Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu ứng dụng phần mềm datamine trong tính toán trữ lượng và phục vụ quản lý hoạt động khai thác khoáng sản
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
---------------W X---------------
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DATAMINE
TRONG TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG VÀ PHỤC VỤ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
6394 08/6/2007
HÀ NỘI – 2006
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
VIỆN NGHIÊN CỨU ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
---------------W X---------------
Tập thể tác giả : Nguyễn Thành Long (chủ nhiệm),
Nguyễn Thị Hải Vân, Nguyễn Thị Phin, Trịnh Thị Hiền,
Đỗ Minh Hiển, Lê Quốc Hùng, Nguyễn Thị Minh Tâm,
Nguyễn Đức Thắng, Nguyễn Thị Hồng Hải, Thái Quý
Lâm, Phạm Vũ Luyến
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DATAMINE
TRONG TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG VÀ PHỤC VỤ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
HÀ NỘI – 2006
MỤC LỤC
CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO ...................................................1
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................2
CHƯƠNG I - TÍNH TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN.......................................................4
I.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG TRUYỀN THỐNG................................................ 4
I.1.1. Các thông số cơ bản được sử dụng để tính toán trữ lượng khoáng sản rắn..............4
I.1.1.1. Thể trọng..................................................................................................................5
I.1.1.2. Tỷ trọng....................................................................................................................5
I.1.1.3. Độ ẩm ......................................................................................................................5
I.1.1.4. Độ lỗ hổng ...............................................................................................................5
I.1.1.5. Chiều dày.................................................................................................................5
I.1.2. Các phương pháp khoanh ranh giới thân quặng để tính trữ lượng...........................6
I.1.3. Các phương pháp tính hàm lượng trung bình.............................................................8
I.1.4. Cơ sở toán học của các phương pháp tính trữ lượng truyền thống .........................10
I.1.4.1 Phương pháp trung bình số học .............................................................................10
I.1.4.2. Phương pháp khối địa chất....................................................................................11
I.1.4.3. Phương pháp khối khai thác..................................................................................11
I.1.4.4. Phương pháp mặt cắt (tuyến hoặc song song) ......................................................13
I.1.4.5. Phương pháp đa giác (hình nhiều cạnh) ...............................................................16
I.1.4.6. Phương pháp hình tam giác ..................................................................................17
I.1.4.7. Phương pháp đường đẳng cao ..............................................................................18
I.1.4.8. Phương pháp đường đẳng trị ................................................................................19
I.1.4.9. Các phương pháp tính trữ lượng khác ..................................................................20
I.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG BẰNG PHẦN MỀM DATAMINE................... 20
I.2.1 Quy trình tính toán trữ lượng trong phần mềm Datamine ........................................21
I.2.2. Cấu trúc file dữ liệu của phần mềm Datamine..........................................................22
I.2.2.1. Chuẩn bị dữ liệu đầu vào ......................................................................................22
I.2.2.2. Cấu trúc file cơ sở dữ liệu trong Datamine...........................................................24
I.2.2.2.1. File thông tin về các lỗ khoan (Drillhole file)....................................................24
I.2.2.2.2. File thông tin về các string và các đường biên (String and perimeters file) ......25
I.2.2.2.3. File thông tin về các điểm (Point file) ...............................................................25
I.2.2.2.4. File thông tin về khung dây (Wireframe file) ....................................................26
I.2.2.2.5. File thông tin về mô hình (Model Files) ............................................................27
I.2.2.2.6. File thông tin về mặt cắt (Section files) .............................................................28
I.2.3. Xây dựng mô hình khung dây (WIREFRAME MODELING) và mô hình khối
(BLOCK MODEL) cho thân quặng.....................................................................................28
I.2.4. Các phương pháp nội suy hàm lượng trong phần mềm Datamine ..........................30
I.2.4.1. Quy trình nội suy hàm lượng trong phần mềm Datamine .....................................30
I.2.4.2. Khái quát về nội suy hàm lượng............................................................................30
I.2.4.3. Khái quát về chương trình ESTIMA ......................................................................32
I.2.4.3.1. Chương trình ESTIMA ......................................................................................32
I.2.4.3.2. Một số yếu tố cần lưu ý......................................................................................33
I.2.4.4. Các phương pháp nội suy hàm lượng trong Datamine .........................................36
I.2.4.4.1. Người láng giềng gần nhất.................................................................................36
I.2.4.4.2. Nghịch đảo khoảng cách mũ (IPD)....................................................................37
I.2.4.4.3. Kriging ...............................................................................................................39
I.2.4.4.4. Ước lượng Sichel T............................................................................................43
I.2.4.5. Một số yếu tố nội suy hàm lượng khác trong Datamine........................................43
I.2.4.5.1. Nội suy cell mẹ .................................................................................................43
I.2.4.5.2. Phép phân tán cell ..............................................................................................44
I.2.4.5.3. Số lượng tối thiểu các điểm ...............................................................................44
I.2.4.5.4. Sao chép giá trị các trường ...............................................................................45
I.2.4.5.5. Cập nhật khối thể tích ........................................................................................45
I.2.4.5.6. Nội suy tại chỗ ...................................................................................................45
