Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp, tính chất của vật liệu TiO2 đơn pha và ứng dụng trong chế tạo nanocomposite PPy/TiO2
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN TRỌNG TÙNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU TiO2
ĐƠN PHA VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO
NANOCOMPOSITE PPy/TiO2
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT
Hà Nội – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN TRỌNG TÙNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, TÍNH CHẤT CỦA VẬT LIỆU TiO2
ĐƠN PHA VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO
NANOCOMPOSITE PPy/TiO2
Chuyên ngành: Vật lý kỹ thuật
Mã số: 62520401
LUẬN ÁN TIẾN SĨ VẬT LÝ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS DƯƠNG NGỌC HUYỀN
Hà Nội – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình riêng của tôi dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Dương Ngọc Huyền. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa
được ai công bố trong bất kỳ công trình luận án nào khác.
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Dương Ngọc Huyền
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả luận án
Nguyễn Trọng Tùng
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của mình tới thầy hướng
dẫn khoa học PGS.TS. Dương Ngọc Huyền. Thầy là người đã gợi mở cho tôi các ý tưởng
khoa học, luôn tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án.
Đồng thời tôi cũng xin cảm ơn đến các thầy, cô, anh, chị trong Bộ môn Quang
học & Quang điện tử - Viện Vật lý Kỹ thuật - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã
nhiệt tình chỉ bảo tôi về trang thiết bị thí nghiệm, các kỹ thuật phân tích và có những
góp ý xây dựng để tôi hoàn thành luận án của mình.
Qua đây tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Viện Đào tạo Sau đại
học, Viện Vật lý Kỹ thuật - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, anh, chị, em và các bạn
đồng nghiệp Trường Cao đẳng Truyền hình – Đài Truyền hình Việt Nam đã tạo điều
kiện, giúp đỡ và động viên để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, những người thân luôn động
viên về tinh thần, thời gian và vật chất để tôi có động lực trong công việc nghiên cứu
khoa học.
Hà Nội, ngày tháng năm
Tác giả luận án
Nguyễn Trọng Tùng
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...............................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ.................................................................v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU ............................................................5
1.1. TiO2 và ứng dụng..........................................................................................5
1.1.1. Cấu trúc của vật liệu TiO2 ......................................................................5
1.1.2. Phản ứng quang xúc tác .........................................................................8
1.1.3. Chế tạo vật liệu nano TiO2 ...................................................................11
1.1.4. Ứng dụng của vật liệu TiO2 .................................................................16
1.1.5. Tình hình nghiên cứu ...........................................................................17
1.2. Nanocomposite nền polyme dẫn điện và ứng dụng....................................20
1.2.1. Giới thiệu vật liệu nanocomposite .......................................................20
1.2.2. Giới thiệu Polyme dẫn..........................................................................22
1.2.3. Chế tạo vật liệu Polyme dẫn.................................................................28
1.2.4. Nanocomposite nền polyme dẫn ..........................................................29
1.2.5. Ứng dụng của nanocomposite nền PPy................................................32
1.2.6. Tình hình nghiên cứu ...........................................................................34
Kết luận chương 1.................................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐẶC
