Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh
PREMIUM
Số trang
335
Kích thước
6.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1127

Những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

NHỮNG TỪ DẾ NHẰM LẪN

TRONG TIẾNG ANH

tjlte 'TOindụ.

NGUYỄN THU HUYÈN (Chủ biên)

NHỮNG TỪ DỄ NHẰM LẪN

TRONG TIÉNG ANH

H iệu đính:

MỸ HƯƠNG & THANH HẢI

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC Quốc GIA HÀ NỘI

5

“The difference between the right word and the almost

right word is the difference between lightning and the

lightning bug”.

“Sự khác biệt Ịiữ a một từ đúng và một từ sần như đúng

cũng gióng như sự khác nhau giữa ánh sáĩìị cùa một tia

chóp và ánh sáng của một con đom đóm. ”

- Mark Twain

I_ Ờ Ỉ H ố i đ ầ u

Các độc giả thân mến!

Việc học tiếng Anh ngày càng ữở nên cần thiết với

chúng ta. Bời tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nhất trên thế

giới nên nó được xem như cánh cửa mở ra thế giới sinh động

muôn màu, là chiếc chìa khoá mở ra kho tri thức đồ sộ của

nhân loại.

Trong tiếng Anh có một số từ thường gây ra sự nhầm lẫn

cho người sử dụng. Có nhiều lý do tại sao những từ đó dễ

nhầm lẫn. Chẳng hạn chúng trông có vẻ giống nhau khi viết

nhưng lại mang nghĩa khác nhau. Hoặc hai từ trông có vẻ

tương tự nhau và liên quan đến nhau chặt chẽ nhưng nghĩa

không giống nhau.

Chính vì vậy, cuốn sách “Những từ dễ nhầm lẫn trong

tiếng Anh” ra mắt độc giả nhằm giúp các bạn khắc phục một

trong những khâu khó nhất trong việc học tiếng Anh.

6

Cuốn sách cung cấp những từ dễ nhầm lẫn có ví dụ

kèm, giúp bạn khi phân vân không biết nên dùng từ nào thi

họp, cho đúng tình huống.

Hy vọng rằng, cuốn sách sẽ trở thành người bạn ử

thiết và hữu ích với những ai đang mong muốn nâng cao trì

độ tiếng Anh của mình.

Rất mong nhận được nhiều đóng góp quý báu của t

đọc gần xa.

Chúc các bạn thành CÔI

NGUYỄN THU HUY

(Koibito Mr. Be

7

V Ề ' ................

❖ Ability: năng khiếu

Capability: khả năng

Capacity: năng lực

- Ability: dùng để chì kiến thức và kĩ năng cần có để làm việc

gì. Khi một người có khả năng làm tốt việc gì thì dùng

“ability”.

♦ Her ability to persuade others made me surprised.

Khả năng thuyết phục người khác của có ẩy khiến tôi ngạc nhiên

- Capability: chỉ khả năng ai đó làm được việc gì bằng việc xác

định khối lượng và mức độ hoàn thành công việc.

♦ These problems were out of my capability.

Những vấn để này nằm ngoài khả năng cùa tôi.

- Capacity: dùng để xác định tính chất cần phải có để có thể

làm hoặc nhận việc gì. “Capacity” được sử dụng trịnh trọng

hơn “ability”.

♦ He showed us his capacity always to see the other person’s

point of view.

Anh ta đã cho chủng ta thấy khả nàng cùa anh ta trong việc luôn

nhận biết được quan điểm cùa người khác.

❖ Able: có thể, có khả năng

Capable: có thể

- Able: dùng khi người ta có hiểu biết, kĩ năng cũng như tình

❖ * ' ' ’ - /íìôii nì

8

♦ He is able to do it by himself.

Anh ay có thể tự làm việc đó.

- Khi “able” dùng với thì quá khứ có nghĩa là sự việc đó

được thực hiện trong quá khứ.

♦ They were able to increase the wages for employees.

