Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam - Nghiên cứu đánh giá trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ, kiến nghị các giải pháp phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại - Phần 2: Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ việt nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH KC-08
----------------
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN ĐỊA CHẤT
--------------------
BÁO CÁO T ỔNG K ẾT ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG
TAI BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
LÃNH THỔ VIỆT NAM
Mã số KC-08-01
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TRƯỢT - LỞ,
LŨ QUÉT - LŨ BÙN ĐÁ MỘT SỐ VÙNG NGUY HIỂM
Ở MIỀN NÚI BẮC BỘ, KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP
PHÒNG TRÁNH, GIẢM NHẸ THIỆT HẠI Mã số KC-08-01BS
Chủ nhiệm: GS.TS. Nguyễn Trọng Yêm
PhÇn 2
Nghiªn cøu x©y dùng b¶n ®å ph©n vïng tai biÕn
m«i tr−êng tù nhiªn l∙nh thæ ViÖt nam
6171-1
02/11/2006
Hà Nội, 6/2006
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
1
MỤC LỤC
Những chữ viết tắt trong báo cáo................................................................................................. 3
Danh mục các bảng trong báo cáo ............................................................................................... 4
Danh mục các hình trong báo cáo................................................................................................ 6
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 10
Chương 1. Một số vấn đề chung về nghiên cứu đánh giá tai biến môi trường tự nhiên và
xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên ...................................................... 16
1.1. Hướng tiếp cận nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên
tổng hợp..................................................................................................................................... 16
1.2. Về những tai biến môi trường tự nhiên quan trọng............................................................ 17
1.3. Về vấn đề đánh giá nguy cơ TBTN. .................................................................................... 18
1.4. Vấn đề đánh giá tầm quan trọng của các nhân tố quyết định sự phát triển của TBTN. .... 21
1.5. Về vấn đề xác định độ nguy hiểm của TBTN...................................................................... 22
1.6. Về xây dựng các bản đồ TBTN. .......................................................................................... 27
1.7. Về vấn đề xây dựng bản đồ nguy cơ và bản đồ phân vùng nguy cơ tai biến môi trường
tự nhiên tổng hợp....................................................................................................................... 29
Chương 2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng các tai biến môi trường tự nhiên
quan trọng .................................................................................................................................... 32
2.1. Nghiên cứu đánh giá bão và xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên
bão lãnh thổ Việt Nam............................................................................................................... 32
2.2. Nghiên cứu đánh giá hạn hán và xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự
nhiên hạn lãnh thổ Việt Nam. .................................................................................................... 37
2.3. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến tự nhiên lũ lụt lãnh thổ Việt Nam. ........ 44
2.4. Nghiên cứu phân vùng tai biến môi trường trượt – lở lãnh thổ Việt Nam. ........................ 56
2.5. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến tự nhiên lũ quét – lũ bùn đá.................. 63
2.6. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên xói lở bờ sông. ..... 71
2.7. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên xói lở - bồi tụ bờ
biển. ........................................................................................................................................... 74
