Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nguồn lợi cá trong các hệ sinh thái ở vùng biển ven bờ Quảng Nam - Đà Nẵng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận án này tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban
lãnh đạo Viện Hải dương học.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của hai thầy PGS.TS. Võ Sĩ
Tuấn và TS. Nguyễn Văn Long, đã định hướng nghiên cứu, giúp đỡ hết sức tận tâm
trong thời học tập và luôn động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Xin cám ơn lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Đà Nẵng, lãnh đạo
Đại học Đà Nẵng đã cấp kinh phí cho tôi thực hiện các đề tài hỗ trợ cho quá trình thực
hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TS Nguyễn Ngọc Lâm đã tạo mọi điều kiện và
luôn động viên để tôi hoàn thành chương trình nghiên cứu sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Võ Văn Quang chủ nhiệm đề tài VAST06.05/14-
15 đã tạo điều kiện để tôi tham gia nội dung điều tra nguồn giống cá mú ở Quảng Nam
và Đà Nẵng, Tiến sĩ Jean-Dominique Durand, Centre pour la biodiversité marine, l’
exploitation et la conservation (MARBEC)-France, đã giúp đỡ tôi giải mã trình tự gen
của cá Dìa và TS. Nguyễn Thị Thu Thủy đã hướng dẫn tôi phân tích kết quả giải mã
trình tự gen.
Hoàn thành công trình này tôi xin chân thành cảm ơn KS. Hứa Thái Tuyến, Thạc
sĩ Phạm Bá Trung, Thạc sĩ Lê Thị Thu Thảo và các đồng nghiệp trong phòng Nguồn
lợi Thủy sinh vật biển, phòng Động vật có xương sống biển, phòng Sinh vật phù du
biển và các phòng chuyên môn thuộc Viện Hải dương học đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ
nhiệt tình trong quá trình thực hiện luận án.
Cảm ơn gia đình đã động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này.
Nha Trang, tháng 9 năm 2017
Nguyễn Thị Tƣờng Vi
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để bảo vệ ở
bất kỳ học vị nào. Công trình này là kết quả nghiên cứu của tác giả đã trực tiếp tham
gia thực hiện với sự cộng tác của các đồng nghiệp và được sự đồng ý cho phép sử
dụng trong luận án.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Nguyễn Thị Tƣờng Vi
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN........................................................................................ 6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................... 7
1.1. Tình hình nghiên cứu nguồn lợi cá...................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................................................7
1.1.1.1. Nguồn lợi và hiện trạng khai thác............................................... 7
1.1.1.2. Liên kết sinh thái ....................................................................... 11
1.1.2. Ở Việt Nam...................................................................................................................15
+ Biển Cù Lao Chàm ............................................................................. 19
+ Cửa sông Thu Bồn .............................................................................. 20
+ Biển Đà Nẵng .................................................................................... 22
1.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn, địa hình và trầm tích vùng biển ven bờ Quảng
Nam và Đà Nẵng......................................................................................................... 23
1.2.1. Khí hậu..........................................................................................................................23
1.2.2. Đặc điểm thủy văn .......................................................................................................24
1.2.3. Đặc điểm địa hình và trầm tích biển..........................................................................25
1.2.3.1. Đặc điểm địa hình đáy biển ...................................................... 25
1.2.3.2. Đặc điểm trầm tích tầng mặt đáy biển ...................................... 26
CHƢƠNG 2. TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................. 29
2.1. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU........................... 29
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................29
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................29
2.1.3. Thời gian thực hiện......................................................................................................30
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 30
2.2.1. Nghiên cứu đặc trƣng cơ bản của các hệ sinh thái và nguồn lợi cá liên quan........30
v
2.2.1.1. Đặc điểm sinh cư (habitat)........................................................ 30
2.2.1.2. Thành phần loài cá.................................................................... 31
2.2.1.3. Đặc trưng nguồn lợi cá ............................................................. 34
2.2.2. Phân tích và so sánh đặc trƣng nguồn lợi cá giữa các hệ sinh thái .........................39
2.2.2.1. Phân tích chỉ số đa dạng sinh học ............................................ 39
2.2.2.2. Phân tích đặc tính sinh thái ...................................................... 40
2.2.2.3. Đặc trưng nguồn lợi.................................................................. 41
