Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái
PREMIUM
Số trang
124
Kích thước
3.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1281

Nghiên cứu vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ MINH NGỌC

NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ NGHÈO

VÀ GIẢM NGHÈO Ở TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

THÁI NGUYÊN, 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ MINH NGỌC

NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ NGHÈO

VÀ GIẢM NGHÈO Ở TỈNH YÊN BÁI

Chuyên ngành: Địa lí học

Mã số: 60310501

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIỆT TIẾN

THÁI NGUYÊN, 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu trích dẫn có

nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình

nghiên cứu nào khác.

Tác giả

Lê Minh Ngọc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành, tôi xin chân thành cảm ơn T.S.

Nguyễn Việt Tiến, người đã hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập

nghiên cứu và hoàn thành luận văn .

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Địa lí,

Phòng Sau đại học, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đã tạo điều kiện giúp đỡ để

tôi hoàn thành luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn văn phòng UBND tỉnh Yên Bái, Sở Lao động - Thương

binh và xã hội tỉnh Yên Bái, Cục thông kê Tỉnh, Sở kế hoạch đầu tư, Chi Cục Dân Số

Và KHHGĐ Tỉnh Yên Bái, bạn bè đồng nghiệp, người thân trong gia đình, các bạn học

viên cao học lớp Địa Lí K20 đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình làm luận văn của

mình.

Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2014

Học viên:

Lê Minh Ngọc (Khóa học 2012 - 2014)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt vi

Danh mục các bảng vii

Danh mục các hình ix

MỞ ĐẦU 1

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 2

3. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 5

4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 5

5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 6

6. Đóng góp mới của luận văn 8

7. Bố cục của luận văn 9

Chương 1.

TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO

10

1.1. Khái quát chung về nghèo 10

1.1.1. Định nghĩa về nghèo 10

1.1.2. Phân loại nghèo 14

1.1.3. Nguyên nhân nghèo 15

1.2. Chuẩn nghèo trên thế giới và Việt Nam 16

1.2.1. Chuẩn nghèo trên thế giới 16

1.2.2. Chuẩn nghèo ở Việt Nam 17

1.3. Thực trạng nghèo, giảm nghèo ở Việt Nam và Trung du miền núi

phía Bắc

19

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

1.3.1. Ở Việt Nam 19

1.3.2. Ở vùng TDMNPB 23

Tiểu kết chương I 25

Chương 2.

THỰC TRẠNG NGHÈO VÀ GIẢM NGHÈO Ở TỈNH YÊN BÁI

26

2.1. Đặc điểm môi trƣờng tự nhiên, dân cƣ, xã hội, kinh tế tỉnh Yên

Bái

26

2.1.1. Vị trí địa lí (VTĐL) và lãnh thổ 26

2.1.2 Điều kiện tự nhiên 28

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội 35

2.1.4. Thực trạng phát triển kinh tế 42

2.1.5. Đánh giá chung 43

2.2. Thực trạng và nguyên nhân nghèo ở Yên Bái 45

2.2.1. Một số chính sách và dự án XĐGN ở tỉnh Yên Bái 45

2.2.2. Thực trạng nghèo và giảm nghèo ở Yên Bái 52

2.2.3. Kết quả chỉ tiêu đánh giá nghèo ở tỉnh Yên Bái 59

2.2.4. Nhận xét về công tác giảm nghèo tỉnh Yên Bái từ 2006 đến nay 67

2.2.5. Nguyên nhân nghèo ở Yên Bái 73

Tiểu kết chương 2 76

Chương 3.

