Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam - Nghiên cứu đánh giá trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ, kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại - Phần 2: Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ việt nam
PREMIUM
Số trang
166
Kích thước
6.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1073

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam - Nghiên cứu đánh giá trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ, kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại - Phần 2: Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ việt nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

CHƯƠNG TRÌNH KC-08

----------------

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN ĐỊA CHẤT

--------------------

BÁO CÁO T ỔNG K ẾT ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG

TAI BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

LÃNH THỔ VIỆT NAM

Mã số KC-08-01

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TRƯỢT - LỞ,

LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ MỘT SỐ VÙNG NGUY HIỂM

Ở MIỀN NÚI BẮC BỘ, KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP

PHÒNG TRÁNH, GIẢM NHẸ THIỆT HẠI Mã số KC-08-01BS

Chủ nhiệm: GS.TS. Nguyễn Trọng Yêm

PhÇn 2

Nghiªn cøu x©y dùng b¶n ®å ph©n vïng tai biÕn

m«i tr−êng tù nhiªn l∙nh thæ ViÖt nam

6171-1

02/11/2006

Hà Nội, 6/2006

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

1

MỤC LỤC

Những chữ viết tắt trong báo cáo................................................................................................. 3

Danh mục các bảng trong báo cáo ............................................................................................... 4

Danh mục các hình trong báo cáo................................................................................................ 6

MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 10

Chương 1. Một số vấn đề chung về nghiên cứu đánh giá tai biến môi trường tự nhiên và

xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên ...................................................... 16

1.1. Hướng tiếp cận nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên

tổng hợp..................................................................................................................................... 16

1.2. Về những tai biến môi trường tự nhiên quan trọng............................................................ 17

1.3. Về vấn đề đánh giá nguy cơ TBTN. .................................................................................... 18

1.4. Vấn đề đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố quyết định sự phát triển của TBTN. .... 21

1.5. Về vấn đề xác định độ nguy hiểm của TBTN...................................................................... 22

1.6. Về xây dựng các bản đồ TBTN. .......................................................................................... 27

1.7. Về vấn đề xây dựng bản đồ nguy cơ và bản đồ phân vùng nguy cơ tai biến môi trường

tự nhiên tổng hợp....................................................................................................................... 29

Chương 2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng các tai biến môi trường tự nhiên

quan trọng .................................................................................................................................... 32

2.1. Nghiên cứu đánh giá bão và xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên

bão lãnh thổ Việt Nam............................................................................................................... 32

2.2. Nghiên cứu đánh giá hạn hán và xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự

nhiên hạn lãnh thổ Việt Nam. .................................................................................................... 37

2.3. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến tự nhiên lũ lụt lãnh thổ Việt Nam. ........ 44

2.4. Nghiên cứu phân vùng tai biến môi trường trượt – lở lãnh thổ Việt Nam. ........................ 56

2.5. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến tự nhiên lũ quét – lũ bùn đá.................. 63

2.6. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên xói lở bờ sông. ..... 71

2.7. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên xói lở - bồi tụ bờ

biển. ........................................................................................................................................... 74

2.8. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên nứt đất lãnh thổ

Việt Nam. ................................................................................................................................... 86

2.9. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên động đất lãnh thổ

Việt Nam. ................................................................................................................................... 92

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

2

2.10. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên các hệ sinh thái

lãnh thổ Việt Nam...................................................................................................................... 95

Chương 3. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh

thổ Việt Nam .............................................................................................................................. 102

3.1. Xây dựng bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp lãnh thổ Việt Nam. ........................................ 102

3.2. Bản đồ phân vùng môi trường phát sinh tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt

Nam.......................................................................................................................................... 103

3.3. Xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ tai biến môi trường tự nhiên tổng hợp.................. 107

3.4. Nghiên cứu xây dựng các bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp và bản đồ phân vùng nguy

cơ TBTN tổng hợp cho phép nêu ra một số đặc điểm chung về sự phát sinh và phát triển

TBTN ở nước ta như sau: ........................................................................................................ 108

Chương 4. Một số vấn đề chủ yếu về các giải pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do

tai biến môi trường tự nhiên..................................................................................................... 120

