Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu, xây dựng quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương
PREMIUM
Số trang
86
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1111

Nghiên cứu, xây dựng quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỄN THÔNG HÀ NỘI

----------o0o----------

ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC, XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LƢƠNG

KHOÁN THEO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CHO CBCNV KHỐI

ĐẦU TƢ-XDCB VIỄN THÔNG HÀ NỘI

Mã số: VNPT-HNI-2012-01.

Đơn vị thực hiện : Phòng Đầu tƣ-XDCB

Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Tùng

HÀ NỘI, THÁNG 12 NĂM 2012

VIỄN THÔNG HÀ NỘI

----------o0o----------

ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC, XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LƢƠNG

KHOÁN THEO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CHO CBCNV KHỐI

ĐẦU TƢ-XDCB VIỄN THÔNG HÀ NỘI

Mã số: VNPT-HNI-2012-01

Nhóm thực hiện đề tài

Chủ nhiệm đề tài:

Hoàng Tùng

Thành viên:

Trần Việt Cường

Đoàn Tiến Dũng

HÀ NỘI, THÁNG 12 NĂM 2012

Quy định đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo NSLĐ P. Đầu tư-XDCB

Trang 3

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………..... 5

Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG……………………... 7

1.1 Khái niệm tiền lƣơng........................................................................ 7

1.2 Các chức năng tiền lƣơng ............................................................... 7

1.3 Các nguyên tắc trả lƣơng:............................................................... 8

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN PHỐI TIỀN LƢƠNG

CỦA CBCNV KHỐI ĐẦU TƢ-XDCB................……………................... 9

2.1 Danh mục các văn bản quy định về phân phối tiền lƣơng của Viễn

thông Hà Nội.................................................................................

9

2.2 Thực trạng công tác phân phối tiền lƣơng của CBCNV khối đầu

tƣ-XDCB viễn thông Hà Nội............................................................

9

2.2.1 Lƣơng cấp bậc-chế độ thực tế trả cho cá nhân: .................. 11

2.2.2 Lƣơng cấp bậc-chế độ thực tế trả cho cá nhân: .................. 12

2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác phân phối tiền lƣơng........... 13

Chƣơng 3. XÂY DỰNG QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ

HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC, XÁC ĐỊNH HỆ SỐ LƢƠNG KHOÁN

THEO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG CHO CBCNV KHỐI ĐẦU TƢ￾XDCB VIỄN THÔNG HÀ NỘI……………………………..

16

3.1 Nguyên tắc tính toán……………………………………………… 16

3.2 Xác định hệ số lƣơng khoán có đánh giá đến mức độ hoàn thành

công việc (năng suất lao động) của cá nhân………………………. 16

3.3 Xác định Hệ số mức độ phức tạp công việc chuẩn (HLKCi)……... 17

3.4 Xác định Hệ số mức độ hoàn thành công việc cá nhân (Ki)……… 25

3.4.1 Nguyên tắc chung......................................................................... 25

3.4.2 Quy định hệ số mức độ hoàn thành công việc cá nhân............... 25

3.4.2.1 Hệ số mức độ hoàn thành công việc.......................................... 25

3.4.2.2 Hệ số mức độ hoàn thành công việc trong trƣờng hợp đặc biệt 29

3.4.3 Xây dựng thang điểm làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành

theo hiệu quả công việc......................................................................... 29

3.4.3.1 Nguyên tắc................................................................................ 29

3.4.3.2 Điểm cộng................................................................................ 30

3.4.3.3 Điểm giảm trừ.......................................................................... 58

3.4.3.3 Điểm tổng hợp.......................................................................... 59

3.4.4 Phƣơng pháp quy đổi số điểm tổng hợp hàng tháng về các mức

độ hoàn thành theo hiệu quả công việc..................................................

59

Quy định đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo NSLĐ P. Đầu tư-XDCB

Trang 4

3.4.4.1 Nguyên tắc................................................................................. 59

3.4.4.2 Phƣơng pháp quy đổi................................................................. 60

3.4.5 Tổng hợp cách xác định hệ số mức độ hoàn thành công việc 60

3.5 Ví dụ………………………………………………………………. 61

3.6 Tổ chức thực hiện…………………………………………........… 62

Chƣơng 4. XÂY DỰNG PHẦN MỀM TƢƠNG TÁC HỖ TRỢ ĐÁNH

GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC, XÁC ĐỊNH

HỆ SỐ LƢƠNG KHOÁN THEO NĂNG SUẤT LAO

ĐỘNG…………………………………………………………………….

