Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 10 theo định hướng phát triển năng lực phần "động học chất điểm".
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐÀ NẴNG
KHOA VẬT LÝ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN ĐỂ
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÝ
CỦA HỌC SINH LỚP 10 THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC PHẦN “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM”
Sinh viên thực hiện : PHAN THỊ QUÝ
Khoá học : 2012 – 2016
Ngành học : Sƣ phạm Vật lý
Ngƣời hƣớng dẫn : PGS.TS NGUYỄN BẢO HOÀNG THANH
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 1
LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa
Vật lý – Trƣờng Đại học sƣ phạm, các thầy cô giáo Tổ Vật
lý trƣờng THPT Nguyễn Trãi – Thành phố Đà Nẵng, đặc
biệt là sự tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của thầy
PGS.TS Nguyễn Bảo Hoàng Thanh, em đã hoàn thành
khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô đã tạo mọi
điều kiện giúp đỡ, dìu dắt cho em.
Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn bạn bè đã góp ý
kiến và động viên em trong quá trình làm khoá luận.
Do thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và do kiến thức
còn hạn chế, bài khoá luận không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và góp ý của
quí thầy cô để bài khoá luận đƣợc hoàn thiện hơn
Một lần nữa em vô cùng biêt ơn những tấm lòng
nhiệt tình của quí thầy cô và các bạn đã dành cho em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày 26/04/2016
Sinh viên
Phan Thị Quý
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 2
MỤC LỤC
A.MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................5
2. Mục đích của đề tài ...........................................................................................6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................6
6. Cấu trúc và nội dung của luận văn....................................................................7
CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO ĐỊNH
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1 Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực................................8
1.2 Kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo năng lực của học sinh ...................15
1.3 Những yêu cầu sƣ phạm của KTĐG theo định hƣớng phát triển năng lực.16
1.4 Xu hƣớng kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực..............18
1.5 Vai trò của KTĐG theo định hƣớng phát triển năng lực.............................20
1.6 Các phƣơng pháp thi, KTĐG kết quả học tập của học sinh phổ thông theo
định hƣớng phát triển năng lực..............................................................................21
1.7 Phƣơng pháp trắc nghiệm............................................................................22
1.8 Cách xây dựng câu hỏi trắc nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực..23
KẾT LUẬN CHƢƠNG I......................................................................................26
CHƢƠNG II
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO ĐỊNH HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Ở PHẦN “ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÍ 10
(CHƢƠNG TRÌNH CƠ BẢN – BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
2.1 Vài nét lịch sử hình thành và phát triển phần “Động học chất điểm”.........27
2.2 Vị trí phần “Động học chất điểm” trong chƣơng trình vật lí phổ thông .....27
2.3 Phân tích nội dung và cấu trúc chƣơng trình vật lý lớp 10 ở chƣơng “Động
học chất điểm” theo hƣớng hình thành năng lực. ..................................................28
2.4 Sự phát triển chƣơng “Động học chất điểm” theo hƣớng hình thành năng
lực. 38
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 3
2.5 Các năng lực thành phần hình thành qua kiểm tra đánh giá theo hƣớng phát
triển năng lực chƣơng “ Động học chất điểm” ......................................................40
2.6 Lập bảng phân bố câu hỏi............................................................................59
2.7 Xây dựng đề trắc nghiệm với hình thức trắc nghiệm theo định hƣớng phát
triển năng lực .........................................................................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG II.....................................................................................81
CHƢƠNG III
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ BỘ CÂU HỎI
3.1 Mục đích của phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia ......................................82
3.2 Đối tƣợng của phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia.....................................82
3.3 Thời gian lấy ý kiến chuyên gia ..................................................................82
3.4 Ý kiến của các chuyên gia ...........................................................................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ...................................................................................84
C. KẾT LUẬN.....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................87
PHỤ LỤC 1..........................................................................................................88
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 4
Bảng liệt kê các từ viết tắt
KTĐG : Kiểm tra đánh giá
THPT : Trung học phổ thông
HS : Học sinh
GV : Giáo viên
NLCB : Năng lực chuyên biệt
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 5
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây giáo dục Việt Nam thƣờng xuyên có những đổi mới
về phƣơng pháp dạy học cũng nhƣ hình thức kiểm tra đánh giá (KTĐG) nhằm nâng
cao chất lƣợng giáo dục trong các trƣờng trung học. Đi kèm theo đó là sự chuyển
mình từ giáo dục theo hƣớng “ truyền thụ kiến thức” sang định hƣớng hình thành và
phát triển năng lực ngƣời học. Vì vậy, để phù hợp với định hƣớng đổi mới này,
việc KTĐG không còn nặng về ghi nhớ mà chuyển sang kiểm tra đánh giá năng lực
vận dụng tri thức một cách sáng tạo trong các tình huống khác nhau của học sinh.