NHỮNG GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO Ở TỈNH YÊN BÁI

78

3.1. Cơ sở đưa ra giải pháp giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái 78

3.1.1. Tổng quan chính sách đã ban hành của Đảng, Nhà nước về vấn

đề XĐGN

78

3.1.2. Định hướng PTBV ở Việt Nam 81

3.1.3. Quan điểm, mục tiêu trong công tác giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái 86

3.2. Một số giải pháp hướng tới giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái 88

3.2.1. Nhóm giải pháp Quy hoạch và phát triển kinh tế 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

3.2.2. Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng 90

3.2.3. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách 92

3.2.4. Giải pháp tuyên truyền 95

3.2.5. Một số giải pháp khác 95

3.3. Kiến nghị 97

3.3.1. Đối với nhà nước 97

3.3.2. Đối với cơ quan địa phương 98

3.3.3. Đối với từng hộ gia đình 98

Tiểu kết chƣơng 3 98

KẾT LUẬN 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

PHỤ LỤC 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ NGHĨA

CNTT Công nghệ thông tin

DTTS Dân tộc thiểu sổ

ĐBKK Đặc biệt khó khăn

ĐKTN Điều kiện tự nhiên

H Huyện

CNH- HĐH Công nghiệp hóa- Hiện dại hóa

KHCN Khoa học công nghệ

LĐTBXH Lao động thƣơng binh và xã hội

PTBV Phát triển bền vững

TDMNPB Trung du miền núi phía Bắc

THPT Trung học phổ thông

TNTN Tài nguyên thiên nhiên

TX Thị xã

LHQ Liên hợp quốc

VTĐL Vị trí địa lý

WB Ngân hàng Thế giới

XĐGN Xoá đói giảm nghẻo

KT-XH Kinh tế - xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Thu nhập bình quân đầu người ở Việt Nam giai đoạn

2004 - 2010

20

Bảng 1.2 Tỉ lệ hộ nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010 20

Bảng 1.3 Hệ số Gini giai đoạn 2004 - 2010 22

Bảng 1.4 Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế 24

Bảng 2.1 Các đơn vị hành chính của tỉnh Yên Bái, năm 2012 26

Bảng 2.2 Nhiệt độ trung bình của các trạm khí tượng tỉnh Yên

Bái giai đoạn 1999 – 2011

29

Bảng 2.3 Lượng mưa trung bình các trạm khí tượng tỉnh Yên Bái

giai đoạn 1999 – 2011

29

Bảng 2.4 Số giờ nắng của các trạm khí tượng tỉnh Yên Bái giai

đoạn 1999 – 2011

30

Bảng 2.5 Độ ẩm trung bình của các trạm khí tượng tỉnh Yên Bái

giai đoạn 1999 – 2011

30

Bảng 2.6 Dân số trung bình phân theo thành thị, nông thôn giai

đoạn 2005 - 2012

35

Bảng 2.7 Tình hình cấp phát, huy động vốn Chương trình 135

(giai đoạn II)

50

Bảng 2.8 Tỉ lệ hộ nghèo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2013 54

Bảng 2.9 Sự phân hóa nghèo phân theo huyện, thị tỉnh Yên Bái năm

2012

56

Bảng 2.10 Tỷ lệ hộ nghèo của 02 huyện nghèo theo Nghị quyết

30a/2008/NQ-CP năm 2012

57

Bảng 2.11 Phân hóa nghèo theo dân tộc tỉnh Yên Bái, năm 2012 58

Bảng 2.12 GDP, GDP/ngƣời của Yên Bái giai đoạn 2005 - 2012 60

Bảng 2.13 Thu nhập bình quân đầu ngƣời phân theo thành

thị, nông thôn tỉnh Yên Bái

61

Bảng 2.14 Các nguồn chi tiêu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 - 2012 62

Bảng 2.15 Một số chỉ tiêu về chăm sóc sức khỏe 62

Bảng 2.16 Số cơ sở y tế, số giường bệnh tỉnh Yên Bái 64

Bảng 2.17 Hộ nghèo đang sử dụng nước sạch tỉnh Yên Bái, năm

2012

67

Bảng 2.18 Tỉ lệ hộ nghèo phân theo huyện, thị tỉnh Yên Bái

giai đoạn 2006 - 2013

71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC CÁC HÌNH

Tên hình Trang

Hình 1.1 Tỉ lệ hộ nghèo phân theo vùng năm 2010 23

Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái 27

Hình 2.2 Mật độ dân số theo huyện, thị tỉnh Yên Bái năm

2012

35

Hình 2.3 Cơ cấu thành phần dân tộc tỉnh Yên Bái, năm 2012 36

Hình 2.4 Cơ cấu ngành kinh tế tỉnh Yên Bái giai đoạn 2005 —

2012

42

Hình 2.5 Bản đồ hiện trạng nghèo tỉnh Yên Bái năm 2012 53

Hình 2.6 Tỉ lệ hộ nghèo phân theo thành thị, nông thôn tỉnh Yên

Bái giai đoạn 2006-2012

55

Hình 2.7 Thu nhập bình quân đầu người phân theo huyện, thị

năm 2012

60

Hình 2.8 Tốc độ giảm nghèo tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-