63

4.1.Giới thiệu chung………………………………………………….. 63

4.2.Mô hình hệ thống…………………………………………………. 63

4.3.Các tính năng của hệ thống phần mềm…………………………… 65

4.4.Thiết kế CSDL…………………………………………………… 66

4.5.Giải pháp công nghệ……………………………………………… 72

4.6.Thiết kế giao diện………………………………………………… 73

Chƣơng 5. KẾT LUẬN CHUNG………………………………………... 85

Danh mục các tài liệu tham khảo………………………………………… 86

Quy định đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo NSLĐ P. Đầu tư-XDCB

Trang 5

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thị trƣờng Viễn thông cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay, việc doanh

nghiệp đƣa ra sản phẩm/dịch vụ với giá cạnh tranh, đúng thời điểm là nhân tố

quyết định sự thành công của các doanh nghiệp, góp phần chiếm lĩnh thị phần,

gia tăng lợi nhuận cũng nhƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Đối với Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam nói chung và VNPT

Hà Nội nói riêng, để tạo ra sản phẩm/dịch vụ viễn thông thì công tác đầu tƣ

xây dựng cơ bản đóng vai trò hết sức quan trọng. Để sử dụng hiệu quả vốn đầu

tƣ, đẩy nhanh các thủ tục, sớm triển khai thi công công trình, đảm bảo chất

lƣợng, kịp thời đƣa công trình vào khai thác sử dụng, cung cấp dịch vụ cho

khách hàng thì yếu tố năng suất lao động của các khâu trong quy trình đầu tƣ

có vai trò quyết định.

Qua nghiên cứu và thực tế triển khai cho thấy, cơ chế trả lƣơng có ảnh

hƣởng rất lớn đến năng suất lao động. Cơ chế trả lƣơng theo kiểu cào bằng,

bình quân chủ nghĩa, không tạo động lực thúc đẩy ngƣời lao động hăng say,

nhiệt tình đóng góp hết khả năng, công sức cho doanh nghiệp. Cơ chế trả

lƣơng theo năng suất, chất lƣợng công việc trong khối Đầu tƣ- xây dựng cơ

bản sẽ đem lại các yếu tố tích cực nhƣ sau:

+ Khuyến khích, khơi dậy tinh thần lao động, sáng tạo của CBCNV. Đặc

biệt tinh thần tự giác, ý thức trách nhiệm trong công việc của toàn thể CBCNV

đƣợc nâng cao một cách rõ rệt.

+ Phản ánh đúng quan hệ lao động, tiền lƣơng, góp phần tăng năng suất lao

động, hạn chế chẩy máu chất xám.

+ Điều hành, xử lý, tháo giỡ khó khăn cho các đơn vị một cách kịp thời,

đáp ứng hoặc rút ngắn thời gian quy định trong quy trình phối hợp giữa các

đơn vị trong công tác đầu tƣ -XDCB Ban hành kèm theo Quyết điṇ h số :

412/QĐ-VTHN-TCCB ngày 02/02/2010 và sửa đổi theo các Quyết định số :

4085/QĐ-VTHN-TCCB ngày 6/11/2010, 2194/QĐ-VTHN-TCCB ngày

01/07/2011 của Giám đốc Viễn thông Hà Nộ i. Giảm thiểu văn bản tồn đọng

quá hạn.

+ Làm đòn bẩy góp phần đẩy nhanh tiến độ dự án, hoàn thành các nhiệm

vụ về lĩnh vực Đầu tƣ- xây dựng cơ bản nói riêng và các chỉ tiêu sản xuất kinh

doanh của Viễn thông Hà Nội nói chung.

Quy định đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo NSLĐ P. Đầu tư-XDCB

Trang 6

Với mong muốn công tác quản lý đầu tƣ xây dựng tại Viễn thông Hà Nội

tiếp tục đƣợc nâng cao, nguồn vốn đầu tƣ ngày càng đƣợc sử dụng hiệu quả;

tiến độ các dự án đƣợc đẩy nhanh, chất lƣợng công trình đƣợc đảm bảo; rút

ngắn thời gian thẩm định với chất lƣợng thẩm định hồ sơ dự án, xử lý các công

việc liên quan ngày càng tốt hơn, đề tài “Nghiên cứu, xây dựng quy định đánh

giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo

năng suất lao động cho CBCNV khối Đầu tư-XDCB Viễn thông Hà Nội” sẽ

thúc đẩy tinh thần lao động tự giác, sáng tạo của CBCNV, làm đòn bẩy góp

phần hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch của Viễn thông Hà Nội trong lĩnh

vực Đầu tƣ-XDCB nói riêng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nói chung.

Đề tài nghiên cứu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:

Chƣơng 1. Lý luận chung về tiền lương

Chƣơng 2. Thực trạng công tác phân phối tiền lương của CBCNV khối đầu tư￾XDCB

Chƣơng 3. Xây dựng quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công

việc, xác định hệ số lương khoán theo năng suất lao động cho

CBCNV khối Đầu tư-XDCB Viễn thông Hà Nội

Chƣơng 4. Xây dựng phần mềm tương tác hỗ trợ đánh giá, xếp loại mức độ

hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo năng suất

lao động

Chƣơng 5. Kết luận chung:

Quy định đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo NSLĐ P. Đầu tư-XDCB

Trang 7

Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƢƠNG

1.1. Khái niệm tiền lƣơng

Tiền lƣơng là phạm trù kinh tế, chính trị xã hội. Nó không chỉ phản ánh

thu nhập thuần túy quyết định sự ổn định và phát triển của ngƣời lao động mà

còn là động lực thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội.

Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, tiền lƣơng là một phần thu nhập

quốc dân, biểu hiện dƣới hình thức tiền tệ, đƣợc nhà nƣớc phân phối có kế

hoạch cho ngƣời lao động, phù hợp với số lƣợng và chất lƣợng lao động của

mỗi ngƣời đã cống hiến. Tiền lƣơng phản ánh sự trả công cho ngƣời lao động

dựa trên nguyên tắc lao động nhằm tái sản xuất sức lao động.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, tiền lƣơng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Tiền

lƣơng là giá cả sức lao động, đƣợc hình thành qua sự thỏa thuận giữa ngƣời sử

dụng lao động và ngƣời lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động

trong nền kinh tế thị trƣờng”. “Tiền lƣơng của ngƣời lao động do hai bên thỏa

thuận trong hợp đồng lao động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng

và hiệu quả công việc.

1.2. Các chức năng tiền lƣơng :

Con ngƣời là một yếu tố đầu vào quan trọng trong quá trình sản xuất, là

yếu tố cấu thành vận hành nên hệ thống sản xuất. Theo nghiên cứu của các nhà

kinh tế đã kết luận: Động cơ cấu thành bộ máy quản lý lao động bắt nguồn từ

nhu cầu vật chất và tinh thần của con ngƣời. Họ lao động nhằm thoả mãn nhu

cầu của bản thân, của tập thể, của xã hội.

Bƣớc đầu là các nhu cầu cần thiết nhƣ ăn, mặc, ở và để thoả mãn các

nhu cầu thiết yếu này tiền lƣơng có vai trò quan trọng. Nhƣ vậy tiền lƣơng là

công cụ đắc lực, là động cơ thúc đẩy con ngƣời lao động, tạo động lực, khuyến

khích con ngƣời phát triển. Cụ thể, tiền lƣơng trong nền kinh tế thị trƣờng có

các chức năng sau:

- Tiền lƣơng đảm bảo chi phí để tái sản xuất sức lao động. Theo C.Mác:

„„Tiền lƣơng không chỉ đủ nuôi sống bản thân ngƣời công nhân mà còn phải

đủ để nuôi sống gia đình anh ta, tiền lƣơng phải đảm bảo để duy trì sức lao

động”.

Quy định đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành công việc, xác định hệ số lương khoán theo NSLĐ P. Đầu tư-XDCB

Trang 8

- Đảm bảo vai trò kích thích của tiền lƣơng, vì động cơ của tiền lƣơng

ngƣời lao động phải có trách nhiệm cao đối với công việc, tiền lƣơng phải đảm

bảo sự say mê nghề nghiệp, không ngừng bồi dƣỡng nâng cao trình độ mọi

mặt, kiến thức chuyên môn, kĩ năng.

- Đảm bảo vai trò điều phối lao động: Với tiền lƣơng thoả đáng, ngƣời

lao động sẽ tự nguyện đảm nhận mọi công việc đƣợc giao phù hợp với bản

thân mình.

- Vai trò quản lý lao động: doanh nghiệp sử dụng công cụ tiền lƣơng

không chỉ với mục đích tạo điều kiện vật chất cho ngƣời lao động mà còn với

mục đích khác nữa là thông qua trả lƣơng để theo dõi, kiểm tra, giám sát ngƣời

lao động, đánh giá chất lƣợng ngƣời lao động, đảm bảo tiền lƣơng chi ra phải

có hiệu quả.

1.3. Các nguyên tắc trả lƣơng:

Tổ chức tiền lƣơng tốt có tác dụng trả lƣơng công bằng, hợp lý cho ngƣời

lao động, tạo tâm lý làm việc thoải mái, phấn khởi trong lao động sản xuất và

giúp doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ trong quá trình sử dụng lao

động. Để đảm bảo việc tổ chức tiền lƣơng đƣợc thực hiện tốt và mang lại hiệu

quả kinh tế cao nhất cần thực hiện các nguyên tắc:

Nguyên tắc 1: Trả lương ngang nhau cho lao động như nhau.

Nguyên tắc này đƣa ra dựa trên quy luật phân phối theo lao động đảm bảo

công bằng trong việc trả lƣơng cho ngƣời lao động. Hai ngƣời có thời gian, tay

nghề và năng suất lao động nhƣ nhau thì phải đƣợc trả công nhƣ nhau. Trả

lƣơng ngang nhau cho lao động nhƣ nhau bao hàm ý nghĩa đối với những công

việc khác nhau thì cần thiết phải có sự đánh giá đúng mức và phân biệt công

bằng, chính xác trong việc tính toán trả lƣơng.

Thực hiện tốt nguyên tắc này có tác dụng kích thích ngƣời lao động hăng

hái tham gia vào quá trình sản xuất bằng tất cả những nỗ lực của họ, nâng cao

đƣợc năng suất lao động và hiệu quả công việc đến mức cao nhất mà họ có thể

đạt đƣợc, góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp.

Nguyên tắc 2: Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương

bình quân.

Đây là nguyên tắc quan trọng trong tổ chức tiền lƣơng, vì có nhƣ vậy mới

tạo cơ sở cho quá trình giảm giá thành, hạ giá bán và tăng tích luỹ. Có nhiều

yếu tố tác động đến quan hệ này.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!