2.8. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên nứt đất lãnh thổ
Việt Nam. ................................................................................................................................... 86
2.9. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên động đất lãnh thổ
Việt Nam. ................................................................................................................................... 92
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
2
2.10. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên các hệ sinh thái
lãnh thổ Việt Nam...................................................................................................................... 95
Chương 3. Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi trường tự nhiên lãnh
thổ Việt Nam .............................................................................................................................. 102
3.1. Xây dựng bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp lãnh thổ Việt Nam. ........................................ 102
3.2. Bản đồ phân vùng môi trường phát sinh tai biến môi trường tự nhiên lãnh thổ Việt
Nam.......................................................................................................................................... 103
3.3. Xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ tai biến môi trường tự nhiên tổng hợp.................. 107
3.4. Nghiên cứu xây dựng các bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp và bản đồ phân vùng nguy
cơ TBTN tổng hợp cho phép nêu ra một số đặc điểm chung về sự phát sinh và phát triển
TBTN ở nước ta như sau: ........................................................................................................ 108
Chương 4. Một số vấn đề chủ yếu về các giải pháp phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do
tai biến môi trường tự nhiên..................................................................................................... 120
4.1. Mục tiêu của việc giảm nhẹ và quản lý TBTN ở nước ta.................................................. 120
4.2. Những nguyên tắc chính của việc giảm nhẹ thiệt hại và quản lý thiên tai ở nước ta....... 121
4.3. Một số giải pháp quan trong phòng chống và giảm nhẹ tai biến môi trường tự nhiên
cần được đặc biệt chú ý........................................................................................................... 122
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 135
A- Kết quả nghiên cứu cho toàn lãnh thổ................................................................................ 135
B- Kết quả nghiên cứu các vùng trọng điểm. .......................................................................... 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................................... 139
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 141
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
3
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
1 AKT - Á kinh tuyến
2 AVT - Á vĩ tuyến
3 ĐB-TN - Đông Bắc - Tây Nam
4 ĐĐ - Động đất
5 ĐĐG - Đới đứt gẫy
6 ĐG - Đứt gẫy
7 KN - Khe nứt
8 HST - Hệ sinh thái
9 KT-XH - Kinh tế - Xã hội
10 KT-XH-MT - Kinh tế - Xã hội - Môi trường
11 LQ-LBĐ - Lũ quét - Lũ bùn đá
12 NCXD - Nghiên cứu xây dựng
13 NĐ - Nứt đất
14 PTĐG - Phân tích đánh giá
15 TB-ĐN - Tây Bắc - Đông Nam
16 TBTN - Tai biến môi trường tự nhiên
17 T-L - Trượt - Lở
18 TV - Tiểu vùng
19 XL - Xói lở
20 XL-BT - Xói lở - Bồi tụ
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
4
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG BÁO CÁO
Trang
Bảng 1.1. Phân loại các TBTN 17
Bảng 1.2. Bảng so sánh cặp thông minh của Saaty 21
Bảng 1.3. Ma trận so sánh cặp các nhân tố quyết định TBTN 22
Bảng 1.4. Một vài thang đánh giá độ nghiên cứu TBTN 23
Bảng 1.5. Thang đánh giá độ nguy hiểm của TBTN theo mức độ thiệt hại 23
Bảng 1.6. Ví dụ sắp xếp thang đánh giá riêng của các TBTN vào thang đánh
giá chung
25