2013

72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Cuộc khủng hoảng tài chính thế giới vừa qua đã đẩy giá thực phẩm tăng

mạnh nhất kể từ những năm 1970. Điều này những tưởng đã đẩy hàng triệu

người trên thế giới lâm vào tình cảnh đói nghèo. Tuy nhiên, ước tính của Ngân

hàng Thế giới (WB) cho thấy, trong năm 2008, năm đầu tiên của cuộc khủng

hoảng tài chính và lương thực, cả số lượng và tỷ lệ người có mức sống dưới

1,25 USD/ngày đã giảm trên mọi khu vực của thế giới. Đây là lần suy giảm

rộng khắp đầu tiên kể từ khi WB bắt đầu tổng hợp số liệu năm 1981. Trong giai

đoạn 2008 - 2010, tốc độ giảm nghèo vẫn được duy trì ở mức trên 1%, người

dân tại các nước đang phát triển có tiêu chuẩn sống dưới 1,25 USD/ngày giảm

từ 50% dân số toàn cầu năm 1981 xuống còn 21% trong năm 2011. Như vậy,

khoảng 1 tỷ người đã thoát khỏi ngưỡng đói thế giới đã đạt được mục tiêu giảm

người nghèo trong giai đoạn 1990 – 2015 sớm hơn 5 năm so với dự tính.

Trong Báo cáo "Khởi đầu tốt nhưng chưa phải đã hoàn thành: Thành

tựu ấn tượng của Việt Nam về giảm nghèo và những thách thức mới" của WB

ngày 24/1/2013, cũng ghi nhận: Trong vòng 20 năm (1990-2010), tỷ lệ nghèo ở

Việt Nam đã giảm với khoảng hơn 30 triệu người thoát nghèo. Bên cạnh đó,

Việt Nam cũng đạt được thành tựu ấn tượng về giáo dục và y tế. Tỷ lệ nhập học

ở bậc tiểu học của người nghèo là trên 90% và ở bậc trung học cơ sở là 70%.

Trình độ học vấn tăng và sự đa dạng hóa các hoạt động phi nông nghiệp, cơ hội

làm việc ở công trường, nhà máy... cũng đóng góp tích cực cho công tác

XĐGN (XĐGN) ở Việt Nam.

Không chỉ WB mà nhiều nước và tổ chức quốc tế khác cũng đánh giá

cao, coi Việt Nam là "một điểm sáng thành công" trong XĐGN. Mới đây, tại

Italia, Tổ chức Nông Lương Liên hợp quốc (FAO) đã tổ chức "Công nhận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

thành tích nổi bật trong đấu tranh XĐGN" cho 38 quốc gia trên thế giới, trong

đó có Việt Nam. Đồng thời, Việt Nam cũng nằm trong nhóm 18 quốc gia được

trao bằng khen chứng nhận việc sớm đạt được Mục tiêu Phát triển thiên niên kỷ

1 (MDG 1) - hướng tới mục tiêu giảm một nửa số người bị đói vào năm 2015.

Bên cạnh những kết quả đạt được, việc thực hiện Chương trình giảm

nghèo bền vững vẫn còn những hạn chế, cần tập trung khắc phục: Tỷ lệ giảm

nghèo nhanh nhưng chưa bền vững, khoảng cách giàu - nghèo giữa các vùng,

nhóm dân cư chưa được thu hẹp, nhất là khu vực miền núi phía Bắc và Tây

Nguyên. Tại một số nơi, tỷ lệ nghèo vẫn còn trên 50%, cá biệt còn trên 60-

70%; tỷ trọng hộ nghèo dân tộc thiểu số (DTTS) chiếm gần 50% tổng số hộ

nghèo trong cả nước, thu nhập bình quân của hộ DTTS chỉ bằng 1/6 mức thu

nhập bình quân của các nước.

Yên Bái là tỉnh vùng cao thuộc tiểu vùng Đông Bắc. Những năm gần

đây, mặc dù tỉnh đã đạt được một số kết quả trong công tác giảm nghèo nhưng

tốc độ giảm nghèo chậm, đặc biệt nguy cơ tái nghèo còn rất cao. Yên Bái vẫn là

một trong những tỉnh có tỉ lệ hộ nghèo cao, với con số là 24,23% năm 2010.

Nhận thức được vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài ―Nghiên cứu vấn

đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái” nhằm tìm hiểu về thực trạng, nguyên

các giải pháp giảm nhanh đói nghèo một cách bền vững.

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Vấn đề nghèo và giảm nghèo từ lâu là mối quan tâm của hầu hết các nước trên

thế giới. Vì vậy nó được nhiều tổ chức và các nhà nghiên cứu chú ý.

Trên thế giới, đáng chú ý là các nghiên cứu của Chương trình phát triển

của Liên hợp quốc, của WB và Ngân hàng Châu Á (ADB), chương trình nghiên

cứu Việt Nam – Hà Lan (WNRP).

Cách đây gần 200 năm, vấn đề gai góc về mối quan hệ giữa dân số -

nguồn tài nguyên đã được nêu ra trong tác phẩm gây nhiều tranh cãi: “Bàn về

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!