Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nhận thức về áp dụng bằng chứng trong thực hành lâm sàng và các yếu tố liên quan ở sinh viên điều
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
f
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NHẬN THỨC VỀ ÁP DỤNG BẰNG CHỨNG TRONG
THỰC HÀNH LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2021 - 2022
ThS.ĐD.MAI NGUYỄN THANH TRÚC
Cần Thơ, năm 2023
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG
NHẬN THỨC VỀ ÁP DỤNG BẰNG CHỨNG TRONG
THỰC HÀNH LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
Ở SINH VIÊN ĐIỀU DƯỠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC
Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2021 - 2022
Chủ nhiệm đề tài: ThS.ĐD.Mai Nguyễn Thanh Trúc
Cán bộ tham gia: 1. ThS.ĐD.Ngô Thị Dung
2. ThS.BS.Nguyễn Thị Tố Lan
3. ThS.ĐD.Lê Kim Nguyên
4. ThS.ĐD.Lê Kim Tha
Cần Thơ, năm 2023
Cần Thơ, năm 20...
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong công trình nghiên cứu là trung thực, khách
quan và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Chủ nhiệm đề tài
Mai Nguyễn Thanh Trúc
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
PHẦN 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
PHẦN 2. TOÀN VĂN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình vẽ, đồ thị
ĐẶT VẤN ĐỀ ---------------------------------------------------------------------------------1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU----------------------------------------------------4
1.1. Định nghĩa thực hành dựa trên bằng chứng-------------------------------------------4
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của thực hành dựa trên bằng chứng ----------4
1.3. Quan niệm về thực hành dựa trên bằng chứng ---------------------------------------6
1.4. Lợi ích của thực hành dựa trên bằng chứng-------------------------------------------7
1.5. Rào cản trong thực hành EBP ----------------------------------------------------------9
1.6. Các bước thực hành dựa trên bằng chứng------------------------------------------- 10
1.7. Nhận thức về thực hành dựa trên bằng chứng -------------------------------------- 14
1.8. Các cơ sở dữ liệu kết hợp thực hành dựa trên bằng chứng hiện nay ------------ 15
1.9. Học thuyết và ứng dụng học thuyết vào nghiên cứu------------------------------- 17
1.10. Các nghiên cứu liên quan đến nhận thức thực hành dựa trên bằng chứng của
sinh viên điều dưỡng ------------------------------------------------------------------------ 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ----------------- 25
2.1. Thiết kế nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 25
2.2. Đối tượng nghiên cứu------------------------------------------------------------------ 25
2.3. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................25
2.4. Cỡ mẫu----------------------------------------------------------------------------------- 25
2.5. Các biến số nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 26
2.6. Phương pháp thu thập số liệu --------------------------------------------------------- 30
2.7. Các bước tiến hành nghiên cứu------------------------------------------------------- 30
2.8. Lưu trữ và xử lý số liệu---------------------------------------------------------------- 39
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu------------------------------------------------------------- 40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ-------------------------------------------------------------------- 42
3.1. Mô tả đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------ 42
3.2. Nhận thức về ứng dụng bằng chứng trong thực hành lâm sàng của sinh viên
điều dưỡng ------------------------------------------------------------------------------------ 46
3.3. Các yếu tố liên quan và yếu tố cản trở đến sự thay đổi nhận thức sau khóa học
thực hành dựa trên bằng chứng ------------------------------------------------------------ 49
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ----------------------------------------------------------------- 58
4.1. Các đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ------------------------------------ 58