2.2.3. Nghiên cứu liên kết sinh thái ......................................................................................42
2.2.3.1. Thu mẫu nghiên cứu cấu trúc kích thước cá Dìa công (Siganus
guttatus)........................................................................................................................ 42
2.2.3.2. Thu mẫu phân tích ADN............................................................ 44
2.2.4. Tài liệu về hiện trạng khai thác.................................................... 46
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 47
3.1. ĐẶC TRƢNG CƠ BẢN CỦA CÁC HỆ SINH THÁI VÀ NGUỒN LỢI CÁ
LIÊN QUAN ............................................................................................................... 47
3.1.1. Đà Nẵng .......................................................................................................................47
3.1.1.1. Đặc điểm sinh cư....................................................................... 47
3.1.1.2. Thành phần loài cá.................................................................... 48
3.1.1.3. Đặc trưng nguồn lợi cá ............................................................. 51
3.1.2. Cù Lao Chàm ...............................................................................................................57
3.1.2.1. Đặc điểm sinh cư....................................................................... 57
3.1.2.2. Thành phần loài cá.................................................................... 60
3.1.2.3. Đặc trưng nguồn lợi cá ............................................................. 61
3.1.3. Cửa sông Thu Bồn .......................................................................................................65
3.1.3.1. Đặc điểm sinh cư....................................................................... 65
3.1.3.2. Thành phần loài cá.................................................................... 67
3.1.3.3. Đặc trưng nguồn lợi cá ............................................................. 70
3.2. PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH ĐẶC TRƢNG NGUỒN LỢI CÁ GIỮA CÁC HỆ
SINH THÁI................................................................................................................. 75
3.2.1. Tính chất thành phần loài...........................................................................................75
3.2.1.1. Thành phần loài cá giữa ba khu vực........................................ 75
3.2.1.2. Đặc trưng thành phần và độ giàu có loài giữa 3 khu vực ....... 77
vi
3.2.1.3. Đặc tính thích nghi theo độ mặn và môi trường sống............... 79
3.2.2. Đặc trƣng nguồn lợi.....................................................................................................82
3.2.2.1. Thành phần nguồn lợi chính ..................................................... 82
3.2.2.2. Nguồn giống nguồn lợi.............................................................. 84
3.2.2.3. Kích thước khai thác một số nguồn lợi cá liên quan đến các sinh
cư ven bờ ...................................................................................................................... 86
3.3. LIÊN KẾT SINH THÁI CỦA QUẦN THỂ CÁ DÌA CÔNG (Siganus
guttatus) TRONG CÁC SINH CƢ VEN BỜ........................................................... 89
3.3.1. Cấu trúc kích thƣớc .....................................................................................................89
3.3.2. Quan hệ di truyền của quần thể cá Dìa công giữa các hệ sinh thái.........................94
3.3.3. Liên kết sinh thái của cá Dìa công trong các sinh cƣ ven bờ ...................................97
3.4. PHÂN TÍCH CÁC TÁC ĐỘNG VÀ BẤT CẬP TRONG KHAI THÁC VÀ
QUẢN LÝ NGHỀ CÁ HIỆN NAY......................................................................... 101
3.4.1. Hiện trạng khai thác nguồn lợi cá ............................................................................101
3.4.1.1. Năng lực tàu thuyền và cơ cấu ngành nghề khai thác ............ 101
3.4.1.2. Xu thế thay đổi sản lượng thủy sản trong những năm gần đây103
3.4.2. Các tác động đối với nguồn lợi .................................................................................105
3.4.3. Các bất cập trong công tác quản lý nghề cá............................................................106
3.4.3.1. Những kết quả đạt được của công tác quản lý nghề cá .......... 106
3.4.3.2. Các bất cập trong hoạt động khai thác và quản lý nghề cá hiện
nay .............................................................................................................................. 108
3.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỢP LÝ NGUỒN
LỢI CÁ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC HỆ SINH THÁI.............................................. 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 115
KẾT LUẬN............................................................................................................... 115
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.............................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 118
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADN (hay ADN) : Axit đêoxyribonucleic.
CLC : Cù Lao Chàm
COI : Vùng 5’ của cytochrome oxidase I (COI) là vị
trí tiêu chuẩn của mã di truyền.