Bảng 1.7. Ma trận đánh giá tổng lượng độ nguy hiểm của TBTN động đất
và bão
25
Bảng 1.8. Sơ đồ phân vùng lãnh thổ Nga theo hoàn cảnh phát sinh TBTN 30
Bảng 2.1.1. Các vùng TBTN bão Việt Nam 33
Bảng 2.1.2. Ma trận so sánh cặp vai trò của các yếu tố hình thành đô nguy
hiểm TBTN bão
33
Bảng 2.1.3. Chỉ số phân cấp và điểm số (với trọng số) của từng cấp nguy cơ
cho từng yếu tố tạo thành độ nguy hiểm TBTN bão
34
Bảng 2.1.4. Các tiểu vùng TBTN bão VN 35
Bảng 2.2.1. Bảng phân cấp hạn hán 38
Bảng 2.2.2. Bảng đánh giá cấp hạn theo số tháng, mùa, năm 39
Bảng 2.2.3. Bảng phân cấp hạn theo số tháng hạn 40
Bảng 2.2.4. Ma trận đánh giá mức độ hạn cuả các TV 41
Bảng 2.2.5. Các vùng và tiểu vùng TBTN hạn lãnh thổ VN 43
Bảng 2.3.1. Thời gian xuất hiện mùa lũ trên các sông ở nước ta 45
Bảng 2.3.2. Một số thiệt hại do lũ lụt ở miền Trung 46
Bảng 2.3.3. Hệ số triết giảm η trong các hệ thống sông và các vùng 49
Bảng 2.3.4. Ma trận đánh giá nguy cơ TBTN lũ ở các tiểu vùng 51
Bảng 2.3.5. Các đơn vị phân vùng lũ lụt lãnh thổ Việt Nam 52
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
5
Bảng 2.4.1. Phân loại T-L 56
Bảng 2.4.2. Ma trận xác định trọng số của các nhân tố quyết định T-L theo
phương pháp AHP
57
Bảng 2.4.3. Chỉ tiêu phân cấp ảnh hưởng của các bộ phận của mỗi nhân tố
quyết định T-L
57
Bảng 2.4.4. Chỉ tiêu phân cấp các TV nguy cơ TBTN T-L 60
Bảng 2.5.1. Phân loại LQ-LBĐ theo lò sinh lũ 62
Bảng 2.5.2. Những thiệt hại của một số trận LQ-LBĐ điển hình 63
Bảng 2.5.3. Những đặc trưng của một số trận LQ-LBĐ 63
Bảng 2.5.4. Phân cấp các nhân tố chủ yếu quyết định phát triển LQ-LBĐ 65
Bảng 2.6.1. Chỉ tiêu đánh giá nguy cơ TBTN XL bờ sông 72
Bảng 2.7.1. Thống kê số đoạn bờ biển miền Trung bị xói lở (thời kỳ 1990-
2003)
74
Bảng 2.7.2. Các kiểu bờ biển (theo [118] với những thay đổi) 76
Bảng 2.7.3. Phân cấp độ mạnh xói lở theo các thông số độ dài, độ lấn sâu
vào lục địa và vận tốc xói lở
78
Bảng 2.7.4. Phân cấp độ mạnh phân vùng xói lở bờ biển Việt Nam 79
Bảng 2.7.5. Tóm tắt đặc điểm các vùng nguy cơ TBTN xói lở - bồi tụ bờ
biển Việt Nam
80
Bảng 2.7.6. Phân vùng nguy cơ TBTN xói lở - bồi tụ bờ biển Việt Nam 82
Bảng 2.10.1. Ma trận so sánh vai trò của các TBTN tác động đến các HST
rừng
96
Bảng 2.10.2. Ma trận so sánh vai trò của các TBTN tác động đến các HST
nông nghiệp ở miền núi
97
Bảng 2.10.3. Ma trận so sánh vai trò của các TBTN tác động đến các HST
nông nghiệp ở đồng bằng
97
Bảng 3.1. Các đơn vị phân vùng môi trường phát sinh TBTN lãnh thổ Việt
Nam
105
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
6
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG BÁO CÁO
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên tắc tiếp cận NCXD bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp 16
Hình 1.2. Chu trình quản lý TBTN 19
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên tắc tiếp cận nghiên cứu dự baó TBTN 19
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên tắc xây dựnghệ thống phân vùng TBTN 31
Hình 2.1.1. Bản đồ phân vùng bão 34
Hình 2.2.1. Bản đồphân vùng TBTN hạn lãnh thổ VN 41
Hình 2.3.1. Bản đồ thời gian xuất hiện lũ 45
Hình 2.3.2. Bản đồ dòng chảy mùa lũ 45
Hình 2.3.3. Bản đồ modun dòng chảy lớn nhất ứng với diện tích 100km2
và
tần suất 10% (Mmax 100.10%)
46
Hình 2.3.4. Bản đồ ngập úng lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ 47
Hình 2.3.5. Bản đồ ngập lụt do lũ 8/1971 ở đồng bằng Băc Bộ 47
Hình 2.3.6. Bản đồ phân vùng ngập lụt đồng bằng Bắc Bộ 48
Hình 2.3.7. Bản đồ ngập lụt các vùng đồng bằng miền Trung 49
Hình 2.3.7a. Nghệ An - Hà Tĩnh 49
Hình 2.3.7b. Đồng bằng sông Gianh (Quảng Bình) 49
Hình 2.3.7c. Đồng bằng sông Thạch Hãn (Quảng Trị) 49
Hình 2.3.7d. Đồng bằng sông Hương (Thừa Thiên - Huế) 49
Hình 2.3.7e. Đồng bằng sông Thu Bồn (Quảng Nam - Đà Nẵng) 49
Hình 2.3.7f. Đồng bằng sông Trà Khúc (Quảng Ngãi) 49
Hình 2.3.7g. Đồng bằng sông Kôn (Bình Định) 49
Hình 2.3.7h. Đồng bằng sông Ba (Phú Yên) 49
Hình 2.3.7i. Đồng bằng sông Cái (Khánh Hòa) 49
Hình 2.3.7k. Đồng bằng sông Cái (Ninh Thuận) 49
Hình 2.3.8. Bản đồ ngập lụt các tỉnh miền Trung 49