I.2.4.5.7. Các phương pháp nội suy bổ sung .....................................................................46
I.2.4.5.8. Vấn đề tối ưu hóa thời gian xử lý trong các phép nội suy .................................46
I.2.4.5.9. Tìm kiếm mẫu (Sample search) ........................................................................46
I.2.4.5.10. Các đa biến số (Multiple variables) .................................................................46
I.2.4.5.11. Các điểm phân tán trong cell ...........................................................................46
I.2.4.5.12. Số lượng mẫu ..................................................................................................47
I.2.4.5.13. Kriging variance...............................................................................................47
I.2.4.5.14. Tham số @FVALTYPE..................................................................................47
I.2.4.5.15. Tham số @FSTEP ...........................................................................................48
I.2.4.6. Khái quát về cấu trúc dữ liệu sử dụng cho ESTIMA để nội suy hàm lượng..........48
I.2.4.6.1. File Mô hình nguyên mẫu ..................................................................................48
I.2.4.6.2. File dữ liệu mẫu .................................................................................................49
I.2.4.6.3. File các tham số khối thể tích tìm kiếm .............................................................49
I.2.4.6.4. File các tham số nội suy.....................................................................................55
I.2.4.6.5. File mô hình cho những thân quặng đặc biệt.....................................................64
I.3. ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG QUẶNG...................................................................................... 68
I.3.1. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn của 1 string....................68
I.3.2. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn của 1 cặp strings ...........70
I.3.3. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn của tất cả các strings.....71
I.3.4. Đánh giá trữ lượng của mô hình khối mỏ trong giới hạn một wireframe ...............71
CHƯƠNG II - TÍNH TRỮ LƯỢNG MỎ BAUXIT TÂN RAI - LÂM ĐỒNG VÀ ĐỐI
SÁNH KẾT QUẢ ........................................................................................................................73
II.1. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC MỎ BAUXIT TÂN RAI..................................................... 73
II.1.1. Vị trí địa lý..................................................................................................................73
II.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu và thực vật....................................................................73
II.1.2.1. Đặc điểm địa hình ................................................................................................73
II.1.2.2. Đặc điểm khí hậu..................................................................................................73
II.1.2.3. Đặc điểm thảm thực vật tự nhiên .........................................................................74
II.1.3. Đặc điểm hệ thống thủy văn......................................................................................74
II.1.4. Đặc điểm giao thông..................................................................................................74
II.1.5. Đặc điểm kinh tế nhân văn .......................................................................................74
II.1.6. Lịch sử nghiên cứu địa chất......................................................................................74
II.1.6.1. Giai đoạn trước 30 tháng 4 năm 1975.................................................................74
II.1.6.2. Giai đoạn sau 30 tháng 4 năm 1975 ....................................................................75
II.2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT VÙNG TÂN RAI, BẢO LỘC..................................................77
II.2.1. Địa tầng......................................................................................................................77
II.2.1.1. Hệ tầng La Ngà (J2 ln)..........................................................................................77
II.2.1.2. Hệ tầng Di Linh (N1
3
- N2
1
dl)..............................................................................77
II.2.1.3. Hệ tầng Đại Nga (βN2 đn)....................................................................................78
II.2.1.4. Hệ tầng Tân Rai (βN2
1-2 tr) ..................................................................................78
II.2.2. Các thành tạo xâm nhập ...........................................................................................78
II.2.3. Địa mạo ......................................................................................................................78
II.2.4. Khoáng sản ................................................................................................................79
II.2.4.1. Quặng bauxit........................................................................................................79
II.2.4.2. Các loại khoáng sản khác ....................................................................................79
II.3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT MỎ ...........................................................................................79
II.3.1. Địa tầng......................................................................................................................79
II.3.1.1. Hệ tầng La Ngà (J2 ln) .........................................................................................80
II.3.1.2. Hệ tầng Tân Rai (β N2
1-2tr) .................................................................................80
II.3.1.3. Hệ Đệ Tứ (Q)........................................................................................................80
II.3.2. Kiến tạo ......................................................................................................................80
II.3.2.1. Đặc điểm của cấu trúc kiến tạo............................................................................80
II.3.2.2. Các đứt gãy ..........................................................................................................81
II.3.3. Địa mạo ......................................................................................................................81
II.3.4. Đặc điểm vỏ phong hóa bauxit laterit.......................................................................81
II.3.4.1. Đặc điểm vỏ phong hóa khu tây mỏ Tân Rai .......................................................83
II.3.4.2. Đặc điểm phân bố của bauxit trong vỏ phong hoá ..............................................84
II.3.5. Đặc điểm địa chất các thân quặng............................................................................85
II.4. ĐẶC ĐIỂM CHẤT LƯỢNG QUẶNG............................................................................85