CSTB
cs.
: Cửa sông Thu Bồn
: Cộng sự
FL (Fork length) : Chiều dài thân từ mút đầu tới chẻ đuôi.
KBTB : Khu bảo tồn biển
Nxb. : Nhà xuất bản
NTB : Nam Trung Bộ
NE (North East) : Đông Bắc
NCS : Nghiên cứu sinh
NSTB : Năng suất trung bình
PCA : Phân tích thành phần chính (Principal
component analysis).
TL (Total length) : Chiều dài toàn thân (từ mút đầu đến hết chiều
dài đuôi).
SW (South West) : Tây Nam
Taxon : Đơn vị phân loại
VĐN : Vịnh Đà Nẵng
Ecological Connectivity: Liên kết sinh thái.
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Công trình nghiên cứu của các tác giả về đặc điểm sinh cư vùng
biển ven bờ Đà Nẵng, Cù Lao Chàm và cửa sông Thu Bồn từ năm 2004-2009 30
Bảng 2.2. Công trình nghiên cứu về thành phần loài cá ở vùng biển Đà
Nẵng, Cù Lao Chàm từ năm 1997-2010 ............................................................. 31
Bảng 2.3. Thời gian và địa điểm thu mẫu bổ sung danh lục thành phần
loài cá .................................................................................................................. 33
Bảng 2.4. Địa điểm và thời gian tổ chức tham vấn cộng đồng ................ 36
Bảng 2.5. Địa điểm và thời gian tổ chức các đợt khảo sát thu mẫu nguồn
lợi......................................................................................................................... 39
Bảng 2.6. Số lượng cá thể cá Dìa công (Siganus guttatus) thu mẫu nghiên
cứu cấu trúc kích thước ....................................................................................... 43
Bảng 2.7. Địa điểm, số trạm, số mẫu và thời gian tổ chức thực hiện các
hoạt động thu mẫu............................................................................................... 45
Bảng 2.8. Nguồn số liệu về ngành nghề khai thác hải sản và sản lượng
hàng năm từ các cơ quan quản lý chuyên ngành tại địa phương. ....................... 46
Bảng 3.1. Cấu trúc theo các bậc taxon cá vùng biển Đà Nẵng................. 49
Bảng 3.2. Thành phần nguồn lợi chính ở vùng biển ven bờ Đà Nẵng ..... 52
Bảng 3.3. Ước tính sản lượng và doanh thu của nguồn lợi chính vùng biển
ven bờ ĐN năm 2011 .......................................................................................... 53
Bảng 3.4. Danh sách thành phần loài cá con liên quan rạn san hô được bắt
gặp vùng ven bờ Đà Nẵng................................................................................... 56
Bảng 3.5. Thành phần loài cá giống được khai thác ven bờ Đà Nẵng ..... 56
Bảng 3.6. Diện tích phân bố các sinh cư vùng biển Đà Nẵng và Cù Lao
Chàm. .................................................................................................................. 59
Bảng 3.7. Cấu trúc theo các bậc taxon cá vùng biển Cù Lao Chàm ........ 60
Bảng 3.8. Thành phần nguồn lợi chính vùng biển Cù Lao Chàm............ 63
ix
Bảng 3.9. Mùa vụ, ước tính sản lượng và doanh thu của nguồn lợi chính
vùng biển CLC năm 2011 ................................................................................... 63
Bảng 3.10. Cấu trúc theo các bậc taxon cá vùng cửa sông Thu Bồn ....... 69
Bảng 3.11. Thành phần nguồn lợi chính vùng cửa sông Thu Bồn........... 71
Bảng 3.12. Các loại nghề và năng suất, mùa vụ khai thác nguồn lợi chính
vùng cửa sông Thu Bồn năm 2011 ..................................................................... 71
Bảng 3.13. Thành phần nguồn lợi cá giống được khai thác vùng cửa sông
Thu Bồn............................................................................................................... 73
Bảng 3.14. Sản lượng, doanh thu, mùa vụ khai thác nguồn lợi giống cửa
sông Thu Bồn ...................................................................................................... 73
Bảng 3.15: Cấu trúc theo các bậc taxon thành phần loài cá ở 3 khu vực
nghiên cứu. .......................................................................................................... 76