Hình 2.3.9a. Bản đồ ngập lũ 1994 Đồng bằng sông Cửu Long 50
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
7
Hình 2.3.9b. Bản đồ ngập lũ 1996 Đồng bằng sông Cửu Long 50
Hình 2.3.10. Bản đồ phân vùng ngập lụt đồng bằng sông Cửu Long 51
Hình 2.3.11. Bản đồ phân vùng lũ lụt lãnh thổ Việt Nam 51
Hình 2.4.1. Bản đồ nguy cơ TBTN T-L Việt Nam 58
Hình 2.4.2. Bản đồ phân vùng nguy cơ T-L Việt Nam 58
Hình 2.5.1. Những trận LQ-LBĐ đã xảy ra 63
Hình 2.5.2. Những hình thế thời tiết sinh mưa lớn gây LQ-LBĐ 64
Hình 2.5.3. Bản đồ nguy cơ LQ-LBĐ lãnh thổ Việt Nam 65
Hình 2.5.4. Bản đồ phân vùng LQ-LBĐ lãnh thổ Việt Nam 67
Hình 2.6.2.1. Sông Hồng 73
Hình 2.6.2.1a. Biểu đồ hệ số uốn khúc Sông Hồng 73
Hình 2.6.2.1b. Biểu đồ đánh giá, phân cấp nguy cơ xói - lở bờ trái sông
Hồng
73
Hình 2.6.2.1c. Biểu đồ đánh giá, phân cấp nguy cơ xói - lở bờ phải sông
Hồng
73
Hình 2.6.2.1d. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Hồng 73
Hình 2.6.2.1e. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Hồng 73
Hình 2.6.2.1f. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Hồng 73
Hình 2.6.2.2. Sông Thái Bình 73
Hình 2.6.2.2a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Thái Bình 73
Hình 2.6.2.2b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Thái Bình 73
Hình 2.6.2.2c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Thái Bình 73
Hình 2.6.2.3. Sông Chu 73
Hình 2.6.2.3a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Chu 73
Hình 2.6.2.3b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Chu 73
Hình 2.6.2.3c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Chu 73
Hình 2.6.2.4. Sông Mã 73
Hình 2.6.2.4a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Mã 73
Hình 2.6.2.4b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Mã 73
Hình 2.6.2.4c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Mã 73
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
8
Hình 2.6.2.5. Sông Cả 73
Hình 2.6.2.5a. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ trái sông Cả 73
Hình 2.6.2.5b. Bản đồ nguy cơ xói lở bờ phải sông Cả 73
Hình 2.6.2.5c. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN XL bờ sông Cả 73
Hình 2.6.2.6. Sông Thạch Hãn (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.7. Sông Hương (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.8. Sông Thu Bồn (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.9. Sông Trà Bồng (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.10. Sông Trà Khúc (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.11. Sông Ba (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.12. Sông Đồng Nai - Nhà Bè - Soài Rạp(a,b,c) 73
Hình 2.6.2.13. Sông Sài Gòn (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.14. Sông Hậu (a,b,c) 73
Hình 2.6.2.15. Sông Tiền (a,b,c) 73
Hình 2.7.1. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN xói lở - bồi tụ Việt Nam 83
Hình 2.8.1. Bản đồ Các ĐĐG hoạt động 87
Hình 2.8.2. Bản đồ Các ĐG hoạt động 88
Hình 2.8.3. Bản đồ các kiểu KN hoạt động 88
Hình 2.8.4. Bản đồ phân vùng nứt đất 88
Hình 2.8.5. Thiết kế nhà chống nứt đất 91
Hình 2.9.1. Bản đồ các đới phát sinh động đất 92
Hình 2.9.2. Bản đồ phân vùng động đất 93
Hình 2.9.3. Bản đồ chấn động xác suất vượt quá 10% trong khoảng 100
năm
93
Hình 2.9.4. Bản đồ chấn động xác suất vượt quá 10% trong khoảng 50 năm 93
Hình 2.9.5. Bản đồ gia tốc nền xác suất vượt quá 10% trong khoảng 100
năm
93
Hình 2.9.6. Bản đồ gia tốc nền xác suất vượt quá 10% trong khoảng 50
năm
94
Hình 2.9.7. Bản đồ gia tốc nền cực đại Amax 94
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
9
Hình 2.10.1. Bản đồ phân vùng TBTN các HST 95
Hình 3.1. Bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp lãnh thổ Việt Nam 103
Hình 3.2. Bản đồ phân vùng nguy cơ TBTN tổng hợp lãnh thổ Việt Nam 106
Hình 4.1. Bản đồ khuyến nghị sử dụng hợp lý lãnh thổ phòng chống TBTN 125
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
10
MỞ ĐẦU
Các tai biến môi trường tự nhiên (TBTN) đã gây rất nhiều thiệt hại về người và
của cho nhân dân và đất nước ta.
