Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp polyme phân hủy sinh học trên cơ sở polyvinyl ancol và polysaccarit tự nhiên
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHÊ VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
-----oOo-----
NGUYỄN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
POLYME PHÂN HỦY SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT TỰ NHIÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013.
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
-----oOo-----
NGUYỄN THỊ THU THẢO
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP
POLYME PHÂN HỦY SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ
POLYVINYL ANCOL VÀ POLYSACCARIT TỰ NHIÊN
Chuyên ngành: Vật liệu cao phân tử và tổ hợp
Mã số: 62 44 50 10
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Hồ Sơn Lâm
2. TSKH. Hoàng Ngọc Anh
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013.
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
– PGS.TS. Hồ Sơn Lâm và TSKH. Hoàng Ngọc Anh - người hướng dẫn
khoa học;
– PGS.TS. Nguyễn Phương Tùng, các cán bộ nghiên cứu phòng Vật liệu
Hữu cơ, các cán bộ Phòng Quản lý Tổng hợp cùng toàn thể cán bộ -
Viện Khoa học Vật liệu Ứng dụng;
– GS.TS. Nguyễn Quang Liêm, GS.TS. Đào Trần Cao, CV. Trịnh Xuân
Trang và các cán bộ Phòng Kế toán - Viện Khoa học Vật liệu;
– Người thân, bạn bè.
đã giúp tôi hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Thảo
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Hồ Sơn Lâm và TSKH. Hoàng Ngọc Anh.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong các công trình khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Thảo
iii
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU 1
PHẦN I
TỔNG QUAN 5
I.1 Tổng quan về polyme phân hủy sinh học 5
I.1.1. Khái niệm về phân hủy sinh học 5
I.1.2. Môi trường cho quá trình PHSH 10
I.1.3. Tốc độ phân hủy 12
I.1.4. Tác nhân gây PHSH 13
I.1.5. Ứng dụng của polyme PHSH 14
I.2. Tổng quan về polyme blend 16
I.2.1. Khái niệm về polyme blend 16
I.2.2. Phân loại polyme blend 18
I.2.3. Các phương pháp xác định độ tương hợp của
polyme blend
18
I.2.4. Các biện pháp tăng cường tương hợp polyme blend 21
I.2.5. Các phương pháp chế tạo polyme blend 22
I.3. Tổng quan về các nguyên liệu sử dụng để tổng hợp màng
polyme PHSH
23
I.3.1. Polyvinyl ancol (PVA) 23
I.3.2. Polysaccarit 27
I.3.2.1. Tinh bột 27
I.3.2.2. Cacboxymetyl xenlulo (CMC) 30
I.3.2.3. Chitosan 31
I.4. Tình hình nghiên cứu polyme PHSH trên thế giới và ở Việt
Nam
34
I.4.1. Tình hình nghiên cứu polyme PHSH trên thế giới 34
I.4.2. Tình hình nghiên cứu polyme PHSH ở Việt Nam 43
iv
PHẦN II
THỰC NGHIỆM 47
II.1. Nguyên liệu 47
II.2. Phương pháp tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ sở PVA
và polysaccarit tự nhiên
47
II.2.1. Phương pháp tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ
sở PVA và tinh bột sắn
49
II.2.2. Phương pháp tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ
sở PVA và CMC
49
II.2.3. Phương pháp tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ
sở PVA và chitosan
50