II.4.1. Thành phần vật chất và tính chất vật lý của quặng.................................................85
II.4.1.1 Đặc điểm tự nhiên của quặng bauxit ....................................................................85
II.4.1.2. Thành phần khoáng vật quặng.............................................................................85
II.4.1.3. Thành phần hoá học của quặng bauxit ................................................................86
II.4.1.4. Đặc điểm thành phần độ hạt ................................................................................86
II.4.1.5. Các tính chất cơ lý của quặng..............................................................................87
II.4.2. Kết quả nghiên cứu công nghệ sản xuất alumin .....................................................87
II.5. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DATAMINE VÀO TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG BAUXIT
KHU TÂY MỎ BAUXIT TÂN RAI LÂM ĐỒNG .................................................................88
II.5.1. Chỉ tiêu tính trữ lượng ..............................................................................................88
II.5.2. Phương pháp tính trữ lượng.....................................................................................88
II.5.2.1. Phương pháp tính trữ lượng trong phần mềm Datamine.....................................88
II.5.2.2. Công thức tính trữ lượng......................................................................................88
II.5.3. Tính toán trữ lượng bauxit khu tây mỏ Bauxit Tân Rai bằng phần mềm Datamine............89
II.5.3.1. Chuẩn bị số liệu tính toán trữ lượng bauxit.........................................................89
II.5.3.2. Xây dựng cấu trúc và mô phỏng các giếng khoan trong không gian 3 chiều ......92
II.5.3.3. Xây dựng mặt cắt song song của các thân quặng ................................................93
II.5.3.4. Xây dựng mô hình khung dây (WIREFRAME MODELING) cho thân quặng .....93
II.5.3.5. Xây dựng mô hình khối (BLOCK MODEL) các thân bauxit................................94
II.5.3.6. Nội suy hàm lượng bauxit trong BLOCK MODEL của các thân quặng..............96
II.5.4. Kết quả tính trữ lượng bauxit ...................................................................................98
II.5.5. Đánh giá và so sánh kết quả tính trữ lượng.............................................................99
II.5.6. Đánh giá và so sánh quá trình thiết kế thân quặng.................................................99
II.5.6.1. Thiết kế mặt cắt đứng qua các thân quặng ..........................................................99
II.5.6.2. Mô phỏng thân quặng ........................................................................................100
II.5.7. Đánh giá và so sánh phương pháp nội suy hàm lượng và phương pháp tính toán
trữ lượng quặng..................................................................................................................101
II.5.8. So sánh kết quả tính toán trữ luợng quặng............................................................102
CHƯƠNG III - TÍNH TRỮ LƯỢNG MỎ SẮT QUÝ XA - LAO CAI................................107
III.1. KHÁI QUÁT VỀ MỎ SẮT QUÝ XA...........................................................................107
III.1.1. Vị trí ........................................................................................................................107
III.1.2. Đặc điểm địa lý tự nhiên........................................................................................107
III.1.3. Đặc điểm địa chất...................................................................................................108
III.1.4. Đặc điểm cấu trúc và chất lượng quặng ...............................................................108
III.2. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DATAMINE VÀO TÍNH TOÁN TRỮ LƯỢNG MỎ SẮT
QUÝ XA..................................................................................................................................110
III.2.1. Sơ lược về mỏ sắt Quý Xa......................................................................................110
III.2.2. Chỉ tiêu thăm dò tính trữ lượng quặng.................................................................111
III.2.2.1. Chỉ tiêu thăm dò tính trữ lượng loại tinh quặng...............................................111
III.2.2.2. Chỉ tiêu thăm dò tính trữ lượng loại bẩn quặng. ..............................................112
III.2.3. Phương pháp tính trữ lượng .................................................................................112
III.2.3.1. Tính trữ lượng theo phương pháp thủ công......................................................112
III.2.3.2. Tính trữ lượng trong phần mềm Datamine.......................................................113
III.2.4. Tính toán trữ lượng mỏ sắt Quý Xa bằng phần mềm Datamine .........................114
III.2.4.1. Chuẩn bị số liệu tính toán trữ lượng................................................................114
III.2.4.2. Xây dựng cấu trúc và mô phỏng các giếng khoan trong không gian 3 chiều...116
III.2.4.3. Xây dựng mặt cắt song song của các thân quặng.............................................116
III.2.4.4. Xây dựng mô hình khung dây (WIREFRAME MODELING) cho thân quặng..117
III.2.4.5. Xây dựng mô hình khối (BLOCK MODEL) các thân quặng ............................119
III.2.4.6. Nội suy hàm lượng các yếu tố thành phần trong BLOCK MODEL của các thân
quặng................................................................................................................................120
III.3. Kết quả tính trữ lượng mỏ sắt Quý Xa.....................................................................122
KẾT LUẬN................................................................................................................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................125
PHỤ LỤC KÈM THEO............................................................................................................126
PHỤ LỤC 1- MẶT CẮT TUYẾN 35 đến 45 – KHỐI TRỮ LƯỢNG CẤP B, KHU TÂY,
MỎ BAUXIT TÂN RAI, LÂM ĐỒNG..............................................................................127
PHỤ LỤC 2 - MẶT CẮT TUYẾN 1 - 69 – KHỐI TRỮ LƯỢNG CẤP C1, KHU TÂY, MỎ
BAUXIT TÂN RAI, LÂM ĐỒNG .....................................................................................139
PHỤ LỤC 3- MẶT CẮT ĐỨNG THÂN QUẶNG THEO CÁC TUYẾN +08, +06, +04,
+02, 00, -02, -04 MỎ SẮT QUÝ XA, LÀO CAI.................................................................175
PHỤ LỤC 4 - MẶT CẮT ĐỨNG THÂN QUẶNG THEO CÁC TUYẾN -04, -08, -12, -16,
-20, -24 MỎ SẮT QUÝ XA, LÀO CAI ...............................................................................183
PHỤ LỤC 5 - BÁO CÁO KINH TẾ...................................................................................183
1
CÁC THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO
Thuật ngữ sử dụng
trong báo cáo
Thuật ngữ tiếng
Anh tương ứng
Giải thích
điểm point Một dạng mô phỏng 1 thực thể không gian đơn giản nhất, mang đầy đủ các thuộc
tính cả về tọa độ không gian cũng như các đặc tính khác mà điểm đó mô phỏng.