Họ đã tăng lương cho công nhân

- Capable: dùng khi một người cỏ kiến thức và kỹ năng cân

làm gì hoặc việc đó phù hợp với người đó.

♦ She is capable of solving hard problems very quickly.

Bà ay có khả năng giải quyết rthữngvấn đề khó rấ nhanh chór,

- “capable” dùng với danh từ chi cảm xúc hay hành động.

♦ I thought she was capable of reticence but in fact, die was joyf

Chúng tôi nghĩ cô ấy là người dè dặt nhưng thực tế cô ấy là

người vui vẻ.

- “capable o f’: dùng để chi xe cộ, máy móc có thể làm được.

♦ Solar energy is capable of producing electricity.

Năng lượng mặt trời có thể sàn xuất ra điện

- Khi dùng “able” hoặc “capable” hàm ý rằng công việc đó

được thực hiện một cách thông minh thì hai từ không có gì kí

biệt cho lắm.

♦ The very able man discovered a new land.

Con người đầy năng lực này đã phát hiện ra vùng đất mới.

♦ I’m sure you are having a capable boss.

Tôi chắc chan các anh có một ông chủ giòi.

❖ Above; over: ở trên

- Cả “above” và “over” dùng để chi vị trí và độ cao. Nếu có h

vật, một vật cao hơn vật kia và đường nối hai vật không phải

đường thẳng thì dùng “above”.

9

♦ The trees rose above the houses.

Cây cối mọc cao hơn nhà cửa.

Over: dùng để chi hành động ngang qua

và đến phía cuối của vật gì.

♦ The birds were flying over the roof.

Chim chóc đang bay lượn trên mái nhà

- “above” và “over” dùng để chi chức vụ cũng như tương quan với

người khác. Khi một người có chức vụ cao hơn người khác dùng

“above”, còn khi ra lệnh hoặc chi dẫn cho ai dùng “over”.

♦ She looked at me as if she were in a position above me.

Cô ta nh'm tôi như thể cô ta ở vị trí cao hơn tôi.

- “above” và “over” có thể dùng để chi một điểm cao hơn điểm

khác, đặc biệt là điểm mốc trên cân.

♦ His above six feet makes me surprised.

Việc anh ta cao hơn sáu feet khiến tôi ngạc nhiên.

- “above” và “over” dùng, cho một vật thẳng đứng ờ phía trên

vật khác.

♦ We hung the fan above the table.

Chúng tôi treo quạt thẳng phía trên bàn.

❖ Accident, incident: rủi ro, tai nạn

- Accident: một việc xảy ra bất ngờ, không dự tính trước được

và thường là việc xấu.

« Someone rammed the back of my car. It was an unfortunate

accident.

Có người đã đâm vào đuôi xe ô tô của tôi. Đó là một tai

nạn rủi ro.

- Incident: một sự kiện xảy ra đơn lè, tốt hoặc xấu.

10

♦ There was an unpleasant incident on the train this mom

when a drunk attacked one of the passengers.

Sáng nay trên tàu xảy ra một chuyện không hay khi một kẻ SỌ}

rượu tan công một hành khách

❖ Account: tài khoản

Bill: hóa đơn

- Account: tiền bạn gửi trong ngân hàng và có thể rút ra khi cần

♦ Lan has an account of $ 15 billion in the National Bank.

Lan có tài khoản 15 tỳ đô la trong ngân hàng quốc gia.

- Bill: khi thanh toán tiền, tiền điện hay ăn ở nhà hàng bạn (

nhận được hoá đơn.

♦ Send the bill of water supply for me this week.

Hãy gửi hoá đơn nước cho tôi trong tuần này.

❖ Accuse: tố cáo, cáo giác

Charge: buộc tội, kết tội

- Accuse: tố cáo ai đó đã làm gì sai trái, vi phạm pháp luật

phải đưa ra toà.

♦ He was accused of stealing the bicycle.

Anh ta đã bị to cáo ăn cap xe đạp.