Năng lực đặc thù về Vật lí cần đạt đƣợc khi KTĐG bao gồm bốn nhóm năng lực
chuyên biệt (NLCB): Nhóm NLCB liên quan đến kiến thức vật lí, nhóm NLCB về
phƣơng pháp nhận thức vật lí, nhóm NLCB liên quan đến giao tiếp trong vật lí,
nhóm NLCB liên quan đến đánh giá. Nhƣ vậy, có thể thấy mục tiêu dạy học vật lí từ
trƣớc đến nay chỉ là một phần trong mục tiêu dạy học vật lí theo định hƣớng phát
triển năng lực mà giáo dục Việt Nam đang hƣớng tới.
Về cơ bản, KTĐG theo định hƣớng phát triển năng lực cũng sử dụng hai hình
thức chủ yếu, đó là câu hỏi tự luận và câu hỏi trắc nghiệm.
Câu hỏi tự luận là loại câu hỏi nhằm đánh giá mức độ nắm kiến thức và suy luận
của học sinh. Trong đó khả năng suy luận đƣợc phát huy nhiều hơn, học sinh đƣợc
tự do suy nghĩ và diễn đạt. Tuy nhiên, câu hỏi tự luận còn hạn chế ở số lƣợng câu
hỏi, phạm vi kiểm tra còn hạn chế. Bên cạnh đó, việc chấm bài tự luận thƣờng mất
nhiều thời gian, kết quả lại thiếu khách quan do còn tuỳ thuộc vào ngƣời chấm. Vì
vậy, việc dùng câu hỏi tự luận để kiểm tra đánh giá sẽ không đạt đƣợc chất lƣợng
chính xác nhất.
Khắc phục những hạn chế của câu hỏi tự luận thì câu hỏi trắc nghiệm là một sự
lựa chọn tối ƣu. Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều dạng: Câu hỏi Đúng – Sai; câu hỏi
ghép đôi; câu hỏi điền khuyết hay câu trả lời ngắn; câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa
chọn (MCQ: Multiple Choice Question). Tuỳ thuộc vào loại bài kiểm tra mà số
lƣợng câu hỏi trắc nghiệm nhiều hay ít. Thông thƣờng, ngƣời ta sử dụng câu hỏi
trắc nghiệm nhiều lựa chọn để kiểm tra đánh giá. Nhờ đó mà kiến thức sẽ đƣợc tái
hiện một cách phong phú đa dạng, học sinh không chỉ tái hiện đƣợc kiến thức mà
còn rèn luyện khả năng tƣ duy, phân tích, từ đó sẽ nhớ lâu hơn, hiểu kĩ vấn đề hơn.
Bên cạnh đó, việc chấm một bài trắc nghiệm sẽ nhanh và đảm bảo tính công bằng,
chính xác hơn bài tự luận. Với một đề kiểm tra bằng trắc nghiệm sẽ giúp ngƣời giáo
viên đánh giá chính xác năng lực của từng học sinh, hạn chế và tránh đƣợc các vấn
nạn trong thi cử nhƣ tình trạng học vẹt, học tủ, quay cóp hay trao đổi bài trong kiểm
tra.
Chính vì những lí do đó, chúng tôi chọn đề tài “ Nghiên cứu xây dựng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn
vật lý của học sinh lớp 10 theo định hƣớng phát triển năng lực phần Động học chất
điểm” – Chƣơng trình cơ bản - Bộ giáo dục và đào tạo. Hi vọng rằng đề tài sẽ góp
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 6
phần làm phong phú thêm hệ thống câu hỏi KTĐG kết quả học tập và hình thành
đƣợc các năng lực chuyên biệt cho học sinh.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ở chƣơng “Động học chất
điểm”– Vật lý 10 (Chƣơng trình cơ bản – Bộ Giáo dục và Đào tạo) để KTĐG kết
quả học tập của học sinh.
Rút ra những kết luận sƣ phạm nhằm soạn câu hỏi trắc nghiệm phù hợp với trình
độ, đồng thời phát triển đƣợc các năng lực của học sinh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học của học sinh các lớp 10.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung kiến thức chƣơng “Động học chất điểm” – Vật lý 10 (Chƣơng trình cơ
bản – Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Kết quả học tập môn Vật lý của học sinh lớp 10.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về KTĐG trong dạy học theo hƣớng phát triển năng lực.
Phân tích nội dung và cấu trúc chƣơng trình Vật lý 10 ở chƣơng “Động học chất
điểm”.