TRƯNG VẬT LIỆU.................................................................................................38
2.1. Tổng hợp vật liệu ........................................................................................38
2.1.1. Chế tạo vật liệu nano TiO2 ...................................................................38
2.1.2. Chế tạo vật liệu Polyme dẫn.................................................................39
2.2. Phương pháp nghiên cứu hình thái và cấu trúc của vật liệu .......................40
2.2.1. Giản đồ nhiễu xạ tia X .........................................................................40
2.2.2. Hiển vi điện tử quét..............................................................................42
2.2.3. Hiển vi điện tử truyền qua....................................................................42
2.2.4. Phổ Hồng ngoại....................................................................................43
2.2.5. Phổ tán xạ Raman.................................................................................44
2.3. Phương pháp nghiên cứu tính chất điện, nhiệt của vật liệu ........................46
ii
2.3.1. Khảo sát sự ảnh hưởng của môi trường lên độ dẫn..............................46
2.3.2. Khảo sát tính chất nhiệt của vật liệu ....................................................47
Kết luận chương 2.................................................................................................48
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU SỰ TẠO THÀNH PHA VẬT LIỆU TiO2..............49
3.1. Mở đầu ........................................................................................................49
3.2. Ảnh hưởng của nồng độ HCl trong môi trường phản ứng..........................49
3.3. Kết quả giản đồ nhiễu xạ tia X....................................................................54
3.4. Kết quả phổ tán xạ Raman..........................................................................64
3.5. Kết quả khảo sát hiển vi điện tử..................................................................68
3.5.1. Vật liệu TiO2 huyền phù ......................................................................68
3.5.2. Vật liệu TiO2 kết tủa ............................................................................71
3.5.3. Vật liệu TiO2 pha anatase và rutile ......................................................72
3.6. Quá trình chuyển pha ..................................................................................78
Kết luận chương 3.................................................................................................81
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT VẬT LIỆU NANOCOMPOSITE
PPy/TiO2 ...................................................................................................................82
4.1. Mở đầu ........................................................................................................82
4.2. Kết quả hiển vi điện tử................................................................................82
4.2.1. Vật liệu nanocomposite PPy/TiO2 pha anatase....................................82
4.2.2. Vật liệu nanocomposite PPy/TiO2 pha rutile .......................................84
4.3. Khảo sát phổ tán xạ Raman, FTIR, UV-Vis...............................................87
4.4. Khảo sát sự ảnh hưởng của môi trường lên độ dẫn ....................................92
4.4.1. Ảnh hưởng của khí oxy........................................................................92
4.4.2. Ảnh hưởng của tia tử ngoại..................................................................99
4.4.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ .....................................................................101
Kết luận chương 4...............................................................................................107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................110
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN .................121
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh
ADN Phân tử mang thông tin di truyền Axit Deoxyribo Nucleic
CB Vùng dẫn Conduction band
CNTs Ống carbon nano Carbon nanotubes
Dopant Chất pha tạp Dopant
Doping Quá trình pha tạp Doping
DSC Phân tích nhiệt quét vi sai Differential scanning calorimetry
DSSC Tế bào năng lượng mặt trời
nhuộm nhạy sáng Dye Sensitized Solar Cell
FFT Ảnh biến đổi Fourier nhanh Fast Fourier Transform
FTIR Quang phổ hồng ngoại chuyển
đổi Fourier
Fourier transform infrared
spectroscopy
HOMO Mức năng lượng cao nhất đã điền
đầy điện tử
Highest Occupied Molecular
Orbital
HRTEM Hiển vi điện tử truyền qua phân
giải cao
High-resolution Transmission
Electron Microcope
I2 Iốt Iodine
ITO In2O3 pha tạp SnO2 Indium-Tin Oxide
LED Đèn led Light emitting diode
LUMO Mức năng lượng thấp nhất chưa
điền đầy điện tử
Lowest Unoccupied Molercular
Orbital
PA Polyacetylene Polyacetylene
PANi Polyaniline Polyaniline
PEDOT Polyethylenedioxythiophene Polyethylenedioxythiophene
PPy Polypyrrole Polypyrrole
PT Polythiophene Polythiophene
PVC Polyvinylchloride Polyvinylchloride
SEM Hiển vi điện tử quét Scanning Electron Microscope
SWNTs Ông carbon nano đơn vách Single-walled carbon nanotubes
TEM Hiển vi điện tử truyền qua Transmission Electron Microscope
UV-vis Phổ tử ngoại và khả kiến Ultraviolet-Visible
VB Vùng hóa trị Valence band
XRD Nhiễu xạ tia X X-ray diffraction
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thông số cấu trúc anatase và rutile của TiO2 [43, 128] 7
Bảng 1.2. Một số vật liệu nanocomposite nền polyme dẫn điện [64] 31
Bảng 2.1. Các đỉnh phổ trong giản đồ nhiễu xạ tia X quy cho TiO2 pha
anatase (Cơ sở dữ liệu JCPDS 21-1272) 40
Bảng 2.2. Các đỉnh phổ trong giản đồ nhiễu xạ tia X quy cho TiO2 pha
rutile (Cơ sở dữ liệu JCPDS 21-1276) 41
Bảng 2.3. Phân loại vùng hồng ngoại [47, 86, 157] 44
Bảng 2.4. Đỉnh phổ tán xạ Raman gán với TiO2 pha anatase [5] 45
Bảng 2.5. Đỉnh phổ tán xạ Raman gán với TiO2 pha rutile [5] 45
Bảng 2.6. Đỉnh phổ tán xạ Raman gán với dao động các liên kết trong vật
liệu PPy [34] 46
Bảng 3.1. Giá trị pH của dung dịch dung môi và các mẫu trước, sau khi
thủy phân 52
Bảng 3.2. Nồng độ H+ trong các mẫu trước và sau khi thủy phân 52
Bảng 3.3. Kích thước hạt và tỷ lệ khối lượng của TiO2 huyền phù bảo quản
một tuần 56
Bảng 3.4. Kích thước hạt và tỷ lệ khối lượng của TiO2 huyền phù bảo
quản một tháng 58
Bảng 3.5. Kích thước hạt và tỷ lệ khối lượng của TiO2 kết tủa bảo quản
một tháng 61
Bảng 3.6. Kích thước hạt và tỷ lệ khối lượng của TiO2 kết tủa bảo quản
sáu tháng 63
Bảng 4.1. Kết quả giá trị biến đổi điện trở của các mẫu nanocomposite
PPy/TiO2 ở nhiệt độ 135o
C 103
v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Minh họa dạng thù hình anatase và rutile của TiO2 [51]. 6
Hình 1.2. Đa diện phối trí TiO6. 6
Hình 1.3. Giản đồ năng lượng của anatase và rutile[105]. 8
Hình 1.4. Cơ chế hấp thụ ánh sáng của TiO2 [23]. 9
Hình 1.5. Giản đồ bề rộng vùng cấm bị bẻ cong ở bề mặt trong cấu trúc
pha anatase (a) và pha rutile (b) của TiO2 [114]. 9
Hình 1.6. Giản đồ sự hình thành các gốc OH* và O2
- [136]. 10
Hình 1.7. (A) Quá trình quang xúc tác tại vùng dẫn (C.B.) và cùng hóa trị
(V.B.) của TiO2 pha anatase và rutile không có và có mặt H2O2;
(B) Cơ chế sinh ra OH* của TiO2 pha anatase và rutile [197]. 10
Hình 1.8. Sơ đồ phương pháp PECVD chế tạo TiO2 của Battiston [14]. 12
Hình 1.9. Sơ đồ phương pháp MOCVD chế tạo TiO2 của Chen [31]. 13
Hình 1.10. Sơ đồ chế tạo TiO2 bằng phương pháp sol-gel của Behnajady
và đồng nghiệp [17]. 14
Hình 1.11. Sơ đồ chế tạo vật liệu nano TiO2 được pha tạp kim loại bằng
phương pháp thủy nhiệt của Anh Tuấn và đồng nghiệp [1]. 15
Hình 1.12. Các lĩnh vực ứng dụng của vật liệu TiO2 [132]. 18
Hình 1.13. Biểu đồ số công trình liên quan tới TiO2 công bố từ năm 2000-
2015 (nguồn từ ScienceDirect). 19
Hình 1.14. Biểu đồ mức năng lượng của một chất bán dẫn khối và phân tử
với một chấm lượng tử. Các điện tử của chất bán dẫn nằm trong
một vùng; các điện tử của phân tử nằm trong các orbital (liên kết).