Bảng 3.16. Các họ cá rạn san hô có số lượng chiếm ưu thế ở 3 khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 78
Bảng 3.17. Độ giàu có loài theo bậc bộ và họ của 3 khu vực. ................. 78
Bảng 3.18. Số lượng loài cá chung và riêng cho các khu vực.................. 79
Bảng 3.19. Các nhóm nguồn lợi chính ở 3 khu vực nghiên cứu .............. 82
Bảng 3.20. Thành phần, sản lượng và doanh thu nguồn giống cá ở vùng
biển Đà Nẵng và cửa sông Thu Bồn ................................................................... 84
Bảng 3.21. Tỉ lệ % các loài cá Mú khai thác ở ba khu vực nghiên cứu ... 87
Bảng 3.22. Tóm tắt kích thước của đàn cá Dìa công (Siganus guttatus) ở
ba khu vực nghiên cứu từ tháng 07/2014 đến tháng 06/2015............................. 90
Bảng 3.23. Tần số các kiểu gien COI ở ba địa điểm thu mẫu và các tham
số đa dạng nucleotide, số kiểu gien, đa dạng kiểu gien và số nucleotide thay đổi
trong từng quần đàn............................................................................................. 95
Bảng 3.24. Mức độ khác nhau giữa các quần đàn dựa trên tần số kiểu gien
của gien COI (Số trong ngoặc là P-value của “exact test”)................................ 96
Bảng 3.25. Khoảng cách di truyền giữa các kiểu gien COI tìm thấy ở các
mẫu thu được trong nghiên cứu này.................................................................... 96
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ địa hình đáy biển từ Đà Nẵng-Thăng Bình (Quảng Nam)
(Nguồn: Đề tài KH06.08-Lê Phước Trình, 2002)............................................... 27
Hình 1.2. Sơ đồ phân bố trầm tích tầng mặt từ Đà Nẵng-Thăng Bình
(Nguồn: Đề tài KH06.08-Lê Phước Trình, 2002)............................................... 28
Hình 2.1. Sơ đồ phạm vi vùng biển nghiên cứu ....................................... 29
Hình 2.2. Vị trí các điểm thu mẫu cá phân tích tính đa dạng loài vùng cửa
sông Thu Bồn ...................................................................................................... 32
Hình 2.3. Trạm vị thu mẫu cá giống vùng biển Đà Nẵng ........................ 37
Hình 2.4. Sơ đồ trạm vị khảo sát, thu mẫu nguồn giống cá .................... 38
Hình 2.5. Sơ đồ trạm vị khảo sát, thu mẫu cá Dìa công vùng cửa sông TB
............................................................................................................................. 42
Hình 3.1. Kích thước trung bình của cá Hố hột Trichiurus lepturus khai
thác bằng nghề giã cào và lưới rùng tại Đà Nẵng............................................... 54
Hình 3.2. Kích thước cá Dìa cana khai thác bằng nghề lưới bén ở vùng
biển Đà Nẵng....................................................................................................... 54
Hình 3.3. Chiều dài thân trung bình (mm) của con giống các loài cá liên
quan đến rạn san hô vùng biển Đà Nẵng ............................................................ 57
Hình 3.4. Kích thước một số loài cá liên quan rạn san hô khai thác vùng
biển CLC ............................................................................................................. 64
Hình 3.5. Sơ đồ vùng phân bố chính của các sinh cư quan trọng vùng biển
ven bờ Quảng Nam-Đà Nẵng.............................................................................. 68
Hình 3.7. Tính thích nghi độ mặn của các nhóm cá ở 3 khu vực............. 80
Hình 3.8. Tính thích nghi theo môi trường sống của các nhóm cá thuộc 3
khu vực................................................................................................................ 81
Hình 3.9. Sơ đồ vùng phân bố nguồn giống cá mú, cá Dìa công và cá
hồng hạ lưu sông Thu Bồn theo kết quả tham vấn cộng đồng............................ 85
xi
Hình 3.10. Phân bố bãi giống cá Dìa công (S. guttatus) trong thảm cỏ biển