II.3 Các phương pháp phân tích cấu trúc, tính chất của màng
polyme PHSH
52
II.3.1. Các phương pháp phân tích cấu trúc 52
II.3.2. Các phương pháp phân tích tính chất 55
PHẦN III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Chương 1
58
58
KẾT QUẢ TỔNG HỢP MÀNG POLYME CÓ KHẢ NĂNG
PHÂN HỦY SINH HỌC TRÊN CƠ SỞ POLYVINYL
ANCOL VÀ POLYSACCARIT TỰ NHIÊN
III.1.1. Kết quả tổng hợp màng polyme phân hủy sinh học trên cơ sở
polyvinyl ancol và tinh bột
59
III.1.2. Kết quả tổng hợp màng polyme phân hủy sinh học trên cơ sở
polyvinyl ancol và cacboxymetyl xenlulo
82
III.1.3. Kết quả tổng hợp màng polyme phân hủy sinh học trên cơ sở
polyvinyl ancol và chitosan
96
Chương 2 111
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HÓA DẺO
v
VÀ CHẤT TẠO LIÊN KẾT NGANG LÊN TÍNH CHẤT
CỦA MÀNG POLYME PHÂN HỦY SINH HỌC
III.2.1. Ảnh hưởng của chất hóa dẻo lên hiện tượng kết tinh lại của
màng polyme phân hủy sinh học trên cơ sở polyvinyl ancol
và tinh bột
111
III.2.2. Ảnh hưởng của chất tạo liên kết ngang lên tính chất của màng
polyme phân hủy sinh học trên cơ sở PVA và tinh bột
121
III.2.2.1. Ảnh hưởng của glyoxal lên tính chất cơ học của
màng polyme PHSH
123
III.2.2.2. Ảnh hưởng của glyoxal lên độ hấp thụ nước của
màng polyme PHSH
126
Chương 3
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
128
III.3.1. Quy trình tổng hợp polyme PHSH VINAPOL®
128
III.3.2. Khảo sát ứng dụng 130
III.3.2.1. Khảo sát ứng dụng của VINAPOL®
-PL/AW dùng
bọc phân NPK
130
III.3.2.2. Khảo sát ứng dụng của VINAPOL®
-FfS dùng làm
bầu ươm cây
134
III.3.2.3. Khảo sát ứng dụng của VINAPOL®
-Ff Fdùng bọc
hoa quả
136
KẾT LUẬN 142
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 145
TÀI LIỆU THAM KHẢO 147
PHỤ LỤC 157
vi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Tính chất vật lý của PVA 23
Bảng 1.2 Tốc độ thấm khí của PVA 26
Bảng 1.3 Khả năng thấm hơi ẩm của màng PVA (loại thuỷ
phân hoàn toàn, độ nhớt trung bình)
26
Bảng 1.4 Thương hiệu và công ty chuyên sản xuất biopolyme
nổi tiếng thế giới
38
Bảng 1.5 Thành phần các loại polyme sinh học 42
Bảng 3.1.1 Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme
blend PVA/tinh bột
59
Bảng 3.1.2 Kết quả phân tích phổ IR của PVA, tinh bột, glyxerol,
ure và các polyme blend PVA/tinh bột
65
Bảng 3.1.3 Kết quả phân tích DSC của PVA, tinh bột sắn, mẫu
BS4 và BS5
69
Bảng 3.1.4 Kết quả phân tích TGA của PVA, tinh bột sắn và các
polyme blend PVA/tinh bột sắn
72
Bảng 3.1.5 Kết quả đo độ trong suốt của màng PVA, tinh bột sắn
và các polyme blend PVA/tinh bột sắn
74
Bảng 3.1.6 Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA và
các polyme blend PVA/tinh bột
76
Bảng 3.1.7 Kết quả độ giảm khối lượng của các polyme blend
PVA/tinh bột sau thời gian chôn trong đất (Công ty
Hiếu Giang)
79
Bảng 3.1.8 Kết quả độ giảm khối lượng của mẫu BS5 sau thời
gian chôn trong đất (đất Công ty Hiếu Giang và đất
Nhà vườn Tư Nhuận)
81
Bảng 3.1.9 Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme 83
vii
blend PVA/CMC
Bảng 3.1.10 Kết quả phân tích phổ IR của PVA, CMC và các
polyme blend PVA/CMC
87
Bảng 3.1.11 Kết quả phân tích DSC của PVA, CMC và mẫu CC2 89