4.1. Mục tiêu của việc giảm nhẹ và quản lý TBTN ở nước ta.................................................. 120

4.2. Những nguyên tắc chính của việc giảm nhẹ thiệt hại và quản lý thiên tai ở nước ta....... 121

4.3. Một số giải pháp quan trong phòng chống và giảm nhẹ tai biến môi trường tự nhiên

cần được đặc biệt chú ý........................................................................................................... 122

KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 135

A- Kết quả nghiên cứu cho toàn lãnh thổ................................................................................ 135

B- Kết quả nghiên cứu các vùng trọng điểm. .......................................................................... 136

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................... 139

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 141

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

3

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO

1 AKT - Á kinh tuyến

2 AVT - Á vĩ tuyến

3 ĐB-TN - Đông Bắc - Tây Nam

4 ĐĐ - Động đất

5 ĐĐG - Đới đứt gẫy

6 ĐG - Đứt gẫy

7 KN - Khe nứt

8 HST - Hệ sinh thái

9 KT-XH - Kinh tế - Xã hội

10 KT-XH-MT - Kinh tế - Xã hội - Môi trường

11 LQ-LBĐ - Lũ quét - Lũ bùn đá

12 NCXD - Nghiên cứu xây dựng

13 NĐ - Nứt đất

14 PTĐG - Phân tích đánh giá

15 TB-ĐN - Tây Bắc - Đông Nam

16 TBTN - Tai biến môi trường tự nhiên

17 T-L - Trượt - Lở

18 TV - Tiểu vùng

19 XL - Xói lở

20 XL-BT - Xói lở - Bồi tụ

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

4

DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO

Trang

Bảng 1.1. Phân loại các TBTN 17

Bảng 1.2. Bảng so sánh cặp thông minh của Saaty 21

Bảng 1.3. Ma trận so sánh cặp các nhân tố quyết định TBTN 22

Bảng 1.4. Một vài thang đánh giá độ nghiên cứu TBTN 23

Bảng 1.5. Thang đánh giá độ nguy hiểm của TBTN theo mức độ thiệt hại 23

Bảng 1.6. Ví dụ sắp xếp thang đánh giá riêng của các TBTN vào thang đánh

giá chung

25

Bảng 1.7. Ma trận đánh giá tổng lượng độ nguy hiểm của TBTN động đất

và bão

25

Bảng 1.8. Sơ đồ phân vùng lãnh thổ Nga theo hoàn cảnh phát sinh TBTN 30

Bảng 2.1.1. Các vùng TBTN bão Việt Nam 33

Bảng 2.1.2. Ma trận so sánh cặp vai trò của các yếu tố hình thành đô nguy

hiểm TBTN bão

33

Bảng 2.1.3. Chỉ số phân cấp và điểm số (với trọng số) của từng cấp nguy cơ

cho từng yếu tố tạo thành độ nguy hiểm TBTN bão

34

Bảng 2.1.4. Các tiểu vùng TBTN bão VN 35

Bảng 2.2.1. Bảng phân cấp hạn hán 38

Bảng 2.2.2. Bảng đánh giá cấp hạn theo số tháng, mùa, năm 39

Bảng 2.2.3. Bảng phân cấp hạn theo số tháng hạn 40

Bảng 2.2.4. Ma trận đánh giá mức độ hạn cuả các TV 41