Gò Hí................................................................................................................... 86
Hình 3.11. Chiều dài toàn thân trung bình của một số loài thuộc họ cá Mú
ở ba khu vực nghiên cứu ..................................................................................... 88
Hình 3.12. Kích thước trung bình theo tháng của cá Dìa công S. guttatus ở
3 khu vực............................................................................................................. 91
Hình 3.13. Cấu trúc các nhóm kích thước theo tháng của cá Dìa công khai
thác ở ba vùng biển: Cù Lao Chàm, cửa sông Thu Bồn và Đà Nẵng................. 93
Hình 3.14. Quan hệ tiến hóa giữa các loài thuộc giống Siganus dựa trên
chuỗi ADN của một phần gien COI (có tham khảo chuỗi COI ở các khu vực
khác để xây dựng quan hệ tiến hóa).................................................................... 98
Hình 3.15. Số lượng tàu cá qua các năm 2012-2015 tại ba khu vực...... 101
Hình 3.16. Cơ cấu ngành nghề khai thác cá tại 3 khu vực ..................... 102
Hình 3.17. Sản lượng khai thác thủy sản từ năm 2010-2015 của 3 khu vực
nghiên cứu ......................................................................................................... 104
Hình 3.18. Khu duy trì nguồn giống cá Dìa công vùng cửa sông Thu Bồn
........................................................................................................................... 114
1
MỞ ĐẦU
Vùng biển ven bờ là nơi có năng suất sinh học vượt trội, được ước tính chỉ
chiếm 10% diện tích đại dương nhưng chứa đến 90% số loài sinh vật biển. Đây là nơi
phân bố nhiều kiểu sinh cư, đa dạng về loài và phong phú về nguồn gen, tuy nhiên
cũng là nơi dễ bị tổn thương nhất dưới tác động của tự nhiên và con người [87].
Thống kê của FAO (2013) cho thấy sản lượng cá biển của nghề cá ven bờ trên thế
giới trước những năm 1950 gia tăng liên tục trung bình 6%/năm, sau đó tỉ lệ gia tăng
suy giảm còn 1,5% và từ năm 1995-1996 đến nay giảm dưới 0,6%/năm mặc dù số
lượng tàu thuyền tăng và kỹ thuật khai thác ngày càng cải tiến, trong đó nguyên nhân
được cho là do sức ép khai thác quá mức, sử dụng các nghề đánh bắt mang tính hủy
diệt và sự mất mát các sinh cảnh ven bờ (FAO, 2013). Ở vùng biển nhiệt đới, các rạn
san hô, rừng ngập mặn và thảm cỏ biển là các sinh cư ven bờ đặc trưng có năng suất
sinh học cao, là nơi hội tụ chất dinh dưỡng giàu có của đại dương, cho nên sinh vật ở
đây chiếm ưu thế bậc nhất về trữ lượng và đa dạng về chủng loại. Vì vai trò quan
trọng đối với nghề cá thế giới mà nguồn lợi cá trong các hệ sinh thái ven bờ cho đến
nay đã được nhiều nước quan tâm, đặc biệt là cá rạn, do đặc thù vòng đời và tương
tác sinh thái mà nguồn lợi cá rạn rất dễ bị tổn thương dưới tác động khai thác quá
mức của con người [117]. Trên thế giới công tác quản lý nghề cá ngày càng tập trung
vào việc bảo vệ các hệ sinh thái cũng như các nhóm nguồn lợi cá riêng rẽ [150, 156,
170]. Ý tưởng đầu tiên về quản lý nghề cá dựa vào hệ sinh thái được đề cập trong
tuyên bố Stockholm từ năm 1972, nhưng mãi đến năm 2003, FAO mới chính thức
xuất bản ấn phẩm có nội dung về cách tiếp cận hệ sinh thái trong quản lý nghề cá
(Ecosystem Approach to Fisheries-EAF) hay quản lý nghề cá dựa vào hệ sinh thái
(Ecosystem-Based Fishery Management-EBFM) [184]. Đây là phương thức quản lý
mới và hiệu quả. Một trong những khái niệm được đưa vào sử dụng là liên kết sinh
thái. Sheaves (2009) [180] định nghĩa liên kết sinh thái là hiện tượng di chuyển của
sinh vật từ sinh cư này đến sinh cư khác theo mùa vụ để hoàn thành vòng đời của
chúng. Với cách tiếp cận quản lý nghề cá dựa trên hệ sinh thái thì hiểu biết về liên kết
sinh thái của các đối tượng nguồn lợi sẽ tăng cường khả năng quản lý các hệ sinh
2
thái, vì dữ liệu này chỉ ra rằng để công tác bảo tồn có hiệu quả thì trong một khu bảo
tồn biển nhất thiết phải bao gồm nhiều sinh cư [83],[121].