Bảng 3.1.12 Kết quả phân tích TGA của PVA, CMC và các
polyme blend PVA/CMC
91
Bảng 3.1.13 Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA,
CMC và các polyme blend và PVA/CMC
92
Bảng 3.1.14 Kết quả độ giảm khối lượng của polyme blend
PVA/CMC sau thời gian chôn trong đất (Công ty
Hiếu Giang)
94
Bảng 3.1.15 Thành phần và tỷ lệ nguyên liệu tổng hợp polyme
blend PVA/chitosan
96
Bảng 3.1.16 Kết quả phân tích phổ IR của PVA, chitosan và các
polyme blend PVA/chitosan
99
Bảng 3.1.17 Kết quả phân tích DSC của PVA, chitosan và các
polyme blend PVA/chitosan
101
Bảng 3.1.18 Kết quả phân tích TGA của PVA, chitosan và các
polyme blend PVA/chitosan
104
Bảng 3.1.19 Kết quả độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA và
các polyme blend PVA/chitosan
106
Bảng 3.1.20 Kết quả độ giảm khối lượng của các polyme blend
PVA/chitosan sau thời gian chôn trong đất (đất Công
ty Hiếu Giang)
108
Bảng 3.2.1 Tỷ lệ ure và glyxerol trong thành phần nguyên liệu
tổng hợp màng polyme từ tinh bột
115
Bảng 3.2.2 Tỷ lệ glyoxal trong thành phần nguyên liệu tổng hợp
polyme blend PVA/tinh bột
123
Bảng 3.2.3 Kết quả ảnh hưởng của glyoxal lên độ bền kéo đứt và 124
viii
độ giãn dài của polyme blend PVA/tinh bột
Bảng 3.2.4 Kết quả ảnh hưởng của hàm lượng glyoxal lên độ hấp
thụ nước của polyme blend PVA/tinh bột
126
Bảng 3.3.1 Thành phần nguyên liệu của các loại VINAPOL®
129
Bảng 3.3.2 Tính chất của các loại VINAPOL®
130
Bảng 3.3.3 Chiều cao và bề dày thân cây ớt sau 20 ngày và 40
ngày nảy mầm (bọc phân NPK)
132
Bảng 3.3.4 Chiều cao và bề dày thân cây ớt sau 20 ngày và 40
ngày nảy mầm (bầu ươm cây)
136
Bảng 3.3.5 Kết quả chỉ tiêu chất lượng của quả cà chua 140
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1 Các cơ chế phân hủy của polyme 11
Hình 1.2 Các lĩnh vực ứng dụng của vật liệu PHSH 15
Hình 1.3 Cấu trúc amylo 28
Hình 1.4 Cấu trúc amylopectin 28
Hình 1.5 Cấu trúc của chitin 31
Hình 1.6 Cấu trúc của chitosan 32
Hình 1.7 Đồ thị biểu diễn số lượng sáng chế về vật liệu PHSH
trên thếgiới
35
Hình 1.8 Sự phát triển của vi khuẩn Penicillium sp. (a) và
Cephalosporium sp. (b) trên bề mặt màng phim sau 18
ngày phân hủy
36
Hình1.9 Sự mất khối lượng (%) của màng phim khi có sự
tấn công của vi sinh vật
37
Hình 1.10 Màng ENPOL 41
Hình 1.11 Sản phẩm khay nhựa phân hủy sinh học ENPOL 41
Hình 1.12 Độ giảm khối lượng của các loại nhựa sinh học sau thời
gian chôn trong đất
42
Hình 1.13 Độ bền kéo đứt của các loại nhựa sinh học sau thời gian
chôn trong đất
42
Hình 1.14 Mẫu polyme PHSH của Viện Khoa học Vật liệu Ứng
dụng
46
Hình 2.1 Quy trình tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ sở PVA
và tinh bột sắn
50
Hình 2.2 Quy trình tổng hợp màng polyme PHSH trên cơ sở PVA
và chitosan
51
Hình 2.3 Đường cong kéo giãn - lực tác động 56
x
Hình 3.1.1 Phổ IR của PVA 60
Hình 3.1.2 Phổ IR của tinh bột 60
Hình 3.1.3 Phổ IR của glyxerol 61
Hình 3.1.4 Phổ IR của ure 61
Hình 3.1.5 Phổ IR của mẫu BS2 62
Hình 3.1.6 Phổ IR của mẫu BS3 62
Hình 3.1.7 Phổ IR của mẫu BS4 63
Hình 3.1.8 Phổ IR của mẫu BS5 63
Hình 3.1.9 Phổ IR của mẫu BS6 64