4.2. Sự thay đổi nhận thức của sinh viên điều dưỡng trước và sau khóa học-------- 65
4.3. Sự khác biệt giữa các nhóm của đặc điểm đối tượng nghiên cứu và quá trình
ứng dụng về nhận thức ứng dụng chứng cứ trong thực hành lâm sàng -------------- 69
KẾT LUẬN---------------------------------------------------------------------------------- 73
KIẾN NGHỊ--------------------------------------------------------------------------------- 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHẦN 1
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1. Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Năng lực thực hiện nghiên cứu khoa học và ứng dụng bằng chứng trong
thực hành lâm sàng (Evidence-Based Practice) là một trong những chuẩn
năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam và chuyên đề bắt buộc trong
chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp điều dưỡng và hộ sinh được
Bộ Y tế ban hành năm 2022 [5], [6], [7]. EBP được định nghĩa là sự kết hợp
bằng chứng nghiên cứu tốt nhất trong y học với trải nghiệm lâm sàng và các
giá trị của người bệnh và việc sử dụng hợp lý, rõ ràng, đúng đắn bằng chứng
hiện có trong việc ra quyết định chăm sóc người bệnh [57]. Trải qua nhiều
thập kỷ, tác động của EBP đã lan rộng đến khắp các lĩnh vực khác như điều
trị, chăm sóc và nâng cao chất lượng đào tạo [4], [47]. Tuy nhiên, hiện nay
vẫn còn tồn tại một khoảng cách đáng kể giữa nghiên cứu và thực hành, vì
vậy bên cạnh việc học tập kiến thức nghiên cứu khoa học cần phải có sự kết
hợp vào trong quá trình thực hành chăm sóc người bệnh để đạt hiệu quả tốt
nhất [47,48,70]. Chính vì thế, việc giảng dạy sinh viên điều dưỡng về áp dụng
bằng chứng trong thực hành lâm sàng cần được thực hiện trước khi sinh viên
thực hành chăm sóc người bệnh [59].
Tại Việt Nam, việc ứng dụng bằng chứng trong quá trình chăm sóc đang
được đẩy mạnh nhằm giúp tối đa hóa lợi ích người bệnh, tuy nhiên các nghiên
cứu trước đây cho thấy 23,6% điều dưỡng cho rằng thiếu hụt kiến thức về
nghiên cứu khoa học và rất ít nghiên cứu được tiến hành trên sinh viên [9].
Hiện nay, tại Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học (Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ) chương trình đào tạo đại học hiện hành theo hệ thống tín chỉ cho
sinh viên điều dưỡng chưa được thể hiện rõ ràng về việc giảng dạy EBP. Do
đó, nhằm nâng cao nhận thức của sinh viên điều dưỡng về lợi ích của việc
ứng dụng bằng chứng trong thực hành lâm sàng và đáp ứng chuẩn năng lực
của điều dưỡng Việt Nam, chúng tôi tiến hành xây dựng khóa tập huấn về chủ
đề EBP dành cho sinh viên điều dưỡng trình độ đại học năm thứ 3 và năm thứ
4 (đối tượng đã hoàn thành học phần dịch tễ học và thống kê y học, trong đó
hiểu được các khái niệm về dịch tễ học và thống kê y học là quan trọng trước
khi tiến hành EBP) [38]. Nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu:
1. Xác định mức độ nhận thức của sinh viên điều dưỡng về thực hành
dựa trên bằng chứng trước và sau khóa học.
2. Xác định các yếu tố liên quan và yếu tố cản trở đến sự thay đổi nhận
thức của sinh viên sau khóa học thực hành dựa trên bằng chứng
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trên 45 sinh viên điều dưỡng hệ chính quy
đang theo học chương trình đào tạo đại học tại Khoa Điều dưỡng và Kỹ Thuật
Y học, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trong năm học 2021 – 2022. Sinh
viên tham gia vào nghiên cứu là sinh viên năm thứ 3 và năm thứ 4, đảm bảo
tối thiểu 80% thời gian khóa học và không tham gia bất kỳ khóa học nào về
EBP tính đến thời điểm nghiên cứu, đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu bán thực nghiệm (quasi-experimental)
đánh giá trước sau can thiệp không nhóm chứng tại 4 thời điểm: trước khóa
học (T0) – ngay sau kết thúc khóa học (T1) – sau khóa học 3 tuần (T3) – sau
khóa học 8 tuần (T8).
2.2. Thời gian nghiên cứu: 11/2022 – 11/2022.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Bước 1: Trình kế hoạch nghiên cứu với Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm
Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học để xin phép tiến hành nghiên cứu.