Vùng ven bờ Việt Nam có sự phân bố của các hệ sinh thái đặc thù của vùng
nhiệt đới như rạn san hô, rừng ngập mặn và thảm cỏ biển. Tương tự như nhiều quốc
gia khác trên thế giới, tình trạng suy thoái các hệ sinh thái và giảm sút nguồn lợi ven
bờ đã và đang diễn ra với tốc độ nhanh ở nhiều nơi trong vài thập kỷ trở lại đây.
Nguyên nhân là do hoạt động khai thác quá mức cùng với sự thiếu hiểu biết về các hệ
sinh thái biển cũng như chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt mà không chú ý đến hậu
quả sinh thái lớn về lâu dài. Đã có nhiều nghiên cứu về nguồn lợi cá trong các hệ sinh
thái ven bờ làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý, tuy nhiên các nghiên cứu thường
tập trung đánh giá cơ cấu ngành nghề khai thác, năng suất, sản lượng, các nhóm loài
nguồn lợi chính và sự thay đổi nguồn lợi dưới tác động của con người. Trong những
năm gần đây cũng đã có một số vùng biển áp dụng cách tiếp cận quản lý nghề cá dựa
vào hệ sinh thái như Phú Quốc hay một số sinh cư ven bờ ở Biển Đông [192], tuy
nhiên cách tiếp cận này vẫn chưa phổ biến do vẫn còn thiếu cơ sở khoa học, đặc biệt
là các dữ liệu về mối liên kết sinh thái hay di truyền quần thể của các đối tượng
nguồn lợi. Có thể nói cho đến nay tại Việt Nam chưa có giải pháp quản lý nguồn lợi
nào dựa trên cơ sở khoa học là các dữ liệu về liên kết sinh thái. Chính vì vậy mà
nhiều văn bản quản lý nghề cá hiện nay chủ yếu là qui định kích thước cá khai thác,
kích thước mắc lưới hay mùa vụ khai thác (không trùng với mùa vụ sinh sản), cấm
khải thác bằng các nghề hủy diệt chứ hầu như chưa có các qui định rõ ràng, cụ thể về
việc bảo vệ các bãi đẻ, bãi ương dưỡng hay các sinh cư đóng vai trò quan trọng trong
vòng đời của những đối tượng nguồn lợi quan trọng.
Vùng biển ven bờ Quảng Nam-Đà Nẵng có sự phân bố đa đạng của các hệ sinh
thái biển đặc thù như vùng đáy mềm, thảm cỏ biển, rạn san hô, cửa sông, rừng ngập
mặn.... tuy nhiên hiện nay các hệ sinh thái này cũng đang chịu áp lực lớn từ hoạt động
khai thác nguồn lợi quá mức và khai thác bằng các ngư cụ mang tính hủy diệt của con
người [8],[26]. Việc bảo vệ và quản lý nguồn lợi vùng biển ven bờ Quảng Nam-Đà
Nẵng ở phạm vi từng hệ sinh thái riêng rẽ đã và đang gặp nhiều khó khăn do việc phân
3
chia ranh giới quản lý trên biển chỉ dựa vào các đặc điểm địa lý, hành chính hơn là các
đặc điểm sinh thái, sinh học, hơn nữa việc xác định ranh giới giữa các vùng biển hiện
nay vẫn chưa thật rõ ràng. Do đó, nghiên cứu về đặc trưng nguồn lợi cá và liên kết
sinh thái của các đối tượng nguồn lợi trong vùng biển ven bờ Quảng Nam-Đà Nẵng là
cơ sở khoa học vững chắc để đề xuất các giải pháp quản lý nghề cá dựa trên hệ sinh
thái tại vùng biển này, chính vì vậy chúng tôi thực hiện luận án: “Nguồn lợi cá trong
các hệ sinh thái ở vùng biển ven bờ Quảng Nam-Đà Nẵng”.