đường line, polyline Bao gồm một tập hợp các điểm liên tục cùng nằm trong một mặt phẳng.
contour đường đẳng trị,
đường giới hạn,
đường contour
Được tạo nên từ các đường đóng kín, gồm một tập hợp các điểm có thể mang
một giá trị đồng nhất của một thuộc tính nào đó.
polygon vùng Là một vùng, một diện tích được giới hạn bởi các đường đóng kín hoặc bởi một
đường contour.
string contour Bao gồm một tập hợp các đường đóng kín không nằm trên cùng một mặt phẳng.
Trong mô hình khối mỏ, string có thể là các đường gờ, rìa khối.
vành đai,
perimeter
perimeter Là một diện tích được giới hạn bởi một tập hợp các string đóng kín, tạo nên các
vành đai phân chia giữa các khối mỏ.
cell cell Có nhiều dạng khối hình học có thể được sử dụng để mô phỏng một thực thể nào
đó trong không gian. Tuy nhiên, dạng khối đơn giản nhất thể hiện được trong
không gian ba chiều là một khối chữ nhật, hay còn gọi là cell. Tập hợp các cell đó
sắp xếp trong không gian theo một mạng các ô lưới. Đây cũng là dạng khối được
sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng các mô hình khối bởi tính hiệu quả của
chúng khi xử lý bằng máy tính.
cell mẹ, cell chính parent cell Cell lớn nhất trong một mô hình, có các đơn vị kích thước được lưu giữ như
những giá trị mặc định. Khái niệm về "cell mẹ" phần lớn mang tính chất mô tả.
cell con, cell phụ subcell Cell được sử dụng để phân chia kích thước cell mẹ ra thành các cells nhỏ hơn
cho phù hợp với các kích thước trong các wireframes. Sự phân chia càng nhỏ
càng làm cho sự phù hợp đó lớn hơn. Một cell tương ứng với một bản ghi, vậy
nên sự phân chia qua giới hạn các cell phụ không chắc sẽ nâng cao được kết quả
cuối cùng, mà lại có thể làm đầy bộ nhớ một cách không cần thiết!!!
mô hình khối block model Mục đích của công tác xây dựng một mô hình địa chất là thể hiện một cách chính
xác không những về hàm lượng của một khối mỏ mà còn cả về các đường ranh
giới và các cấu trúc nội tại của khối mỏ đó nữa. Một mô hình khối địa chất trong
Datamine bao gồm các khối chữ nhật, hay còn gọi là các cell có cùng các kích
đơn vị, trong đó mỗi cell đều phải mang các giá trị thuộc tính của khối mỏ tại điểm
đó (ví dụ như các thuộc tính về tọa độ không gian, các giá trị về hàm lượng, các
kiểu đá mẹ,...)
khung dây,
wireframe
wireframe Là một sự liên kết giữa các string theo một mạng ô lưới hình tam giác tạo nên
một "bộ khung" mô phỏng cho một mô hình khối mỏ.
khối tìm kiếm 1/8
ellipsoid
octant
khối thể tích tìm kiếm search volume
khối thể tích tìm
kiếm động
dynamic search
volume
phương pháp nội
suy
nterpolation
method
Variogram variogram Một dạng biểu đồ mô tả các đặc tính liên tục hoặc gián đoạn của một tập hợp mẫu
trong không gian.
hệ số Nugget nugget
ngưỡng sill
phương sai variance
hiệp phương sai covariance
không đẳng
hướng khu vực
zonal anisotropy
uốn, uốn nếp unfolding Là phương pháp khôi phục lại hệ tọa độ của thân quặng nằm trong trầm tích bị
uốn nếp về hệ tọa độ ban đầu trước khi chúng bị uốn nếp
mô hình quay rotated model
2
MỞ ĐẦU
Ngày nay công nghệ thông tin ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học khác
nhau, và nó đang dần dần trở thành công cụ phục vụ không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của đời sống
kinh tế xã hội. Sự phát minh ra máy tính đã và đang hỗ trợ hết sức mạnh mẽ cho người sử dụng trong
quá trình xử lý thông tin cũng như các ứng dụng phục vụ nghiên cứu chuyên ngành.