Nghiên cứu phƣơng pháp kiểm tra bằng trắc nghiệm, soạn và phân tích câu hỏi
trắc nghiệm theo các năng lực thành phần.
Cách xây dựng đề kiểm tra bằng trắc nghiệm, cách bố trí phân phối đề kiểm tra
và chấm bài.
Thống kê, xử lí số liệu và thông qua đó đánh giá chất lƣợng câu hỏi, khả năng
lĩnh hội kiến thức vật lý của học sinh. Từ đó rút ra kết luận sƣ phạm và đề xuất một
số ý kiến.
Thực nghiệm, đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã đƣợc xây dựng, từ đó
đánh giá bài thi trắc nghiệm và hệ thống câu hỏi đã biên soạn, rút ra một số câu hỏi
có giá trị.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu tôi đã sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Đọc, nghiên cứu các tài liệu về kiểm tra
đánh giá học tập, nội dung kiến thức Vật lý lớp 10 nói chung chƣơng “Động học
chất điểm”– Vật lý 10 (SGK – Bộ Giáo dục và Đào tạo) nói riêng,các sách bài tập
Vật lý 10.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Sau khi ra các câu hỏi trắc nghiệm, tôi đã
gởi cho các thầy cô giáo ở trƣờng phổ thông có nhiều kinh nghiệm để đánh giá, góp
ý, chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện câu hỏi.
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành kiểm tra 15 phút ở một số lớp
để thu số liệu, phân tích, đánh giá câu hỏi.
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 7
- Phƣơng pháp thống kê: Sử dụng phƣơng pháp này để thống kê và phân tích kết
quả thực nghiệm.
6. Cấu trúc và nội dung của luận văn
6.1 Cấu trúc luận văn gồm:
Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục.
Ngoài ra còn có sơ đồ, biểu bảng và hình vẽ.
6.2 Nội dung gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của kiểm tra đánh giá và xây dựng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm theo định hƣớng phát triển năng lực
Chƣơng 2: Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm ở chƣơng “Động học chất
điểm” - Vật lý 10 (Chƣơng trình cơ bản- Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chƣơng 3: Khảo sát đánh giá bộ câu hỏi
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Các phụ lục
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 8
B.NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ XÂY
DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1 Kiểm tra đánh giá theo định hƣớng phát triển năng lực.
1.1.1 Khái niệm năng lực. [6]
Khái niệm năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng Latinh “competentia”.
Ngày nay khái niệm năng lực đƣợc hiểu nhiều nghĩa khác nhau. Năng lực đƣợc hiểu
nhƣ sự tạo thành, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc.
Năng lực bao gồm các kiến thức, kĩ năng cũng nhƣ quan điểm và thái độ mà một
cá nhân có thể hành động thành công trong các tình huống mới.
Năng lực là “khả năng giải quyết” và mang nội dung khả năng và sự sẵn sàng để
giải quyết các tình huống.
Theo John Erpenbeck, “năng lực đƣợc tri thức làm cơ sở, đƣợc sử dụng nhƣ khả
năng, đƣợc quy định bởi giá trị, đƣợc tăng cƣờng qua kinh nghiệm và đƣợc hiện
thực hóa qua ý chí”.
Weinert (2001) định nghĩa “năng lực là những khả năng và kĩ xảo học đƣợc hoặc
sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về
động cơ, xã hội và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong các tình huống linh hoạt.”
Nhƣ vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, có điểm hội tụ của nhiều
yếu tố nhƣ kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động
và trách nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Năng lực
hành động là một loại năng lực, nhƣng khi nói phát triển năng lực ngƣời ta cũng
hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động.
Tóm lại, năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành
động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và
kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng hành động.
Mô hình thành phần năng lực phù hợp với trụ cột giáo dục theo UNESCO:
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Phan Thị Quý Trang 9
Các thành phần năng lực Các trụ cột giáo dục của UNESCO
Năng lực chuyên môn Học để biết
Năng lực phƣơng pháp Học để làm
Năng lực xã hội Học để cùng chung sống
Năng lực kiểm tra đánh giá Học để tự khẳng định
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hƣớng phát triển năng
lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ
năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội và năng
lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ.
Năng lực hành động đƣợc hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này [10]
Nội dung dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ giới hạn trong tri
thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các
lĩnh vực năng lực:
Học nội dung
chuyên môn
Học phƣơng pháp -
chiến lƣợc
Học giao tiếp – xã
hội
Học tự trải
nghiệm -
đánh giá
- Các tri thức
chuyên môn (các
- Lập kế hoạch học
tập, kế hoạch làm việc
- Làm việc trong
nhóm
- Tự đánh giá
điểm mạnh,