Bảng 2.2.5. Các vùng và tiểu vùng TBTN hạn lãnh thổ VN 43

Bảng 2.3.1. Thời gian xuất hiện mùa lũ trên các sông ở nước ta 45

Bảng 2.3.2. Một số thiệt hại do lũ lụt ở miền Trung 46

Bảng 2.3.3. Hệ số triết giảm η trong các hệ thống sông và các vùng 49

Bảng 2.3.4. Ma trận đánh giá nguy cơ TBTN lũ ở các tiểu vùng 51

Bảng 2.3.5. Các đơn vị phân vùng lũ lụt lãnh thổ Việt Nam 52

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

5

Bảng 2.4.1. Phân loại T-L 56

Bảng 2.4.2. Ma trận xác định trọng số của các nhân tố quyết định T-L theo

phương pháp AHP

57

Bảng 2.4.3. Chỉ tiêu phân cấp ảnh hưởng của các bộ phận của mỗi nhân tố

quyết định T-L

57

Bảng 2.4.4. Chỉ tiêu phân cấp các TV nguy cơ TBTN T-L 60

Bảng 2.5.1. Phân loại LQ-LBĐ theo lò sinh lũ 62

Bảng 2.5.2. Những thiệt hại của một số trận LQ-LBĐ điển hình 63

Bảng 2.5.3. Những đặc trưng của một số trận LQ-LBĐ 63

Bảng 2.5.4. Phân cấp các nhân tố chủ yếu quyết định phát triển LQ-LBĐ 65

Bảng 2.6.1. Chỉ tiêu đánh giá nguy cơ TBTN XL bờ sông 72

Bảng 2.7.1. Thống kê số đoạn bờ biển miền Trung bị xói lở (thời kỳ 1990-

2003)

74

Bảng 2.7.2. Các kiểu bờ biển (theo [118] với những thay đổi) 76

Bảng 2.7.3. Phân cấp độ mạnh xói lở theo các thông số độ dài, độ lấn sâu

vào lục địa và vận tốc xói lở

78

Bảng 2.7.4. Phân cấp độ mạnh phân vùng xói lở bờ biển Việt Nam 79

Bảng 2.7.5. Tóm tắt đặc điểm các vùng nguy cơ TBTN xói lở - bồi tụ bờ

biển Việt Nam

80

Bảng 2.7.6. Phân vùng nguy cơ TBTN xói lở - bồi tụ bờ biển Việt Nam 82

Bảng 2.10.1. Ma trận so sánh vai trò của các TBTN tác động đến các HST

rừng

96

Bảng 2.10.2. Ma trận so sánh vai trò của các TBTN tác động đến các HST

nông nghiệp ở miền núi

97

Bảng 2.10.3. Ma trận so sánh vai trò của các TBTN tác động đến các HST

nông nghiệp ở đồng bằng

97

Bảng 3.1. Các đơn vị phân vùng môi trường phát sinh TBTN lãnh thổ Việt

Nam

105

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

6

DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG BÁO CÁO

Trang

Hình 1.1. Sơ đồ nguyên tắc tiếp cận NCXD bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp 16

Hình 1.2. Chu trình quản lý TBTN 19

Hình 1.3. Sơ đồ nguyên tắc tiếp cận nghiên cứu dự baó TBTN 19

Hình 1.4. Sơ đồ nguyên tắc xây dựnghệ thống phân vùng TBTN 31

Hình 2.1.1. Bản đồ phân vùng bão 34

Hình 2.2.1. Bản đồphân vùng TBTN hạn lãnh thổ VN 41

Hình 2.3.1. Bản đồ thời gian xuất hiện lũ 45

Hình 2.3.2. Bản đồ dòng chảy mùa lũ 45

Hình 2.3.3. Bản đồ modun dòng chảy lớn nhất ứng với diện tích 100km2

tần suất 10% (Mmax 100.10%)

46

Hình 2.3.4. Bản đồ ngập úng lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ 47