Trong khoa học địa chất và tìm kiếm đánh giá khoáng sản rắn nói riêng, với sự hỗ trợ của các
công cụ máy tính, phần mềm, các thuật toán địa thống kê ngày càng được hoàn thiện giúp cho
các nhà nghiên cứu đánh giá chính xác hơn tài nguyên khoáng sản, mô hình hoá tỉ mỉ các thân
quặng sát với thực tế nhất... Bên cạnh đó các thông tin được cung cấp, xử lý đa chiều cũng đem
lại mức độ chính xác cao hơn trước đây.
Công nghệ phần mềm cũng từng bước cũng phát triển song song với sự phát triển của công nghệ
thông tin, từ xử lý các bài toán chuyên ngành đơn giản đến việc xử lý các lớp bài toán đa ngành,
tích hợp và liên kết với nhiều chương trình khác nhau nhằm tạo ra những phần mềm tiện ích,
mạnh - dễ sử dụng - dễ giao tiếp, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của con người trong cuộc sống
và thực tiễn sản xuất. Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực nghiên cứu địa chất - tài
nguyên - khoáng sản - môi trường cũng không ngoài mục tiêu tăng cường năng lực nghiên cứu,
phục vụ tốt cho công tác quản lý của cấp trên về kiểm chứng trữ lượng khoáng sản của các đơn
vị địa chất, đảm bảo kế hoạch và tiến độ trong nghiên cứu và sản xuất.
Tại Việt Nam hiện nay, công tác điều tra thăm dò địa chất, đánh giá trữ lượng và khai thác mỏ
được tiến hành bởi rất nhiều công ty, đơn vị nhà nước và tư nhân. Tuy vậy, đa phần các công tác
này thường được thự hiện theo phương pháp truyền thống, mang tính chất thủ công, việc sử dụng
các công cụ máy tính, phần mềm tham gia vào tính toán là hết sức hạn chế. Chính vì vậy việc
thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ lượng và phục
vụ quản lý hoạt động khai thác khoáng sản” là hết sức có ý nghĩa thực tế đối với các nhà quản lý
và các nhà nghiên cứu.
Báo cáo này được thành lập theo nội dung hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ số 330/BTNMT-HĐKHCN "Nghiên cứu ứng dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ
lượng và phục vụ quản lý hoạt động khai thác khoáng sản" giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản ngày 12/11/2004.
Phiếu giao việc số 99 GV/VĐKS-KH.TC ngày 22/08/2005 của Viện trưởng Viện Nghiên
cứu Địa chất và Khoáng sản giao cho Th.S Nguyễn Thành Long làm chủ nhiệm.
Văn bản bổ sung Hợp đồng số 330/ BTNMT-HĐKHCN giữa Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản ngày 30/03/2006.
Các mục tiêu của đề tài là:
¾ Phần mềm Datamine là phần mềm thương mại phục vụ việc điều tra trữ lượng, đánh giá
tài nguyên khoáng sản và phục vụ đắc lực cho quản lý hoạt động khai thác khoáng sản.
Do vậy thông qua đề tài này lần đầu tiên chúng ta sẽ có được một công cụ mạnh, đầy đủ
nhất, đồng bộ nhất so từ trước tới nay trong việc đánh giá trữ lượng, tài nguyên khoáng
sản và đồng thời được đi kèm theo là sự chuyển giao công nghệ từ Hãng phần mềm một
cách đầy đủ nhất, tỉ mỉ nhất.
3
¾ Trên cơ sở nắm vững và sử dụng thành thạo phần mềm Datamine nhằm tăng cường năng
lực quản lý nhằm phục vụ nghiên cứu điều tra địa chất và khai thác mỏ của các cơ quan
quản lý Viện, Cục, Bộ, Ngành ....
Phục vụ công tác quản lý của Bộ: kiểm chứng kết quả nghiên cứu thăm dò, tính
toán trữ lượng của các đơn vị địa chất trong Bộ, các doanh nghiệp liên doanh khai
thác khoáng sản... khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp Bộ.
Tiết kiệm thời gian trong nghiên cứu, điều tra địa chất, tính toán trữ lượng và thiết
kế khai thác mỏ.
¾ Nâng cao và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong nghiên cứu điều tra địa chất -
tài nguyên - môi trường theo yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội. Giải quyết lớp
bài toán địa chất gắn với thiết kế, khai thác mỏ, khôi phục tài nguyên đất.
¾ Triển khai, chuyển giao và hướng dẫn sử dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ
lượng khoáng sản rắn cho các đơn vị nghiên cứu địa chất, điều tra, đánh giá, thăm dò
nâng cấp trữ lượng khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp Cục, Bộ, Ngành…
Tuy nhiên trong quá trình triển khai nghiên cứu, kinh phí để thực hiện đề tài rất hạn chế nên việc
triển khai, chuyển giao và hướng dẫn sử dụng phần mềm Datamine trong tính toán trữ lượng khoáng
sản rắn cho các đơn vị nghiên cứu địa chất, điều tra, đánh giá, thăm dò nâng cấp trữ lượng khi có yêu
cầu của cơ quan quản lý cấp Cục, Bộ, Ngành… sẽ được tiến hành sau; và các mục tiêu đề ra của đề
tài nghiên cứu khoa học cũng bị hạn chế và chỉ tập trung vào những công việc sau đây:
Tiếp nhận đầy đủ sự chuyển giao công nghệ từ Hãng phần mềm, kết hợp với việc nghiên cứu chi
tiết về phần mềm Datamine để hoàn thành báo cáo hướng dẫn sử dụng phần mềm Datamine
cũng như các phương pháp đánh giá trữ lượng khoáng sản rắn bằng phần mềm Datamine.