Mục tiêu luận án
- Mục tiêu chung
Cung cấp bộ tư liệu tương đối đầy đủ về hiện trạng khai thác và đặc trưng nguồn
lợi cá cũng như mối liên quan về nguồn lợi giữa các hệ sinh thái, làm cơ sở đề xuất các
giải pháp quản lý nghề cá trong vùng biển ven bờ Quảng Nam – Đà Nẵng.
- Mục tiêu cụ thể
Cung cấp bộ tư liệu tương đối đầy đủ về:
Đặc trưng cơ bản của nguồn lợi cá (thành phần loài, sản lượng) trong mối
quan hệ với các hệ sinh thái ven bờ ờ vùng biển Quảng Nam – Đà Nẵng, chú
trọng đến các loài cá kinh tế quan trọng.
Mối liên quan về nguồn lợi cá kinh tế quan trọng (cá Dìa công (Siganus
guttatus)) giữa các hệ sinh thái (liên kết sinh thái).
Nguồn tư liệu này được kết hợp với kết quả phân tích hiện trạng khai thác nguồn
lợi làm cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý nghề cá dựa trên hệ sinh thái trong vùng
biển ven bờ Quảng Nam – Đà Nẵng.
Nội dung nghiên cứu của luận án
1 - Đặc trưng cơ bản của các hệ sinh thái và nguồn lợi cá liên quan.
2 - Phân tích và so sánh đặc trưng nguồn lợi cá giữa các hệ sinh thái.
3 - Liên kết sinh thái của quần thể cá Dìa công Siganus guttatus trong các sinh cư
ven bờ.
4
4 - Phân tích các tác động và bất cập trong khai thác và quản lý nghề cá hiện nay.
5 - Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng hợp lý nguồn lợi cá liên quan đến
các hệ sinh thái.
Ý nghĩa của luận án
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp đầy đủ các dẫn liệu
về nguồn lợi và tình hình sử dụng nguồn lợi cá trong các hệ sinh thái ở vùng biển ven
bờ Quảng Nam-Đà Nẵng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, luận án đề xuất được
các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng bền vững nguồn lợi cá
ở trong các hệ sinh thái vùng biển ven bờ Quảng Nam-Đà Nẵng.
5
NGUỒN LỢI CÁ TRONG CÁC HỆ
SINH THÁI Ở VÙNG BIỂN VEN BỜ
QUẢNG NAM – ĐÀ NẴNG.
Đặc trƣng cơ bản của các hệ sinh thái và
nguồn lợi cá liên quan:
Các chỉ tiêu thể hiện đặc trưng của hệ sinh thái
và nguồn lợi cá bao gồm:
1. Đặc điểm sinh cư.
2. Thành phần loài cá
3. Đặc trưng nguồn lợi cá
Phân tích và so sánh đặc trƣng nguồn lợi
cá giữa các hệ sinh thái :
Phân tích và so sánh 2 chỉ tiêu thể hiện đặc trưng
nguồn lợi cá giữa các hệ sinh thái, gồm có:
1. Tính chất thành phần loài (thành phần loài, độ
giàu có, tính thích nghi theo độ mặn và môi trường
sống)
2. Đặc trưng nguồn lợi (nguồn lợi chính, nguồn
giống, kích thước khai thác).
Từ đặc trưng của các nhóm nguồn lợi trong các hệ
sinh thái chọn ra một loài có ý nghĩa kinh tế để tìm hiểu
sự phát triển vòng đời của loài này có liên hệ như thế
nào với cả 3 hệ sinh thái trên (gọi là liên kết sinh thái ).
Liên kết sinh thái của quần thể cá Dìa
công (Siganus guttatus) trong các sinh cƣ ven bờ:
Các chỉ tiêu thể hiện mối liên kết sinh thái của
quần thể trong các sinh cư gồm:
1. Liên kết về cấu trúc kích thước
2. Quan hệ di truyền quần thể.
Phân tích
các tác động và
bất cập trong
khai thác và quản
lý nghề cá hiện
nay.
Phân tích các nội
dung:
1.Hiện trạng khai
thác nguồn lợi cá.
2. Các tác động đối
với nguồn lợi.
3. Các bất cập trong
công tác quản lý
nghề cá.
Đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng hợp lý
nguồn lợi cá liên quan đến các hệ sinh thái.
Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu