Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa một số xeton α, β-không no thành các hợp chất dị vòng chứa nitơ, lưu huỳnh đi từ 6-axetyl-5-hiđroxi-4-metylcumarin
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN HỒNG HUẤN
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ CHUYỂN HÓA
MỘT SỐ XETON α,β-KHÔNG NO
THÀNH CÁC HỢP CHẤT DỊ VÕNG CHỨA NITƠ, LƢU HUỲNH ĐI
TỪ 6-AXETYL-5-HIĐROXI-4-METYLCUMARIN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn, tôi nhận được sự
quan tâm giúp đỡ của Phòng Sau đại học, Ban Chủ nhiệm Khoa Hóa học, Bộ
môn Hóa hữu cơ- Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Ban chủ nhiệm
Khoa Hóa học, Bộ môn Hóa học Hữu cơ-Trường ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội,
cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp, học viên cao học Trường ĐHSP Thái
Nguyên, Trường ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội. Đồng thời, tôi cũng nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ phòng cấu trúc NMR Viện Hóa học-Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới những
sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó.
Bằng tấm lòng trân trọng và biết ơn, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
1. GS.TSKH. Nguyễn Minh Thảo - Khoa Hóa học - Trường Đại học
KHTN-ĐHQGHN.
2. NCS. Dương Ngọc Toàn - Khoa Hóa học- Trường Đại học KHTNĐHQGHN
Các thầy đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Sở GD&ĐT Thái
Nguyên, Chi bộ Đảng, Ban Giám Hiệu trường PT DTNT Thái Nguyên và các
đồng nghiệp, trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại Trường ĐHSP
Thái Nguyên và Trường ĐHKHTN-ĐHQG Hà Nội.
Tôi vô cùng biết ơn sự động viên, giúp đỡ về tinh thần và vật chất của gia đình,
bạn bè, các đồng nghiệp trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
HỌC VIÊN
NGUYỄN HỒNG HUẤN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào mà không có tôi tham gia.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 04 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Hồng Huấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Các phƣơng pháp phổ
MS : Mass Spectroscopy
IR : Infrared Spectroscopy
1H-NMR :
1H-Nuclear Magnetic Resonance
13C-NMR :
13C- Nuclear Magnetic Resonance
HSQC : Heteronuclear Multiple - Quantum Coherence
HMBC : Heteronuclear multiple - Bond Correlation
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Phổ IR của hợp chất II..................................................................... 38
Hình 3.2: Phổ MS của hợp chất II ...................................................................39
Bảng 3.1: Dữ kiện phổ
1H NMR của các benzođiazepin .....................................40
Hình 3.3: Phổ
1H NMR của hợp chất II ...........................................................44
Bảng 3.2: Dữ kiện phổ
13C NMR của các benzođiazepin ....................................45
Hình 3.4: Phổ
13C NMR của hợp chất II.................................................................46
Hình 3.5: Một phần phổ HSQC của hợp chất II....................................................46
Hình 3.5: Một phần phổ HSQC của hợp chất II ...................................................47
Hình 3.6: Một phần phổ HMBC của hợp chất II...................................................48
Hình 3.7: Một phần phổ HMBC của hợp chất II ................................................48
Hình 3.7: Một phần phổ HMBC của hợp chất II ..................................................49
Hình 3.8: Phổ IR của hợp chất II’............................................................................51
Hình 3.9: Phổ
1H NMR của hợp chất II’ ................................................................55
Bảng 3.4: Dữ kiện phổ
13C NMR của các benzothiazepin...................................56
Hình 3.10. Phổ
13C-NMR của chất II’.......................................................................57
Hình 3.11: Một phần phổ HSQC của chất II’.........................................................58
Hình 3.12: Một phần phổ HMBC của chất II’.........................................................59
Bảng 3.5. Hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm của một số benzođiazepin ....60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số liệu về tổng hợp các.............................................................................33
3-aryl-1-(4-metyl-5-hiđroxicumarin-6-yl) prop-2-enon........................................33
Bảng 2.2. Số liệu về tổng hợp và phổ IR, MS của các hợp chất 2-aryl..............34
Bảng 2.3. Số liệu về tổng hợp và phổ IR, MS của các hợp chất 2-aryl ...............35
Bảng 3.1: Dữ kiện phổ
1H NMR của các benzođiazepin .................................... 40
Bảng 3.2: Dữ kiện phổ
13C NMR của các benzođiazepin......................................45
Bảng 3.4: Dữ kiện phổ
13C NMR của các benzothiazepin ....................................56
Bảng 3.5. Hoạt tính kháng khuẩn và chống nấm của một số benzođiazepin ...60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN iii
DANH MỤC CÁC HÌNH iv
DANH MỤC CÁC BẢNG v
MỤC LỤC vi
MỞ ĐẦU 1
Chƣơng 1 4
TỔNG QUAN 4
1.1VỀ CÁC HỢP CHẤT CHỨA VÕNG CUMARIN.............................................4
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợ c về coumarin ..............................................................4
1.1.2. Các phƣơng pháp tổng hợp vòng comarin.............................................4
1.1.2.1. Tổng hợp coumarin theo phương pháp Perkin.............................................4
1.1.2.2. Tổng hợp cumarin theo phương pháp Knoevenagel....................................5
1.1.2.3. Tổng hợp cumarin theo phương pháp Wittig [124]......................................6
1.1.2.4. Tổng hợp cumarin theo phương pháp Reformatsky.....................................7
1.1.2.5. Tổng hợp cumarin theo phương pháp Pechmann........................................7
1.1.2.6. Một số phương pháp tổng hợp cumarin khác ...............................................9
1.2. VỀ CÁC XETON α,β-KHÔNG NO VÀ CÁC SẢN PHẨM CHUYỂN HÓA10
1.2.1. Các phƣơng pháp tổng hợp xeton ,-không no.................................10
1.2.1.1. Phản ứng ngưng tụ các ylit photpho và anđehit :.......................................10
1.2.1.2. Phản ứng giữa xinamoyl clorua và axit phenylboronic : ..........................10
1.2.1.3. Tổng hợp từ sự phân hủy các -aminoxeton..............................................10
1.3.1.4. Tổng hợp từ anđehit và axit axetoaxetic: .....................................................10
1.2.1.5. Tổng hợp bằng phương pháp chưng cất hồi lưu -hiđroxixeton.............10
1.2.1.6. Từ -bromxeton và anđehit............................................................................10
1.2.1.7. Từ hợp chất cơ thiếc và dẫn xuất halogen của các xeton ,- không no11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
1.2.1.8. Từ -iođoxeton::..............................................................................................11
1.2.1.9. Selen hoá và oxi hóa xeton no: Phản ứng gồm hai giai đoạn:................11
1.2.1.10. Phương pháp oxi hóa Seagusa ....................................................................11
1.2.1.11. Từ clorua axit và ankin.................................................................................12
1.2.1.12. Từ clorua axit và anken................................................................................12
1.2.1.13. Từ dẫn xuất halogen của xeton và hợp chất cơ liti...................................12
1.2.1.14. Từ tricloaxetat ankenyl và anđehit:.............................................................13
1.2.1.15. Từ ankinylamit và anken trong sự có mặt của xúc tác Pb:.....................13
1.2.1.16. Từ dẫn xuất metyl xeton và anđehit............................................................13
1.2.2. Các phản ứng chuyển hóa của xeton ,-không no ............................15
1.2.2.1. Phản ứng riêng của nhóm C=C (cộng 3,4)..................................................16
1.2.2.2. Phản ứng riêng của nhóm C=O (cộng 1,2)..................................................18
1.2.2.3. Phản ứng cộng 1,4 ..........................................................................................19
1.2.3. Tính chất phổ của xeton ,-không no, 1,3,5-triaryl-2-pirazolin, 2-
amino-4,6-điarylpirimiđin và 2,3-đihiđro-1H-1,5-benzođiazepin................25
1.2.3.1. Phổ của xeton ,- không no.........................................................................25
1.2.3.2. Phổ của các dẫn xuất 1,3,5-triaryl-2-pirazolin............................................27
1.2.3.3. Phổ của các dẫn xuất 2-amino-4,6-điarylpirimiđin....................................28
1.2.3.4. Phổ của các dẫn xuất 2,3-đihiđro-1,5-benzođiazepin.................................28
1.2.4. Hoạt tính sinh học của xeton ,-không no và các sản phẩm chuyển
hóa ......................................................................................................................29
1.2.4.1 Hoạt tính sinh học và ứng dụng của xeton ,-không no.........................29
1.2.4.2. Hoạt tính sinh học của 2-pirazolin................................................................29
1.2.4.3. Hoạt tính sinh học của dẫn xuất pirimiđin..................................................30
1.2.4.4. Hoạt tính sinh học của dẫn xuất benzođiazepin..........................................30
CHƢƠNG 2 31
THỰC NGHIỆM 31
2.1. Sơ đồ tổng hợp ........................................................................................................31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
2.2 Tổng hợp chất đầu 6-axetyl-5-hiđroxi-4-metylcumarin..................................32
2.2.1. Tổng hợp 2,4-đihiđroxiaxetophenon.....................................................32
2.2.2. Tổng hợp 6-axetyl-5-hiđroxi-4-metylcumarin.....................................32
2.3 Tổng hợp các 3-aryl-1-(4-metyl-5-hiđroxicumarin-6-yl) prop-2-enon.........33
2.4 Tổng hợp các hợp chất 2-aryl-4-(5’-hiđroxi-4’-metylcumarin-6’-yl)-2,3-
đihiđro-1H-1,5-benzođiazepin.....................................................................................34
2.5 Tổng hợp các hợp chất 2-aryl-4-(5’-hiđroxi-4’-metylcumarin-6’-yl)-1,5-
benzothiazepin................................................................................................................35
2.6. Xác định các tính chất vật lí .................................................................................36
2.6.1. Sắc ký bản mỏng......................................................................................36
2.6.2. Nhiệt độ nóng chảy..................................................................................36
2.6.3. Phổ hồng ngoại (IR)................................................................................36
2.6.4. Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân (NMR)....................................................36
2.6.5. Phổ khối lượng (MS)...............................................................................36
2.7. Thăm dò hoạt tính sinh học..................................................................................37
CHƢƠNG 3 38
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 38
3.1 Tổng hợp các hợp chất 2-aryl-4-(5’-hiđroxi-4’-metylcumarin-6’-yl)-2,3-
đihiđro-1H-1,5-benzođiazepin.....................................................................................38
3.2 Tổng hợp các hợp chất 2-aryl-4-(5’-hiđroxi-4’-metylcumarin-6’-yl)-1,5-
benzothiazepin................................................................................................................50
3.4 Hoạt tính sinh học của các chất tổng hợp đƣợc.................................................60
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
Cumarin cùng các dẫn xuất của cumarin đã được phát hiện và tổng hợp
từ khá sớm với nhiều ứng dụng quan trọng, rộng rãi. Chúng là các hợp chất
khá hoạt động, có thể tổng hợp theo nhiều quá trình khác nhau, tồn tại độc lập
trong tự nhiên hay liên kết với các hợp chất khác. Cumarin có nhiều trong
cây Tonka, cây Cải hương, Cỏ ngọt, cam thảo, quả Dâu tây, quả Anh đào,
trong thân cây quế và củ Nghệ vàng….dù với dạng dẫn xuất như
umbelliferone (7-hidroxicumarin), aesculetin (6,7-đihidroxi-4-metylcumarin),
herniarin (7-metoxicumarin)… Sự có mặt của cumarin trong thực vật làm cây
trồng có thể kháng được sâu bệnh. Cumarin kết hợp với đường glucozơ tạo
cumaringlucozit có khả năng chống nấm, ngăn chặn sự phát triển của khối u,
chống đông máu, kháng virut HIV…Chúng cũng được sử dụng làm thuốc
chữa sâu răng(wafanin), chữa bệnh giãn động mạch vành của tim
(umbelliferone), khả năng kháng nấm, diệt cỏ dại…
Xeton α, β - không no là một nhóm hợp chất hữu cơ phong phú mà
trong phân tử của chúng chứa nhóm vinyl xeton (– CO – CH=CH – ).
Công thức tổng quát của các xeton α, β không no là:
R1 C C C O
R2 R3 R4
Các xeton α, β - không no với hệ tiên hợp giữa nối đôi vinyl với nhóm
cacbonylxeton nên cũng có thể coi là các hợp chất trung gian trong quá trình
tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác nhau như pirazolin, flavonoit, … mà các
hợp chất này cũng là các hợp chất có hoạt tính sinh học đáng chú ý.
Hoạt tính sinh học đa dạng của các xeton α, β - không no, đặc biệt các
hợp chất có chứa nhân dị vòng, như kháng khuẩn, chống nấm, … đã được đề
cập trong một số công trình nghiên cứu [87]. Tác dụng kháng khuẩn rất rộng,
đặc biệt là các khuẩn Gram (-) và cả cầu khuẩn Gram (+). Tác dụng kháng
khuẩn của các xeton α, β - không no được cho là sự ức chế sao chép AND của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
vi khuẩn nhưng nó không ảnh hưởng đến sự sao chép AND của người sử
dụng.
Những nghiên cứu gần đây còn đề cập đến tác dụng chống lao, chống
HIV và đặc biệt là tác dụng chống ung thư … của các xeton α, β – không no
và các dẫn xuất của nó[15]. Theo nghiên cứu của Nakamura Y và các cộng sự
thấy rằng một số xeton α, β – không no có sự hoạt hóa pha II đối với enzym
trao đổi chất và nhóm chức có hoạt tính trong phân tử chất chính là nhóm
cacbonyl α, β – không no [87].
Mặt khác các xeton α, β – không no còn là chất trung gian để tổng hợp
các hợp chất hữu cơ khác nhau như pirazolin, flavonoit, pirimidin,
benzodiazepin … mà các hợp chất này cũng là những hợp chất có hoạt tính
sinh học cao. Đã có nhiều bài báo công bố về hoạt tính sinh học của 2 –
pirazolin. Các hợp chất 2- pirazolin đã được công bố có hoạt tính sinh lí mạnh
như gây mê, trị bệnh thần kinh, khả năng chống oxi hóa, chống vi trùng,
kháng khuẩn, chống nấm, chống ung thư, HIV, cũng như tính chất quang học
thú vị.…[14,16].
Benzođiazepin và dẫn xuất của nó tạo thành một lớp quan trọng của các
hợp chất dị vòng bởi nó có một loạt các tính chất trị liệu và dược lý [1]. Các
dẫn xuất của benzođiazepin được sử dụng rộng rãi như thuốc chống co giật,
thuốc chống lo âu, giảm đau, an thần, chống trầm cảm và thuốc gây mê [106].
Trong những thập kỷ gần đây, hoạt tính của dẫn xuất 1,5-benzođiazepin đã
được nghiên cứu tác dụng chữa một số bệnh như ung thư, nhiễm siêu vi và
các rối loạn tim mạch [23,81]. Bên cạnh đó, dẫn xuất benzođiazepin cũng có
tầm quan trọng trong thương mại và được sử dụng làm thuốc nhuộm cho sợi
acrylic trong nhiếp ảnh [50].
Benzothiazepin và dẫn xuất của nó tạo thành một lớp quan trọng của
các hợp chất dị vòng bởi nó có một loạt các tính chất trị liệu và dược lý [104].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Các dẫn xuất của benzothiazepin được sử dụng rộng rãi như thuốc giãn mạch
vành [67], thuốc an thần [68], thuốc chống trầm cảm [46], hạ huyết áp [58].
Vì vậy chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu tổng hợp và chuyển hóa
một số xeton α, β-không no thành các hợp chất dị vòng chứa chứa nitơ, lưu
huỳnh đi từ 6-axetyl-5-hiđroxi-4-metylcumarin“ làm đề tài luận văn thạc sỹ
của mình.
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn được chia thành 3 chương
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Thực nghiệm
Chương 3: Kết quả và thảo luận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1 VỀ CÁC HỢP CHẤT CHỨA VÕNG CUMARIN
1.1.1. Giới thiệu sơ lƣợ c về coumarin
Tên gọ i: IUPAC: 2H-Cromen-2-on; tên khác 2-
Benzopiron, 2H-1-Benzopiran-2-on, α-Benzopiron...
Tính chất vật lý : Chất rắn , tnc
0C= 68-710C, t0
s= 298-
302°C, tan tốt trong etanol, đietyl ete, clorofom....
O O
1
2
3
5 4
6
7
8
Cumarin được tìm thấy trong nhiều loại thực vật, đáng chú ý có lượng
lớn trong đậu Tonka (dipteryx odorata), cỏ Vanilla ( Anthoxanthum
odoratum) cỏ Xa điệp ( Galium odoratum), cỏ ngọt (hierochloe odorata), cây
thuốc lá, trong củ cây Nghệ vàng…Cumarin có mùi hương ngọt ngào và đã
được sử dụng làm hương liệu, tạo mùi hấp dẫn cho nước hoa từ năm 1882.
Cumarin không có tính kháng đông, tuy nhiên nó được sử dụng trong
ngành công nghiệp dược phẩm là một tiền chất để tổng hợp một số dược
phẩm có giá trị như thuốc kháng đông đicumarrin (thuốc kháng đông tự nhiên
có trong một số loài nấm) hay warfarin thông qua tổng hợp 4-hiđroxicumarin
1.1.2. Các phƣơng pháp tổng hợp vòng comarin
1.1.2.1. Tổng hợp coumarin theo phương pháp Perkin
Cumarin lần đầu tiên được tổng hợp vào năm 1868 bởi chính Perkin [85,
104]. Tổng hợp Perkin dựa vào phản ứng của dẫn xuất anđehit salixylic và
anhiđrit axetic hoặc axyl halogenua với xúc tác natri axetat hoặc Et3N [5, 36,
136]:
CHO
OH
(CH3CO)2O
CHO
O
CH3COONa
O
H
O O
OH
H
O O
CH
-H2O
3COO