Thử nghiệm tính toán trữ lượng cho mỏ bauxit Tân Rai - Lâm Đồng và đối sánh kết quả tính
trữ lượng bằng Datamine ở mỏ Bauxit Tân Rai-Lâm Đồng với các đánh giá trước đây.
Thử nghiệm tính toán trữ lượng cho mỏ Fe Quý Xa
Trong đó khối lượng công việc bước I (2004-2005) của đề tài đã hoàn thành:
Chuyên đề xây dựng và cập nhật CSDL của mỏ bauxit Tân Rai - Lâm Đồng.
Chuyên đề xây dựng và cập nhật CSDL của mỏ sắt Quý Xa.
Chuyên đề xây dựng và cập nhật CSDL một số khối trữ lượng của mỏ đá vôi xi măng
Tràng Đà - Tuyên Quang.
Trong đó khối lượng công việc bước II (2005-2006) của đề tài là:
Nghiên cứu các phương pháp tính trữ lượng khoáng sản rắn trong phần mềm Datamine.
Tính toán trữ lượng cho mỏ bauxit Tân Rai - Lâm Đồng.
Đối sánh kết quả tính trữ lượng bằng Datamine ở mỏ Bauxit Tân Rai-Lâm Đồng với các đánh giá
trước đây, đồng thời đánh giá những điểm mạnh và những tồn tại của các phương pháp tính
Tính toán trữ lượng cho mỏ Fe Quý Xa
Do đặc thù của đề tài là nghiên cứu có tính chất thử nghiệm, cũng như thời gian và kinh phí có
hạn nên phạm vi, số liệu và mức độ nghiên cứu cũng sẽ chỉ dừng ở mức nhất định rất mong sự
đóng góp của bạn đọc.
4
CHƯƠNG I
TÍNH TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN RẮN
I.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG TRUYỀN THỐNG
I.1.1. Các thông số cơ bản được sử dụng để tính toán trữ lượng khoáng sản rắn
Nhìn chung tất cả các phương pháp tính trữ lượng khoáng sản rắn đều có một điểm chung đó là
đều được mô phỏng và phát triển từ những mô hình, công thức toán học tính toán thể tích đơn
giản. Do vậy có một số yếu tố nhất định là không thể thiếu được trong mọi mô hình tính toán và
trong mọi phần mềm tính trữ lượng, và phần mềm Datamine cũng không phải là ngoại lệ.
Để tính toán trữ lượng của một mỏ khoáng sản rắn, công việc đầu tiên chúng ta cần tiến hành đó
là xác định các thông số để tính trữ lượng.
Mô hình toán học đơn giản được dùng để mô phỏng và tính toán trữ lượng khoảng sản rắn đó là:
Q = V.d (1)
Trong đó:
V-thể tích khối tính trữ lượng
d- thể trọng quặng trong lòng đất.
Thể tích trong công thức (1) được xác định khác nhau tuỳ theo phương pháp sử dụng, cũng như
các phần mềm sử dụng tính toán khác nhau. Tuy nhiên một phương pháp truyền thống hay được
các nhà địa chất sử dụng đó là:
V = S.m (2)
Trong đó:
S- diện tích;
m- chiều dày trung bình thân quặng,
Trữ lượng thành phần có ích tính theo công thức:
P = Q.c (3)
Trong đó:
P - trữ lượng thành phần có ích;
c - hàm lượng trung bình thành phần có ích trong quặng.
Nếu c tính bằng % thì:
P=Q.c/100 (4)
5
Trong bài toán ước lượng, tính toán trữ lượng khoáng sản thì các thông số cơ bản tham gia vào
tính toán thường bao gồm các thông số như thể trọng, tỷ trọng, độ ẩm, độ lỗ hổng, chiều dày thân
quặng,…
I.1.1.1. Thể trọng
Thể trọng là trọng lượng khoáng sản của một đơn vị thể tích nguyên khối ở trạng thái tự nhiên
gồm cả hang hốc, khe nứt, được xác định ngay ngoài thực địa hay trong phòng thí nghiệm.
I.1.1.2. Tỷ trọng
Tỷ trọng là trọng lượng của một đơn vị thể tích quặng được nghiền nát thành bột mịn, hoàn toàn
không còn lỗ hổng. Do vậy tỷ trọng thường lớn hơn thể trọng.
I.1.1.3. Độ ẩm
Khoáng sản ở đáy công trình luôn chứa lượng ẩm nào đó, bởi vậy khi tính trữ lượng, thể trọng
phải được điều chỉnh theo độ ẩm.
I.1.1.4. Độ lỗ hổng
Độ lỗ hổng được xác định là tỷ số giữa thể tích của tất cả các lỗ hổng có trong mẫu cục với thể
tích chung của mẫu, tính bằng % theo công thức:
Kh = (1-d0/dt). 100 (5)
Trong đó:
do-thể trọng quặng khô
dt-tỷ trọng quặng.