Cơn bão Chan Chu năm 2006 vừa xảy ra, giết hại hàng trăm người đang làm
bàng hoàng cả nước.
Phòng chống TBTN giảm nhẹ thiệt hại vừa là yêu cầu bức thiết trước mắt vừa
có ý nghĩa quan trọng lâu dài.
Nghiên cứu đánh giá đúng đắn TBTN; đánh giá đúng đắn khả năng chịu đựng
của con người, của KT-XH-MT; đánh giá đúng đắn nguy cơ thiệt hại có thể có do tác
động của TBTN và trên cơ sở đó đề xuất được những giải pháp phòng chống giảm nhẹ
TBTN là một chu trình của quản lí TBTN.
Nghiên cứu từng TBTN ở nước ta đã được tiến hành ở mức độ khác nhau.
Nhưng nghiên cứu một cách đồng bộ một loạt tai biến tự nhiên quan trọng trên phạm
vi toàn lãnh thổ và đặc biệt, đánh giá tổng hợp chúng trên phạm vi toàn lãnh thổ là
việc làm mới đang được bắt đầu.
Trong công việc này, xây dựng bản đồ nguy cơ (dự báo), đặc biệt là xây dựng
bản đồ phân vùng nguy cơ (dự báo) là khâu đặc biệt quan trọng. Xây dựng bản đồ vừa
là phương pháp nghiên cứu vừa là phản ánh các kết quả nghiên cứu một cách trực
quan, cô đọng và hiệu quả nhất.
Xây dựng bản đồ phân vùng TBTN vừa là quá trình nhận thức vừa là phản ánh
kết quả nhận thức về quy luật phân hóa trong không gian của các TBTN.
Đề tài KC.08.01 “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi
trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam” đã được ra đời trong khung cảnh đó.
Sau một thời gian triển khai, đề tài được bổ sung nhiệm vụ: “Nghiên cứu trượt
– lở, lũ quét – lũ bùn đá một số vùng nguy hiểm ở miền núi Bắc Bộ và kiến nghị
các giải pháp phòng tránh (KC01-08 BS)”. Đó là những TBTN nguy hiểm nhất ở
miền núi, đang tàn phá dữ dội gây nhiều thiệt hại về người và của ở miền núi nước ta,
đặc biệt là miền núi Bắc Bộ.
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
11
Có thể tóm tắt mục tiêu và các hoạt động chính của đề tài như sau:
Mục tiêu của đề tài:
- Làm rõ quy luật phân bố theo không gian một số dạng TBTN và dự báo tiềm
năng của TBTN lãnh thổ Việt Nam.
- Xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam.
- Nghiên cứu làm sáng tỏ những đặc điểm, nguyên nhân T-L, LQ - LBĐ ở một
số vùng nguy hiểm miền núi Bắc Bộ; đề xuất những cảnh báo và những giải pháp
phòng chống thích hợp.
Các nội dung hoạt động chính của đề tài:
- Nghiên cứu một số vấn đề về phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
đánh giá phân vùng TBTN.
- Nghiên cứu đánh giá TBTN lãnh thổ Việt Nam và xây dựng bản đồ phân vùng
các loại TBTN quan trọng: bão, hạn hán, lũ lụt, trượt - lở, lũ quét - lũ bùn đá, xói lở bờ
sông, xói lở - bồi tụ bờ biển, nứt đất, động đất và TBMT TN các hệ sinh thái.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN (tổng hợp) lãnh thổ Việt Nam.
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp chủ yếu phòng chống giảm nhẹ TBTN
trên lãnh thổ Việt Nam. Nghiên cứu xây dựng bản đồ khuyến nghị sử dụng hợp lí lãnh
thổ phòng chống, giảm nhẹ TBTN lãnh thổ Việt Nam.