Ở kích thước nanomet, điện tử của chấm lượng tử nằm trong cấu
trúc năng lượng trung gian giữa các vùng và liên kết [129]. 22
Hình 1.15. Cấu trúc polyacetylene [156]. 23
Hình 1.16. Cấu trúc của những polyme dẫn điện [153]. 23
Hình 1.17. Hình ảnh minh họa chuyển hoá Peierls [81, 147]. 24
Hình 1.18. Sự kết hợp giữa PA và I2 với (I3)
- gây ra điện tích dương trên
5 đơn vị (CH) [124]. 26
Hình 1.19. Polaron, bipolaron và sự hình thành của các vùng năng lượng
của PPy. CB: Conduction band (vùng dẫn điện), VB: Valence
band (vùng hóa trị) [141]. 27
Hình 1.20. Sơ đồ trùng hợp điện hoá. 28
Hình 1.21. Phản ứng trùng hợp Axetylen [133]. 29
Hình 1.22. Sự tạo thành nanocomposite từ các vật liệu thành phần [64]. 30
Hình 1.23. Sơ đồ phân loại vật liệu nanocomposite polyme dẫn điện [64]. 32
Hình 1.24. Biểu đồ số công trình liên quan tới PPy/TiO2 công bố từ năm
2000-2015 (nguồn từ ScienceDirect). 35
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình chế tạo vật liệu nano TiO2. 38
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình chế tạo nanocomposite nền polyme dẫn. 39
vi
Hình 2.3. Kính hiển vi điện tử quét S-4800 (FE-SEM, Hitachi). 42
Hình 2.4. Kính hiển vi điện tử truyền qua a) JEM1010;
b) JEM-2100 (JEOL). 42
Hình 2.5. Cơ chế đo phổ hồng ngoại. 43
Hình 2.6. Một số dao động trong phân tử hữu cơ [86]. 43
Hình 2.7. Cơ chế đo phổ tán xạ Raman [60]. 44
Hình 2.8. Sơ đồ mạch điện khảo sát ảnh hưởng của môi trường lên độ dẫn
điện của vật liệu khi chưa có và khi có mặt tác nhân kích thích
(Oxy, NO2, NH3, H2, ...). 47
Hình 2.9. Sơ đồ dòng nhiệt để xác định độ dẫn nhiệt. 47
Hình 3.1. Đồ thị giá trị pH theo thời gian của các mẫu dung dịch TiCl4
0,04 M trong dung môi HCl: 0,0 M, 0,2 M, 0,5 M, 0,7 M,
1,0 M, 1,5 M. 50
Hình 3.2. Đồ thị giá trị pH theo thời gian của mỗi dung dịch TiCl4 0,04 M
trong dung môi HCl: a) 0,0 M; b) 0,2 M; c) 0,5 M; d) 0,7 M; e)
1,0 M và f) 1,5 M. 51
Hình 3.3. Vật liệu nano TiO2 hình thành trong dung môi HCl: 0,0 M,
0,2 M, 0,5 M, 0,7 M, 1,0 M, 1,5 M sau khi thủy phân và bảo
quản một tháng. 53
Hình 3.4. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ
HCl: 0,0 M, 0,2 M, 0,5 M, 0,7 M, 1,0 M bảo quản một tuần. 54
Hình 3.5. Kết quả tách phổ giản đồ nhiễu xạ tia X trong dải góc 2 từ
2230 độ của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl: a) 0,0 M,
b) 0,2 M, c) 0,5 M, d) 0,7 M, e) 1,0 M bảo quản một tuần. 55
Hình 3.6. Giản đồ nhiễu xạ tia X của TiO2 huyền phù nồng độ HCl:
0,0 M, 0,2 M, 0,5 M, 0,7 M, 1,0 M bảo quản một tháng. 56
Hình 3.7. Kết quả tách phổ giản đồ nhiễu xạ tia X trong dải góc 2 từ
2230 độ của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl: a) 0,0 M,
b) 0,2 M, c) 0,5 M, d) 0,7 M, e) 1,0 M bảo quản một tháng. 57
Hình 3.8. Giản đồ nhiễu xạ tia X của TiO2 kết tủa nồng độ HCl: 0,0 M,
0,2 M, 0,5 M, 0,7 M, 1,0 M bảo quản một tháng. 59