Hình 2.3.5. Bản đồ ngập lụt do lũ 8/1971 ở đồng bằng Băc Bộ 47

Hình 2.3.6. Bản đồ phân vùng ngập lụt đồng bằng Bắc Bộ 48

Hình 2.3.7. Bản đồ ngập lụt các vùng đồng bằng miền Trung 49

Hình 2.3.7a. Nghệ An - Hà Tĩnh 49

Hình 2.3.7b. Đồng bằng sông Gianh (Quảng Bình) 49

Hình 2.3.7c. Đồng bằng sông Thạch Hãn (Quảng Trị) 49

Hình 2.3.7d. Đồng bằng sông Hương (Thừa Thiên - Huế) 49

Hình 2.3.7e. Đồng bằng sông Thu Bồn (Quảng Nam - Đà Nẵng) 49

Hình 2.3.7f. Đồng bằng sông Trà Khúc (Quảng Ngãi) 49

Hình 2.3.7g. Đồng bằng sông Kôn (Bình Định) 49

Hình 2.3.7h. Đồng bằng sông Ba (Phú Yên) 49

Hình 2.3.7i. Đồng bằng sông Cái (Khánh Hòa) 49

Hình 2.3.7k. Đồng bằng sông Cái (Ninh Thuận) 49

Hình 2.3.8. Bản đồ ngập lụt các tỉnh miền Trung 49

Hình 2.3.9a. Bản đồ ngập lũ 1994 Đồng bằng sông Cửu Long 50

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

7

Hình 2.3.9b. Bản đồ ngập lũ 1996 Đồng bằng sông Cửu Long 50

Hình 2.3.10. Bản đồ phân vùng ngập lụt đồng bằng sông Cửu Long 51

Hình 2.3.11. Bản đồ phân vùng lũ lụt lãnh thổ Việt Nam 51

Hình 2.4.1. Bản đồ nguy cơ TBTN T-L Việt Nam 58

Hình 2.4.2. Bản đồ phân vùng nguy cơ T-L Việt Nam 58

Hình 2.5.1. Những trận LQ-LBĐ đã xảy ra 63

Hình 2.5.2. Những hình thế thời tiết sinh mưa lớn gây LQ-LBĐ 64

Hình 2.5.3. Bản đồ nguy cơ LQ-LBĐ lãnh thổ Việt Nam 65

Hình 2.5.4. Bản đồ phân vùng LQ-LBĐ lãnh thổ Việt Nam 67

Hình 2.6.2.1. Sông Hồng 73

Hình 2.6.2.1a. Biểu đồ hệ số uốn khúc Sông Hồng 73

Hình 2.6.2.1b. Biểu đồ đánh giá, phân cấp nguy cơ xói - lở bờ trái sông

Hồng

73

Hình 2.6.2.1c. Biểu đồ đánh giá, phân cấp nguy cơ xói - lở bờ phải sông

Hồng

73

Hình 2.6.2.1d. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Hồng 73

Hình 2.6.2.1e. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Hồng 73

Hình 2.6.2.1f. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Hồng 73

Hình 2.6.2.2. Sông Thái Bình 73

Hình 2.6.2.2a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Thái Bình 73

Hình 2.6.2.2b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Thái Bình 73

Hình 2.6.2.2c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Thái Bình 73

Hình 2.6.2.3. Sông Chu 73

Hình 2.6.2.3a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Chu 73

Hình 2.6.2.3b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Chu 73

Hình 2.6.2.3c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Chu 73

Hình 2.6.2.4. Sông Mã 73

Hình 2.6.2.4a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Mã 73

Hình 2.6.2.4b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Mã 73

Hình 2.6.2.4c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Mã 73

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

8

Hình 2.6.2.5. Sông Cả 73

Hình 2.6.2.5a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Cả 73

Hình 2.6.2.5b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Cả 73

Hình 2.6.2.5c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Cả 73

Hình 2.6.2.6. Sông Thạch Hãn (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.7. Sông Hương (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.8. Sông Thu Bồn (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.9. Sông Trà Bồng (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.10. Sông Trà Khúc (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.11. Sông Ba (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.12. Sông Đồng Nai - Nhà Bè - Soài Rạp(a,b,c) 73

Hình 2.6.2.13. Sông Sài Gòn (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.14. Sông Hậu (a,b,c) 73

Hình 2.6.2.15. Sông Tiền (a,b,c) 73

Hình 2.7.1. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN xói lở - bồi tụ Việt Nam 83

Hình 2.8.1. Bản đồ Các ĐĐG hoạt động 87

Hình 2.8.2. Bản đồ Các ĐG hoạt động 88

Hình 2.8.3. Bản đồ các kiểu KN hoạt động 88

Hình 2.8.4. Bản đồ phân vùng nứt đất 88

Hình 2.8.5. Thiết kế nhà chống nứt đất 91

Hình 2.9.1. Bản đồ các đới phát sinh động đất 92

Hình 2.9.2. Bản đồ phân vùng động đất 93

Hình 2.9.3. Bản đồ chấn động xác suất vượt quá 10% trong khoảng 100

năm

93

Hình 2.9.4. Bản đồ chấn động xác suất vượt quá 10% trong khoảng 50 năm 93

Hình 2.9.5. Bản đồ gia tốc nền xác suất vượt quá 10% trong khoảng 100

năm

93

Hình 2.9.6. Bản đồ gia tốc nền xác suất vượt quá 10% trong khoảng 50

năm

94

Hình 2.9.7. Bản đồ gia tốc nền cực đại Amax 94

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

9

Hình 2.10.1. Bản đồ phân vùng TBTN các HST 95

Hình 3.1. Bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp lãnh thổ Việt Nam 103