- Nghiên cứu khảo sát, đánh giá đặc điểm phát sinh phát triển T-L, LQ-LBĐ;
xây dựng cảnh báo, đánh giá nguy cơ thiệt hại và đề xuất các giải pháp phòng tránh TL, LQ-LBĐ ở các khu vực: 1- Sườn đông dãy Hoàng Liên Sơn (hữu ngạn sông Hồng)
gồm các huyện Bát Xát, Sa Pa và thành phố Lào Cai; 2- Lưu vực sông Nậm Lay và
lưu vực sông Nậm Rốm (Tỉnh Điện Biên); 3- Các huyện Yên Minh, Hoàng Su Phì,
Xín Mần (Tỉnh Hà Giang).
Khối lượng công việc:
Để thực hiện được những mục tiêu nói trên, đề tài đã thực hiện một khối lượng
công việc rất lớn:
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
12
- Sưu tầm, nghiên cứu các tài liệu hiên đại trên thế giới về nghiên cứu, đánh giá
TBTN, đặc biệt là các tài liệu về phương pháp luận và phương pháp xây dựng bản đồ
nguy cơ TBTN và phân vùng TBTN.
- Tiến hành khảo sát và trao dổi khoa học về những vấn đề liên quan ở nhiều cơ
quan khoa học nổi tiếng về nghiên cứu TBTN như: Viện nghiên cứu phòng chống
thiên tai Kyoto, Nhật Bản; nhiều cơ quan nghiên cứu về TBTN ở CHND Trung Hoa;
viện nghiên cứu Địa môi trường Viện HLKH Nga; một số cơ quan nghiên cứu địa chất
và môi trường Viện HLKH Ba Lan và Trường Đại học Krakov. Đã cử nhiều cán bộ
tham gia hội nghị TBTN thế giới ở Côn Minh, Vân Nam Trung Quốc.
- Sưu tầm, phân tích một khối lượng lớn các tài liệu về những vấn đề liên quan
đến đề tài đã có ở nước ta.
- Đã phân tích, tính toán một khối lượng lớn các tập số liệu khí hậu thủy văn
như các tập số liệu best track của Trung tâm bão Tokyo RMSC, các tập số liệu liên
quan đến bão, hạn, lũ, mưa … trong vòng 40 năm (từ năm 1961 đến 2000) của hàng
trăm trạm khí tượng thuỷ văn phân bố trên khắp lãnh thổ nước ta.
- Đã nghiên cứu khảo sát thực địa bổ sung ở nhiều vùng, đặc biệt là đã nghiên
cứu khảo sát thực địa về T-L, LQ-LBĐ ở các vùng nghiên cứu trọng điểm bổ sung.
- Đã phân tích bổ sung nhiều tài liệu ảnh viễn thám, bản đồ.
- Đã thu thập phân tích nhiều mẫu vật nhằm làm sáng tỏ ảnh hưởng của các
nhân tố đến sự hình thành và phát triển TBTN.
Báo cáo tổng kết của đề tài gồm 2 phần:
Phần 1- Báo cáo về “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ
Việt Nam”.
Phần này có 4 chương:
Chương 1 - Làm sáng tỏ một số vấn đề chung về phương pháp luận và phương
pháp nghiên cứu đánh giá TBTN và xây dựng bản đồ nguy cơ và phân vùng nguy cơ
TBTN.
Chương 2 - Trình bày ngắn gọn việc xây dựng các bản đồ phân vùng của 10
TBTN quan trọng được nghiên cứu. Ở mỗi TBTN đều trình bày theo một khung thống
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
13
nhất: phương pháp, cơ sở tài liệu, kết quả xây dựng bản đồ và cuối cùng là một số giải
pháp quan trọng phòng chống giảm nhẹ. Một mặt do đặc điểm chuyên môn của từng
TBTN, mặt khác do cơ sở tài liệu có được, sản phẩm nghiên cứu xây dựng bản đồ
không đồng nhất ở tất cả các TBTN. Tất cả các TBTN đều thành lập các bản đồ phân
vùng 1:1.000.000, 1:3.000.000. Một số TBTN có bản đồ nguy cơ 1:1.000.000 (T-L và
LQ-LBĐ).