Hình 3.9. Kết quả tách phổ giản đồ nhiễu xạ tia X trong dải 2 từ 2230
của các mẫu TiO2 kết tủa nồng độ HCl: a) 0,0 M, b) 0,2 M,
c) 0,5 M, d) 0,7 M, e) 1,0 M bảo quản một tháng. 60
Hình 3.10. Giản đồ nhiễu xạ tia X của TiO2 kết tủa nồng độ HCl: 0,0 M,
0,5 M, 1,0 M bảo quản sáu tháng. 61
Hình 3.11. Kết quả tách phổ giản đồ nhiễu xạ tia X trong dải góc 2 từ
2230 của mẫu TiO2 nồng độ HCl: a) 0,0 M, b) 0,5 M,
c) 1,0 M kết tủa bảo quản sáu tháng. 62
vii
Hình 3.12. Phổ tán xạ Raman trong vùng số sóng 1001000cm-1 các mẫu
TiO2 nồng độ HCl: 0,0 M, 0,2 M, 0,5 M, 0,7 M, 1,0 M bảo quản
một tuần. 64
Hình 3.13. Kết quả tách phổ tán xạ Raman trong vùng số sóng 350÷750cm-1
của TiO2 nồng độ HCl 0,5 M bảo quản một tuần. 65
Hình 3.14. Phổ tán xạ Raman trong vùng số sóng 100800 cm-1 của các
mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl: 0,0 M, 0,2 M, 0,5 M,
0,7 M, 1,0 M bảo quản một tháng. 65
Hình 3.15. Phổ tán xạ Raman trong vùng số sóng 100800 cm-1 của các
mẫu TiO2 kết tủa nồng độ HCl: 0,0 M, 0,5 M, 1,0 M bảo quản
một tháng. 66
Hình 3.16. Phổ tán xạ Raman trong vùng số sóng 100800 cm-1 của mẫu
TiO2 kết tủa nồng độ HCl 0,5 M theo thời gian một tuần,
một tháng, sáu tháng. 67
Hình 3.17. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl 0,0 M
bảo quản: a) một tuần; b) một tháng. 68
Hình 3.18. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl 0,2 M
bảo quản: a) một tuần; b) một tháng. 68
Hình 3.19. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl 0,5 M
bảo quản: a) một tuần; b) một tháng. 69
Hình 3.20. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl 0,7 M
bảo quản: a) một tuần; b) một tháng. 70
Hình 3.21. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 huyền phù nồng độ HCl 1,0 M
bảo quản: a) một tuần; b) một tháng. 70
Hình 3.22. Ảnh TEM của mẫu TiO2 nồng độ HCl 0,5 M bảo quản một
tháng ở vị trí khác nhau trong ống nghiệm: a) Bề mặt;
b) Tầng giữa; c) Tầng gần đáy; d) Tầng đáy. 71
Hình 3.23. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 nồng độ HCl 0,0 M:
a) huyền phù; b) kết tủa. 72
Hình 3.24. Ảnh TEM của các mẫu TiO2 nồng độ HCl 0,5 M:
a) huyền phù; b) kết tủa. 72
Hình 3.25. Ảnh SEM và TEM của mẫu TiO2 nồng độ HCl 0,5 M kết tủa
bảo quản một năm. 73
Hình 3.26. Ảnh HRTEM của tinh thể TiO2 trong phần lơ lửng. 73
Hình 3.27. Ảnh HRTEM của cụm tinh thể TiO2 phần huyền phù. 74
Hình 3.28. Ảnh HRTEM của một số thanh TiO2 phần huyền phù. 75
Hình 3.29. Ảnh HRTEM của một số thanh TiO2 phần kết tủa. 77
Hình 3.30. Minh họa quá trình chuyển hóa pha anatase sang rutile của TiO2. 77
Hình 3.31. Đồ thị kích thước hạt với năng lượng tự do của hai pha anatase
và rutile của TiO2 [69]. 79
Hình 3.32. Các tổ hợp cấu trúc rắn TiO2 từ các phân tử phức Ti4+. 79
Hình 4.1. Ảnh SEM a) và TEM b) của vật liệu PPy thuần. 83
viii
Hình 4.2. Ảnh TEM của vật liệu nanocomposite PPy/TiO2 pha anatase