Hình 3.2. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN tổng hợp lãnh thổ Việt Nam 106

Hình 4.1. Bản đồ khuyến nghị sử dụng hợp lý lãnh thổ phòng chống TBTN 125

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

10

MỞ ĐẦU

Các tai biến môi trường tự nhiên (TBTN) đã gây rất nhiều thiệt hại về người và

của cho nhân dân và đất nước ta.

Cơn bão Chan Chu năm 2006 vừa xảy ra, giết hại hàng trăm người đang làm

bàng hoàng cả nước.

Phòng chống TBTN giảm nhẹ thiệt hại vừa là yêu cầu bức thiết trước mắt vừa

có ý nghĩa quan trọng lâu dài.

Nghiên cứu đánh giá đúng đắn TBTN; đánh giá đúng đắn khả năng chịu đựng

của con người, của KT-XH-MT; đánh giá đúng đắn nguy cơ thiệt hại có thể có do tác

động của TBTN và trên cơ sở đó đề xuất được những giải pháp phòng chống giảm nhẹ

TBTN là một chu trình của quản lí TBTN.

Nghiên cứu từng TBTN ở nước ta đã được tiến hành ở mức độ khác nhau.

Nhưng nghiên cứu một cách đồng bộ một loạt tai biến tự nhiên quan trọng trên phạm

vi toàn lãnh thổ và đặc biệt, đánh giá tổng hợp chúng trên phạm vi toàn lãnh thổ là

việc làm mới đang được bắt đầu.

Trong công việc này, xây dựng bản đồ nguy cơ (dự báo), đặc biệt là xây dựng

bản đồ phân vùng nguy cơ (dự báo) là khâu đặc biệt quan trọng. Xây dựng bản đồ vừa

là phương pháp nghiên cứu vừa là phản ánh các kết quả nghiên cứu một cách trực

quan, cô đọng và hiệu quả nhất.

Xây dựng bản đồ phân vùng TBTN vừa là quá trình nhận thức vừa là phản ánh

kết quả nhận thức về quy luật phân hóa trong không gian của các TBTN.

Đề tài KC.08.01 “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi

trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam” đã được ra đời trong khung cảnh đó.

Sau một thời gian triển khai, đề tài được bổ sung nhiệm vụ: “Nghiên cứu trượt

– lở, lũ quét – lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ và kiến nghị

các giải pháp phòng tránh (KC01-08 BS)”. Đó là những TBTN nguy hiểm nhất ở

miền núi, đang tàn phá dữ dội gây nhiều thiệt hại về người và của ở miền núi nước ta,

đặc biệt là miền núi Bắc Bộ.

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

11

Có thể tóm tắt mục tiêu và các hoạt động chính của đề tài như sau:

Mục tiêu của đề tài:

- Làm rõ quy luật phân bố theo không gian một số dạng TBTN và dự báo tiềm

năng của TBTN lãnh thổ Việt Nam.

- Xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam.

- Nghiên cứu làm sáng tỏ những đặc điểm, nguyên nhân T-L, LQ - LBĐ ở một

số vùng nguy hiểm miền núi Bắc Bộ; đề xuất những cảnh báo và những giải pháp

phòng chống thích hợp.

Các nội dung hoạt động chính của đề tài:

- Nghiên cứu một số vấn đề về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

đánh giá phân vùng TBTN.

- Nghiên cứu đánh giá TBTN lãnh thổ Việt Nam và xây dựng bản đồ phân vùng

các loại TBTN quan trọng: bão, hạn hán, lũ lụt, trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá, xói lở bờ

sông, xói lở - bồi tụ bờ biển, nứt đất, động đất và TBMT TN các hệ sinh thái.

- Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN (tổng hợp) lãnh thổ Việt Nam.

- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp chủ yếu phòng chống giảm nhẹ TBTN

trên lãnh thổ Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng bản đồ khuyến nghị sử dụng hợp lí lãnh

thổ phòng chống, giảm nhẹ TBTN lãnh thổ Việt Nam.