Chương 3 - Trình bày phương pháp và kết quả thành lập bản đồ nguy cơ TBTN
(tổng hợp), bản đồ phân vùng môi trường phát sinh các TBTN và bản đồ phân vùng
nguy cơ TBTN (tổng hợp). Sản phẩm là các bản đồ nguy cơ TBTN tổng hợp và phân
vùng nguy cơ TBTN tổng hợp trong các tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 và 1:3.000.000.
Ở chương này cũng nêu ra những đặc điểm và quy luật chung phát triển các TBTN
tổng hợp ở nước ta.
Chương 4 - Trình bày một số vấn đề chủ yếu về các giải pháp phòng chống và
giảm nhẹ TBTN trên lãnh thổ nước ta.
Phần kết luận nêu lên những kết quả chung của đề tài.
Phần 2. Trình bày các kết quả nghiên cứu T-L, LQ-LBĐ một số vùng nguy
hiểm ở miền núi Bắc Bộ và kiến nghị các giải pháp phòng chống. Kết quả nghiên cứu
ở 3 vùng nguy hiểm được trình bày ở 3 tập.
Tập 1- Các khu vực thuộc tỉnh Lào Cai; Tập 2- Các khu vực thuộc tỉnh Điện
Biên. Tập 3- Các khu vực thuộc tỉnh Hà Giang.
Ở mỗi tập báo cáo tổng kết của mỗi khu vực nói trên đều trình bày rõ tình hình
T-L và LQ-LBĐ đã xảy ra; đề xuất những cảnh báo nguy cơ T-L và LQ-LBĐ (trên cơ
sở phân tích đánh giá tổng hợp các nhân tố quyết định T-L, LQ-LBĐ và quan hệ của
chúng với lịch sử - hiện trạng T-L, LQ-LBĐ); phân tích đánh giá, cảnh báo nguy cơ
thiệt hại do T-L, LQ-LBĐ và cuối cùng, nêu lên những giải pháp phòng chống giảm
nhẹ thiệt hại cụ thể.
Mỗi khu vực nghiên cứu đều xây dựng các bản đồ hiện trạng T-L, LQ-LBĐ;
cảnh báo T-L, LQ-LBĐ và cảnh báo nguy cơ thiệt hại do T-L, LQ-LBĐ trong tỷ lệ
1:50.000.
Báo cáo tổng kết đề tài: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lãnh thổ Việt Nam”
14
Trong các báo cáo khu vực đều có nhiều vấn đề mới về phương pháp, tài liệu
thực tế và kết quả khoa học và thực tiễn.
Đề tài đã thu hút đông đảo các cán bộ của các Viện Địa chất, Viện Vật lý địa
cầu, Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật, Viện Địa chất và vật lý biển (Viện KHCN
Việt Nam), Viện Khí tượng thuỷ văn, Trung tâm dự báo khí tượng thuỷ văn quốc gia
(Bộ tài nguyên và môi trường) tham gia.
Đề tài được đông đảo các cán bộ lãnh đạo, quản lí và khoa học ở các địa
phương, đặc biệt là ở 3 khu vực nghiên cứu trọng điểm tham gia, cộng tác, giúp đỡ.
Chủ nhiệm đề tài là GS.TS Nguyễn Trọng Yêm.
Thư ký đề tài là TS Ngô Thị Phượng.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN bão
lãnh thổ Việt Nam” là GS.TSKH Nguyễn Đức Ngữ.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN hạn
hán lãnh thổ Việt Nam” là GS.TS Nguyễn Trọng Hiệu.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN lũ
lụt lãnh thổ Việt Nam” là PGS.TS Trần Thanh Xuân.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN T-L
lãnh thổ Việt Nam” là TS Nguyễn Quốc Thành.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN LQLBĐ lãnh thổ Việt Nam” là PGS.TS Cao Đăng Dư, GS.TS Nguyễn Trọng Yêm.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN xói
lở bờ sông lãnh thổ Việt Nam” là PGS.TS Nguyễn Văn Hoàng.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng TBTN xói
lở - bồi tụ bờ biển Việt Nam” là CN Nguyễn Công Tuyết.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng nứt đất
lãnh thổ Việt Nam” là GS.TS Nguyễn Trọng Yêm, TS Nguyễn Văn Hùng.
* Chủ nhiệm đề tài nhánh: “Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng động đất
lãnh thổ Việt Nam” là GS.TS Nguyễn Đình Xuyên, PGS.TS Đinh Văn Toàn.