I.1.1.5. Chiều dày
Để tính trữ lượng khoáng sản cần biết chiều dày thật của thân quặng trong từng điểm cắt của nó
(theo công trình khai đào, lỗ khoan), cũng như chiều dày thật trung bình của công trình, của khối
hay khu mỏ.
Xác định chiều dày trung bình của than khoáng sản được tiến hành bằng các phương pháp sau đây:
1. Phương pháp trung bình số học, nếu chiều dày từng phần đo theo từng mặt cắt của
than khoáng phân bố tương đối đều đặn trên diện tích tính trữ lượng;
2. Phương pháp cân bằng các giá trị từng phần của chiều dày với chiều dài hay diện tích
ảnh hưởng tới chúng nếu số đo chiều dày phân bố không đồng đều.
Chiều dày có giá trị. Một số than khoáng sản không khai thác được đến lúc bị vát mỏng hoàn
toàn, mà chỉ khai thác tới một độ dày tối thiểu giới hạn nào đó, dưới đó khai thác không còn lợi
nữa. Trong những trường hợp đó,.trữ lượng không tính trong ranh giới kẻ theo đường vát mỏng
hết của thân khoáng sản (ranh giới bằng không), mà tính trong đường khoanh theo chiều dày
công nghiệp tối thiểu (ranh giới chiều dày có giá trị) – chiều dày công tác. Lúc tính trữ lượng
than phải phân ra chiều dày chung, chiều dày khai thác, chiều dày có ích.
6
Chiều dày chung – Tổng chiều dày tính từ mái đến trụ vỉa than, kể tất các lớp đá kẹp;
Chiều dày khai thác – Tổng chiều dày than và các lớp đá kẹp trong phần có giá trị của vỉa.
Chiều dày khai thác có thể lớn hơn chiều dày có giá trị, nhưng không bao giờ nhỏ hơn nó;
Chiều dày có ích – Tổng chiều dày các tập than phải khai thác trong khoảng có ích của vỉa.
I.1.2. Các phương pháp khoanh ranh giới thân quặng để tính trữ lượng
Việc khoanh ranh giới thân quặng tính trữ lượng là sự xác định và giới hạn diện tích thân quặng
trên bản đồ địa hình hoặc bản đồ công trình, trên mặt cắt có các công trình thăm dò và các vết lộ
tự nhiên. Ranh giới thân quặng tính trữ lượng có thể là:
ranh giới tự nhiên của các thân khoáng sản
đường có chiều dày công nghiệp tối thiểu của các thân khoáng sản
đường số 0 của hàm lượng thành phần có ích trong thân khoáng sản
đường chia các kiểu, loại khoáng sản khác nhau
đường giới hạn các khối của than khoáng sản có trữ lượng các cấp khác nhau
đường chia các khu có điều kiện khai thác và mỏ vỉa khác nhau của mỏ.
Khi khoanh diện tích thân quặng người ta vẽ đường ranh giới trong và đường ranh giới ngoài.
Đường ranh giới trong là đường nối các công trình thăm dò biên đã phát hiện được quặng đạt chỉ
tiêu công nghiệp về hàm lượng và chiều dày. Đường ranh giới ngoài là đường vẽ ngoài các công
trình biên đã phát hiện được quặng có giá trị công nghiệp. Việc khoanh này có thể tiến hành
bằng phương pháp nội suy hay ngoại suy.
Việc khoanh ranh giới thân quặng bằng phương pháp nội suy là dựa vào các số liệu có được giữa
hai công trình liền kề với điều kiện giả thiết giữa các công trình đó chúng thay đổi từ từ.
Việc khoanh ranh giới thân quặng bằng phương pháp ngọai suy xác định chiều dày hay hàm
lượng quặng nằm ngoài phạm vi công trình thăm dò. Người ta phân biệt ngoại suy có giới hạn và
ngoại suy không giới hạn. Ngoại suy giới hạn là kẻ đường khoanh ngoài gữa công trình phát
hiện được và không phát hiện được khoáng sản. Ngoại suy không giới hạn là đường ranh giới
ngoài khoanh ngoài phạm vi giới hạn trong thân quặng mà ở đó không có công trình thăm dò.
Xác định đường khoanh công nghiệp đẳng thị bằng phương pháp nội suy. Nếu phải vẽ ranh giới
giữa các mẫu hoặc các công trình đạt và không đạt chỉ tiêu công nghiệp thì người ta thường sử
dụng cách nội suy bằng phương pháp đồ thị và giải thích để tìm hiểu các điểm chuẩn. Nội suy
bằng phương pháp giải tích theo công thức sau:
L
m - m
m - m X x
a k
a n = (7)
trong đó:
X - khoảng cách từ mẫu a lấy từ công trình chứa quặng đạt chỉ tiêu công nghiệp tối thiểu
ma - chiều dày hoặc hàm lượng hoặc tích của chúng (m%) theo mẫu a của quặng đạt chỉ
tiêu công nghiệp tối thiểu
mn - giá trị đạt chỉ tiêu tối thiểu của chiều dày hoặc hàm lượng hoặc tích của chúng tại
điểm n
7
mk - chiều dày hoặc hàm lượng hoặc tích của chúng theo mẫu k lấy trong công trình có
hàm lượng không đạt chỉ tiêu công nghiệp tối thiểu.