- Nghiên cứu khảo sát, đánh giá đặc điểm phát sinh phát triển T-L, LQ-LBĐ;

xây dựng cảnh báo, đánh giá nguy cơ thiệt hại và đề xuất các giải pháp phòng tránh T￾L, LQ-LBĐ ở các khu vực: 1- Sườn đông dãy Hoàng Liên Sơn (hữu ngạn sông Hồng)

gồm các huyện Bát Xát, Sa Pa và thành phố Lào Cai; 2- Lưu vực sông Nậm Lay và

lưu vực sông Nậm Rốm (Tỉnh Điện Biên); 3- Các huyện Yên Minh, Hoàng Su Phì,

Xín Mần (Tỉnh Hà Giang).

Khối lượng công việc:

Để thực hiện được những mục tiêu nói trên, đề tài đã thực hiện một khối lượng

công việc rất lớn:

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

12

- Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu hiên đại trên thế giới về nghiên cứu, đánh giá

TBTN, đặc biệt là các tài liệu về phương pháp luận và phương pháp xây dựng bản đồ

nguy cơ TBTN và phân vùng TBTN.

- Tiến hành khảo sát và trao dổi khoa học về những vấn đề liên quan ở nhiều cơ

quan khoa học nổi tiếng về nghiên cứu TBTN như: Viện nghiên cứu phòng chống

thiên tai Kyoto, Nhật Bản; nhiều cơ quan nghiên cứu về TBTN ở CHND Trung Hoa;

viện nghiên cứu Địa môi trường Viện HLKH Nga; một số cơ quan nghiên cứu địa chất

và môi trường Viện HLKH Ba Lan và Trường Đại học Krakov. Đã cử nhiều cán bộ

tham gia hội nghị TBTN thế giới ở Côn Minh, Vân Nam Trung Quốc.

- Sưu tầm, phân tích một khối lượng lớn các tài liệu về những vấn đề liên quan

đến đề tài đã có ở nước ta.

- Đã phân tích, tính toán một khối lượng lớn các tập số liệu khí hậu thủy văn

như các tập số liệu best track của Trung tâm bão Tokyo RMSC, các tập số liệu liên

quan đến bão, hạn, lũ, mưa … trong vòng 40 năm (từ năm 1961 đến 2000) của hàng

trăm trạm khí tượng thuỷ văn phân bố trên khắp lãnh thổ nước ta.

- Đã nghiên cứu khảo sát thực địa bổ sung ở nhiều vùng, đặc biệt là đã nghiên

cứu khảo sát thực địa về T-L, LQ-LBĐ ở các vùng nghiên cứu trọng điểm bổ sung.

- Đã phân tích bổ sung nhiều tài liệu ảnh viễn thám, bản đồ.

- Đã thu thập phân tích nhiều mẫu vật nhằm làm sáng tỏ ảnh hưởng của các

nhân tố đến sự hình thành và phát triển TBTN.

Báo cáo tổng kết của đề tài gồm 2 phần:

Phần 1- Báo cáo về “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ

Việt Nam”.

Phần này có 4 chương:

Chương 1 - Làm sáng tỏ một số vấn đề chung về phương pháp luận và phương

pháp nghiên cứu đánh giá TBTN và xây dựng bản đồ nguy cơ và phân vùng nguy cơ

TBTN.

Chương 2 - Trình bày ngắn gọn việc xây dựng các bản đồ phân vùng của 10

TBTN quan trọng được nghiên cứu. Ở mỗi TBTN đều trình bày theo một khung thống

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

13

nhất: phương pháp, cơ sở tài liệu, kết quả xây dựng bản đồ và cuối cùng là một số giải

pháp quan trọng phòng chống giảm nhẹ. Một mặt do đặc điểm chuyên môn của từng

TBTN, mặt khác do cơ sở tài liệu có được, sản phẩm nghiên cứu xây dựng bản đồ

không đồng nhất ở tất cả các TBTN. Tất cả các TBTN đều thành lập các bản đồ phân

vùng 1:1.000.000, 1:3.000.000. Một số TBTN có bản đồ nguy cơ 1:1.000.000 (T-L và

LQ-LBĐ).