- Charge: dùng khi kết tội ai đã phạm tội sau khi có đù bàr

chứng cáo buộc họ. Bên cạnh đó, “charge” còn được dùng c

kết tội một người đã không hoàn thành bổn phận của mình hí

dối trá về chuyện gì.

11

• Even some senior officials were arrested and charged with

corruption..

Thậm chí một số quan chức cấp cao đã bị bắt và bị két tội

tham nhũng.

❖ Ache, hurt, pain: đau nhức, đau đớn

- Ache: cảm thấy đau âm i, đau không dứt

• My head aches.

Tỏi bị đau đâu.

- Hurt: cảm thấy đau, có thể là do một vết thương

♦ My head hurts.

Đầu tôi đau.

- Pain: cảm thấy đau lòng

* It pains me to recall my schooldays.

Nhắc lại những ngày còn đi học làm tôi đau lòng.

❖ Actual: thực sự

Real: thực

- Actual: dùng để nhấn mạnh sự việc, hành động hay nơi chốn

mà người nói đề cập đến là đúng hoặc có thực.

« The actual cost of that product is $4, not $3.

Giá thực cùa sàn phẩm đó là 4 đô la chứ không phải là 3 đô la

- “actual” luôn đứng trước một danh từ và không đứng sau

động từ “to be”.

♦ They had turned the open-air market to an actual super market.

Ho đã chuyến chợ trời thành một siêu thị thực sự.

12

- Real: dùng để '■'.hi những vật đang hiện hữu thực sự chứ không

phải do tường tượng tạo ra hay chi tồn tại ưên lý thuyêt.

♦ What I want to see now is your real actions not your words.

Những điểu tôi muốn trông thấy lúc này là hành động thực

sự của anh chứ không phải là lời anh nói.

- “real” có thể đứng sau động từ chỉ trạng thái.

« Her pain seemed to be real.

Nỗi đau của cô ay dường như cỏ thật.

❖ Actually: quả thực, thực sự

Really: thực sự, thật ra

- Actually: dùng khi đề cập đến một sự thật trái hẳn với những

điều mà người khác nghĩ hoặc nói.

♦ Lan is actually talkative.

Lan quả thực nói rất nhiều.

- “actually” dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên khi đặt nó đứng

trước phần người nói tỏ ra ngạc nhiên.

♦ He actually felt despair and began to cry.

Anh ta thật sự càm thấy thắt vọng và bắt đầu khóc.

- Really: thường được sử dụng trong lúc đổi thoại để nhấn

mạnh điều bạn đang nói.

♦ I really hope that I’ll meet you again.

Tôi thật sự mong muốn rằng tôi sẽ gặp lại cậu.

- “really” cũng được dùng trước một tính từ hay trạng từ.

♦ The life in the countryside is really peaceful.

Cuộc song ở vùng nông thôn quê thật sự rất yên bình.

13

❖ Admission: sự gia nhập, việc đi vào

Admittance: việc đi vào

- Admission: dùng để chỉ việc đi vào những nơi công cộng như

nhà hát, bảo tàng, bệnh viện...

♦ Admission to national museums is free for children under 10.

Trẻ em dưới 10 tuổi đtạrc vào các bảo tàng quốc gia miễn phí.

- Admittance: dùng để chi việc đi vào một nhà riêng. Từ này

cũng được dùng để viết trên các bảng hiệu.

♦ I wondered how he gained the admittance to my house.

Tôi tự hỏi làm cách nào mà anh ta vào được nhà tôi.

❖ Admit: thừa nhận

Confess: thú nhận, thú tội

- Admit và confess đều có thể được dùng khi người nói nhắc

đến sự việc làm họ khó chịu hay làm cho người nghe phải lo âu,

bối rối.

» I have to admit that I don’t like her at all.

Tôi phải thừa nhận rằng tôi không thích cô ấy chút nào.

- “admit”: dùng để chi sự đồng ý nhưng miễn cưỡng trước việc

làm xấu xa, làm phật ý hoặc có răc rối. Sau “admit” có hoặc

không có “to”.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!