- Bước 2: Đánh giá tính giá trị của bộ công cụ nghiên cứu phiên bản
tiếng Việt. Các bước đánh giá tính giá trị của bộ công cụ nghiên cứu được
thực hiện dựa theo quy trình của Beaton bao gồm các bước: (1) dịch sang
tiếng Việt, (2) tổng hợp bản dịch tiếng Việt, (3) dịch ngược lại tiếng Anh, (4)
hội đồng chuyên gia đánh giá, (5) thử nghiệm bộ câu hỏi, (6) đánh giá tính
thích ứng của bộ câu hỏi, (7) hoàn chỉnh bộ câu hỏi [16].
- Bước 3: Xây dựng chương trình can thiệp, trình nội dung chương trình
can thiệp cho hội đồng Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học. Chương trình can
thiệp được xây dựng với 25 tiết tương ứng 25 giờ kéo dài trong vòng 5 tuần
với 6 chủ đề EBP. Trong đó nội dung chương trình can thiệp được xây dựng
dựa trên 7 bước của EBP và học thuyết khuếch tán đổi mới [12], [50].
Chương trình can thiệp được thực hiện từ 2/2022 – 3/2022 với hình thức
online qua nền tảng Zoom kết hợp cung cấp các tài liệu được lưu trữ trên nền
tảng học tập trực tuyến Ecademy, đồng thời nhóm nghiên cứu hướng dẫn tìm
kiếm bằng chứng trên cơ sở dữ liệu UpToDate, đánh giá chất lượng bằng
chứng trên GRADEpro và cung cấp tài liệu hướng dẫn do nhóm nghiên cứu
biên soạn.
- Bước 4: Thông báo về nội dung chương trình khóa học đến toàn thể
sinh viên.
- Bước 5: Thu thập số liệu: sinh viên đồng ý tham gia khóa học sẽ được
gửi email nội dung đánh giá tại thời điểm đánh giá T0 và các thời điểm T1, T3,
T8.
- Bước 6: Tổng hợp và phân tích số liệu.
2.4. Công cụ nghiên cứu: là bộ câu hỏi tự điền được thiết lập dựa theo mục
tiêu nghiên cứu và kết quả đánh giá tính giá trị của bộ cộng cụ. Bộ công cụ
bao gồm phần chính: thang đo niềm tin về EBP (Evidence Based Practice
Beliefs for Students, EBPB-S), thang đo ứng dụng bằng chứng (Evidence
Based Practice Implementation for Students, EBPI-S), thông tin đối tượng
nghiên cứu, quá trình tiếp cận EBP. Bên cạnh đó, sau khóa học nhóm nghiên
cứu tiến hành thu thập thêm các thông tin về quá trình ứng dụng bằng chứng
sau khóa học tại thời điểm T3 và T8.
* Các biến số chính
- Biến số phụ thuộc: niềm tin về EBP và ứng dụng bằng chứng.
- Biến số độc lập: đã từng thấy thầy cô và nhân viên y tế sử dụng EBP,
nhận định EBP là tiêu chuẩn phát triển nghề nghiệp, đã tùng sử dụng
UpToDate, tần số truy cập và sử dụng UpToDate – Ecademy – GRADEpro,
số lần tìm kiếm bằng chứng thích họp với câu hỏi PICOT, số lần thay đổi từ
khóa tìm kiếm trong quá trình tìm kiếm bằng chứng, các vấn đề lâm sàng sử
dụng để xây dựng câu hỏi PICOT và tìm kiếm bằng chứng, nguồn thông tin
sử dụng để xây dựng câu hỏi PICOT, yếu tố cản trở.
- Biến số nền: giới tính, tuổi, năm học, xếp loại học lực.
2.5. Phương pháp phân tích số liệu: số liệu thu thập sẽ được mã hóa, phân
tích bằng phần STATA 14.2.
Biến số định lượng: tuổi, niềm tin về EBP và ứng dụng bằng chứng được
mô tả dưới dạng trung bình và độ lệch chuẩn.
Biến số nhị giá và biến số thứ tự: giới tính, năm học, xếp loại học lực, đã
từng thấy thầy cô và nhân viên y tế sử dụng EBP, nhận định EBP là tiêu
chuẩn phát triển nghề nghiệp, sử dụng UpToDate trước thời điểm tham gia
khóa học, tần số truy cập và sử dụng UpToDate – Ecademy – GRADEpro, số
lần tìm kiếm bằng chứng thích họp với câu hỏi PICOT, số lần thay đổi từ
khóa tìm kiếm trong quá trình tìm kiếm bằng chứng, các yếu tố cản trở, nguồn
thông tin sử dụng để xây dựng câu hỏi PICOT được mô tả dưới dạng tần số và
tỉ lệ phần trăm.