với hàm lượng TiO2: a, b 11%; c, d 32%; e, f 49%. 84
Hình 4.3. Ảnh SEM của vật liệu nanocomposite PPy/TiO2 pha rutile với
hàm lượng TiO2: a,b 32%; c,d 49%. 85
Hình 4.4. Ảnh TEM của vật liệu nanocomposite PPy/TiO2 pha rutile với
hàm lượng TiO2: a, b 32%; c,d 49%. 86
Hình 4.5. Phổ tán xạ Raman của các mẫu vật liệu nanocomposite
PPy/TiO2 pha anatase với hàm lượng TiO2: 0 %; 19 %; 32 %. 87
Hình 4.6. Phổ FTIR của vật liệu TiO2 pha rutile, của PPy và vật liệu
nanocomposite PPy/TiO2 pha rutile. 88
Hình 4.7. Phổ tán xạ Raman của vật liệu TiO2 pha rutile, của PPy và vật
liệu nanocomposite PPy/TiO2 pha rutile. 89
Hình 4.8. Phổ hấp thụ UV-Vis của các mẫu nanocomposite PPy/TiO2 pha
rutile: a) TiO2 0%; b) TiO2 11%; c) TiO2 19%; d) TiO2 32%;
e) Mẫu đế thủy tinh. 90
Hình 4.9. Phổ hấp thụ UV-Vis của các mẫu nanocomposite PPy/TiO2 pha
rutile trong khoảng bước sóng từ 350 nm đến 900 nm: a) TiO2 0%;
b) TiO2 11%; c) TiO2 19%; d) TiO2 32% và e) Mẫu đế thủy tinh. 91
Hình 4.10. Điện cực răng lược (a); Màng phủ lên điện cực (b). 92
Hình 4.11. Sơ đồ hệ khảo sát biến đổi độ dẫn. 92
Hình 4.12. Đồ thị điện trở các mẫu nanocomposite PPy/TiO2 rutile biến
đổi theo chu kỳ hút chân không (H), xả không khí (X). 93
Hình 4.13. Đồ thị độ biến đổi độ dẫn của các mẫu nanocomposite PPy/TiO2
rutile theo chu kỳ hút chân không (H), xả không khí (X). 94
Hình 4.14. Đồ thị độ biến đổi độ dẫn của các mẫu nanocomposite
PPy/TiO2 rutile theo hàm lượng TiO2. 95
Hình 4.15. Tương tác giữa PPy và TiO2 trong vật liệu nanocomposite. 96
Hình 4.16. Đồ thị điện trở các mẫu nanocomposite PPy/TiO2 anatase biến
đổi theo chu kỳ hút chân không (H), xả không khí (X). 97
Hình 4.17. Đồ thị độ biến đổi độ dẫn của các mẫu nanocomposite
PPy/TiO2 anatase theo chu kỳ hút chân không (H),
xả không khí (X). 98
Hình 4.18. Đồ thị độ biến đổi độ dẫn các mẫu nanocomposite PPy/TiO2
pha anatase theo hàm lượng TiO2 . 99
Hình 4.19. Đồ thị biến đổi độ dẫn của các mẫu vật liệu nannocomposite
PPy/TiO2 chủ yếu pha anatase sau khi chiếu tử ngoại 1 ngày với
hàm lượng TiO2: 0 %, 5 %, 11 %, 19 %, 32 %. 100
Hình 4.20. Đồ thị biến đổi độ dẫn của mẫu vật liệu nanocomposite
PPy/TiO2 pha anatase với hàm lượng TiO2 19 % theo thời gian
chiếu tử ngoại. 101
Hình 4.21. Phổ DSC của vật liệu nanocomposite PPy/TiO2. 102
Hình 4.22. Đồ thị điện trở của vật liệu nanocomposite PPy/TiO2 xác định
bằng phương pháp 4 mũi dò. 103
ix
Hình 4.23. Đồ thị biến đổi điện trở PPy/TiO2 theo nhiệt độ môi trường với
hàm lượng TiO2: a) 0%, b) 5%, c) 9%, d) 14%, e) 32%. 104
Hình 4.24. Sơ đồ mạch đo đặc trưng nhiệt của vật liệu PPy và
nanocomposite PPy/TiO2. 104
Hình 4.25. Đồ thị nhiệt độ T2 (nguồn tản nhiệt) và T1 (nguồn nhiệt) theo
thời gian. 105
Hình 4.26. Đồ thị độ chênh lệch nhiệt độ T với nhiệt độ nguồn nhiệt T1
của: (1) Không khí, (2) Keo tản nhiệt, (3) PPy/TiO2. 106