Chương 3 - Trình bày phương pháp và kết quả thành lập bản đồ nguy cơ TBTN

(tổng hợp), bản đồ phân vùng môi trường phát sinh các TBTN và bản đồ phân vùng

nguy cơ TBTN (tổng hợp). Sản phẩm là các bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp và phân

vùng nguy cơ TBTN tổng hợp trong các tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 và 1:3.000.000.

Ở chương này cũng nêu ra những đặc điểm và quy luật chung phát triển các TBTN

tổng hợp ở nước ta.

Chương 4 - Trình bày một số vấn đề chủ yếu về các giải pháp phòng chống và

giảm nhẹ TBTN trên lãnh thổ nước ta.

Phần kết luận nêu lên những kết quả chung của đề tài.

Phần 2. Trình bày các kết quả nghiên cứu T-L, LQ-LBĐ một số vùng nguy

hiểm ở miền núi Bắc Bộ và kiến nghị các giải pháp phòng chống. Kết quả nghiên cứu

ở 3 vùng nguy hiểm được trình bày ở 3 tập.

Tập 1- Các khu vực thuộc tỉnh Lào Cai; Tập 2- Các khu vực thuộc tỉnh Điện

Biên. Tập 3- Các khu vực thuộc tỉnh Hà Giang.

Ở mỗi tập báo cáo tổng kết của mỗi khu vực nói trên đều trình bày rõ tình hình

T-L và LQ-LBĐ đã xảy ra; đề xuất những cảnh báo nguy cơ T-L và LQ-LBĐ (trên cơ

sở phân tích đánh giá tổng hợp các nhân tố quyết định T-L, LQ-LBĐ và quan hệ của

chúng với lịch sử - hiện trạng T-L, LQ-LBĐ); phân tích đánh giá, cảnh báo nguy cơ

thiệt hại do T-L, LQ-LBĐ và cuối cùng, nêu lên những giải pháp phòng chống giảm

nhẹ thiệt hại cụ thể.

Mỗi khu vực nghiên cứu đều xây dựng các bản đồ hiện trạng T-L, LQ-LBĐ;

cảnh báo T-L, LQ-LBĐ và cảnh báo nguy cơ thiệt hại do T-L, LQ-LBĐ trong tỷ lệ

1:50.000.

Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”

14

Trong các báo cáo khu vực đều có nhiều vấn đề mới về phương pháp, tài liệu

thực tế và kết quả khoa học và thực tiễn.

Đề tài đã thu hút đông đảo các cán bộ của các Viện Địa chất, Viện Vật lý địa

cầu, Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật, Viện Địa chất và vật lý biển (Viện KHCN

Việt Nam), Viện Khí tượng thuỷ văn, Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn quốc gia

(Bộ tài nguyên và môi trường) tham gia.

Đề tài được đông đảo các cán bộ lãnh đạo, quản lí và khoa học ở các địa

phương, đặc biệt là ở 3 khu vực nghiên cứu trọng điểm tham gia, cộng tác, giúp đỡ.

Chủ nhiệm đề tài là GS.TS Nguyễn Trọng Yêm.

Thư ký đề tài là TS Ngô Thị Phượng.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN bão

lãnh thổ Việt Nam” là GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN hạn

hán lãnh thổ Việt Nam” là GS.TS Nguyễn Trọng Hiệu.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lũ

lụt lãnh thổ Việt Nam” là PGS.TS Trần Thanh Xuân.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN T-L

lãnh thổ Việt Nam” là TS Nguyễn Quốc Thành.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN LQ￾LBĐ lãnh thổ Việt Nam” là PGS.TS Cao Đăng Dư, GS.TS Nguyễn Trọng Yêm.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN xói

lở bờ sông lãnh thổ Việt Nam” là PGS.TS Nguyễn Văn Hoàng.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN xói

lở - bồi tụ bờ biển Việt Nam” là CN Nguyễn Công Tuyết.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng nứt đất

lãnh thổ Việt Nam” là GS.TS Nguyễn Trọng Yêm, TS Nguyễn Văn Hùng.

* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng động đất

lãnh thổ Việt Nam” là GS.TS Nguyễn Đình Xuyên, PGS.TS Đinh Văn Toàn.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!