Các phép kiểm Mantel Haenszel Chi square, ANOVA with repeated
measures, t-test, ANOVA được sử dụng trong nghiên cứu để phân tích số liệu.
Sử dụng khoảng tin cậy 95%, giá trị p <0,05 được xem như là có ý nghĩa
thống kê.
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Mức độ nhận thức của sinh viên thông qua thang đo niềm tin và ứng dụng
của sinh viên điều dưỡng về EBP thay đổi theo hướng tích cực, trong đó sau
khóa học sinh viên tự tin hơn trong việc ứng dụng EBP với T0=62,89 ± 12,04,
T1=67,24 ± 15,02, T3=71,19 ± 11,16, T8=71,09 ± 9,43. Tương tự đối với ứng
dụng EBP, T0=9,28 ± 8,19, T1=13,89 ± 8,66, T3=17,37 ± 9,19, T8=19,83 ±
8,28. Sự thay đổi của niềm tin và ứng dụng qua các thời điểm đánh giá có ý
nghĩa thống kê (p<0,05).
3.2. Các yếu tố liên quan và cản trở đến sự thay đổi nhận thức của sinh
viên
Qúa trình ứng dụng EBP của sinh viên bao gồm: đa số truy cập
UpToDate, Ecademy và GRADEpro với tần suất 1 – 3 lần/tuần và thỉnh
thoảng sử dụng quyển tài liệu hướng dẫn EBP. Sinh viên xây dựng câu hỏi
PICOT trên 4 câu, đa số tìm kiếm bằng chứng và thay đổi từ khóa 1 – 3 lần.
51% sinh viên sử dụng thông tin từ người bệnh để xây dựng câu hỏi PICOT,
Đối với niềm tin khả năng ứng dụng bằng chứng, các yếu tố có sự khác
biệt về điểm số bao gồm: nhận định EBP là tiêu chuẩn phát triển nghề nghiệp,
sử dụng quyển tài liệu EBP. Đối với ứng dụng bằng chứng sau khóa học, các
yếu tố có sự khác biệt bao gồm số lần thay đổi từ khóa tìm kiếm và số lần tìm
bằng chứng thích hợp, tần suất sử dụng GRADEpro và học lực.
Các yếu tố cản trở phổ biến bao gồm: hạn chế về ngôn ngữ, khó khăn
trong việc đọc và phân tích chứng cứ, khó khăn trong việc truy cập cơ sở dữ
liệu, thiếu kĩ năng tìm kiếm chứng cứ, hạn chế truy cập các nguồn dữ liệu do
khả năng tài chính, nguồn tài nguyên tại thư viện hạn chế, thiếu kinh nghiệm
lâm sàng và khả năng nhận định nhu cầu người bệnh, không đủ thời gian.
4. Kết luận
Kết quả cho thấy mức độ nhận thức của sinh viên thông qua thang đo
niềm tin và ứng dụng của sinh viên điều dưỡng về EBP thay đổi theo hướng
tích cực, Sự thay đổi của niềm tin và ứng dụng qua các thời điểm đánh giá có
ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Các yếu tố liên quan bao gồm: đối với niềm tin khả năng ứng dụng bằng
chứng, các yếu tố có sự khác biệt về điểm số bao gồm: nhận định EBP là tiêu
chuẩn phát triển nghề nghiệp, sử dụng quyển tài liệu EBP. Đối với ứng dụng
bằng chứng sau khóa học, các yếu tố có sự khác biệt bao gồm số lần thay đổi
từ khóa tìm kiếm và số lần tìm bằng chứng thích hợp, tần suất sử dụng
GRADEpro và học lực.
Các yếu tố khó khăn phổ biến bao gồm: hạn chế về ngôn ngữ, khó khăn
trong việc đọc và phân tích chứng cứ, khó khăn trong việc truy cập cơ sở dữ
liệu.