L – Khoảng cách giữa các mẫu a và k
Xác định đường khoanh ranh giới bằng phương pháp ngoại suy. Nếu một trong hai công trình kề
nhau có chỉ số đạt, còn công trình kia có chỉ số không về chiều dày, hàm lượng thành phần có ích
và phần trăm mét giữa chúng được xác định bằng phương pháp ngoại suy có giới hạn.
Người ta thường giả định các than bị vát nhọn ở nửa giữa khoảng cách giữa các công trình gặp
quặng và công trình không có quặng.
Khi thân quặng bị vát nhọn đầu từ trung tâm ra phía ngoài mà các công trình thăm dò đã xác định
được rõ ràng thì có thể ngoại suy theo góc vát nhọn trung bình.
Chiều dày trung bình (hay hàm lượng) của thân quặng được xác định thao đường khoanh của các
công trình biên:
n
l l ... l L a b n
tb
+ + + = (8)
và khoảng cách trung bình giữa các công trình biên có quặng với công trinh biên không quặng là:
n
r (a - a ) r (b - b ) ... r (n - n ) r 1 1 1
tb
+ + + = (9)
Như vậy sự vát mỏng trung bình của thân quặng bắt đầu ở khoảng cách rtb/2 cách ranh giới vạch
qua rìa của công trình có quặng. Góc vát mỏng trung bình α tìm theo công thức:
tb
tb
tb
tb
r
l
2
r
2
l
2 tg = = α (10)
Khoảng cách X từ một công trình a có quặng nào đó đến điểm vát mỏng thân quặng lấy trên
đường nối giữa công trình a và công trình a1 không quặng sẽ bằng:
2
α 2tg
l X a = (11)
Trong đó:
la - chiều dài (hoặc hàm lượng) của thân quặng tại công trình a.
Nối các điểm vát mỏng lại ta sẽ được ranh giới số 0 của thân quặng.
Đối với các mỏ dạng mạch thì việc xác định ranh giới được làm theo một trong các cách sau:
Theo hình bình hành: lấy xuống dưới công trình cuối cùng 1/4 chiều dài của thân quặng đã được
thăm dò. Khi dựng hình bình hành thì chiều dày thân quặng bằng chiều dày trung bình (mtb) tính
theo cả công trình. Thể tích hình bình hành tính theo công thức:
8
4
L .m L
4
1 V L.m . tb 2
= tb = (12)
Theo hình lăng trụ 4 mặt, có chiều cao bằng 1/2 chiều dài thân quặng đã được thăm dò và thể
tích thân quặng cũng được tính theo công thức trên.
Theo hình tháp có chiều cao bằng 1/2 chiều dài thân quặng được thăm dò.
Theo hình bình hành hoặc lăng trụ cụt với việc xác định ranh giới thân quặng theo một chiều sâu quy ước.
Khi thân quặng có chiều dài lơn (1000 - 1500m) thì ngoại suy theo chiều sâu bằng 1/4 chiều dài
thân quặng đã được thăm dò theo hình bình hành hoặc 1/2 chiều dài theo hình lăng trụ hoặc hình
tháp là không có cơ sở về mặt địa chất. Chiều sâu quy ước được xác định bằng cách so sánh với
các mỏ tương tự đã khai thác hoặc theo chiều sâu giới hạn có thể khai thác.
Đối với các thân quặng dạng đẳng thước thì ranh giới ngoài được quy ước bằng 1/2 chiều ngang
thân quặng.
Đối với thân quặng dạng ống thì chiều sâu ngoại suy bằng 1 hoặc 2 tầng khai thác.
I.1.3. Các phương pháp tính hàm lượng trung bình
Có 2 phương pháp tính hàm lượng trung bình hay được sử dụng hiện nay đó là:
Phương pháp trung bình số học
Phương pháp trung bình cân bằng
Trong đó phương pháp trung bình cân bằng có thể chia ra tùy theo từng trường hợp cụ thể:
- Trung bình cân bằng theo chiều dày.
- Trung bình cân bằng theo chiều dày và thể trọng.
- Trung bình cân bằng theo chiều dày và khoảng cách lấy mẫu
- Trung bình cân bằng theo chiều chiều dày và diện tích.
Việc tính hàm lượng trung bình thành phần có ích theo lõi khoan sẽ được tiến hành khi tỷ lệ lấy
mẫu trên 60% qua thân quặng. Khi đó hàm lượng trung bình được tính theo trung bình số học
hoặc trung bình cân bằng.
Khi tỷ lệ lấy mẫu không đủ thì hàm lượng trung bình được tính theo công thức:
Ctb = cd + clõi (13)
Trong đó:
cd - hàm lượng trung bình quy đổi tỷ lệ với chiều dài của các đoạn lấy mẫu riêng biệt
clõi- hàm lượng trung bình quy đổi tỷ lệ với chiều dài của lõi khoan lấy được.
Khi đó:
= ∑
n
1
cd cl% và = ∑
n
1
clõi (cl').% (14)