Hình 3.1.10 Liên kết hydro hình thành giữa PVA và tinh bột 64
Hình 3.1.11 Giản đồ DSC của PVA 67
Hình 3.1.12 Giản đồ DSC của tinh bột 67
Hình 3.1.13 Giản đồ DSC của mẫu BS5 68
Hình 3.1.14 Giản đồ DSC của mẫu BS6 68
Hình 3.1.15 Giản đồ TGA mẫu PVA, tinh bột sắn và các
polyme blend PVA/tinh bột sắn
71
Hình 3.1.16 Hình SEM của polyme blend PVA/tinh bột 73
Hình 3.1.17 Biểu đồ độ bền kéo đứt và độ giãn dài của polyme blend
PVA/tinh bột
76
Hình 3.1.18 Các polyme blend PVA/tinh bột ngày đầu tiên chôn
trong đất
77
Hình 3.1.19 Các polyme blend PVA/tinh bột xuất hiện nấm mốc sau
30 ngày chôn trong đất
77
Hình 3.1.20 Độ giảm khối lượng của polyme blend PVA/tinh bột
trong đất (Công ty Hiếu Giang)
78
Hình 3.1.21 Quá trình phân hủy tinh bột theo cơ chế thủy phân
và enzym
79
Hình 3.1.22 Cơ chế phân hủy PVA bởi PVADH 80
Hình 3.1.23 Hình SEM mẫu BS5 (a) trước khi chôn trong đất, 80
xi
(b) sau 12 ngày chôn trong đất
Hình 3.1.24 Phổ IR của mẫu BS5 (a) trước khi chôn trong đất,
(b) sau 12 ngày chôn trong đất
81
Hình 3.1.25 Độ giảm khối lượng của mẫu BS5 trong đất
(Đất Công ty Hiếu Giang và đất Nhà vườn Tư Nhuận)
82
Hình 3.1.26 Phổ IR của CMC 84
Hình 3.1.27 Phổ IR của mẫu CC0 84
Hình 3.1.28 Phổ IR của mẫu CC1 85
Hình 3.1.29 Phổ IR của mẫu CC2 85
Hình 3.1.30 Phổ IR của mẫu CC3 86
Hình 3.1.31 Phổ IR của mẫu CC4 86
Hình 3.1.32 Liên kết hydro và este hình thành giữa PVA và CMC 87
Hình 3.1.33 Giản đồ DSC của CMC 88
Hình 3.1.34 Giản đồ DSC của mẫu CC2 88
Hình 3.1.35 Giản đồ TGA của PVA, CMC và các polyme blend
PVA/CMC
90
Hình 3.1.36 Hình SEM của các polyme blend PVA/CMC 91
Hình 3.1.37 Biểu đồ độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA và các
polyme blend PVA/CMC
92
Hình 3.1.38 Các mẫu CC2, CC3, CC4 ngày đầu tiên chôn trong đất 93
Hình 3.1.39 Các mẫu CC2, CC3, CC4 sau 40 ngày chôn trong đất 93
Hình 3.1.40 Độ giảm khối lượng của mẫu CC2 và CC3 trong đất
(Công ty Hiếu Giang)
95
Hình 3.1.41 Hình SEMmẫu CC2 (a) ngày đầu tiên,
(b) sau 14 ngày chôn trong đất
95
Hình 3.1.42 Phổ IR của chitosan 97
Hình 3.1.43 Phổ IR của U1 97
Hình 3.1.44 Phổ IR của U2 98
Hình 3.1.45 Phổ IR của U3 98
xii
Hình 3.1.46 Phổ IR của U4 99
Hình 3.1.47 Liên kết hydro hình thành giữa PVA và chitosan 100
Hình 3.1.48 Giản đồ DSC của chitosan 101
Hình 3.1.49 Giản đồ DSC của mẫu U2 102
Hình 3.1.50 Giản đồ DSC của mẫu U3 102
Hình 3.1.51 Giản đồ DSC của mẫu U4 103
Hình 3.1.52 Giản đồ TGA của PVA và các polyme blend
PVA/chitosan
103
Hình 3.1.53 Hình SEM của polyme blend PVA/chitosan 105
Hình 3.1.54 Biểu đồ độ bền kéo đứt và độ giãn dài của PVA và các
polyme blend PVA/chitosan
106
Hình 3.1.55 Các mẫu U1, U2, U3, U4 ngày đầu tiên chôn trong đất 107
Hình 3.1.56 Các mẫu U1, U2, U3, U4 sau 40 ngày chôn trong đất 107
Hình 3.1.57 Độ giảm khối lượng của polyme blend PVA/chitosan
trong đất (Công ty Hiếu Giang)
108
Hình 3.1.58 Hình SEM mẫu U3 (a) ngày đầu tiên, (b) sau 10 ngày
chôn trong đất
109
Hình 3.2.1 Các kiểu liên kết hydro hình thành giữa gyxerol, ure và
tinh bột
113
Hình 3.2.2 Phổ IR (a) tinh bột,(b) tinh bột với glyxerol, (c) tinh bột
với ure
114
Hình 3.2.3 Phổ XRD (a) tinh bột, (b) tinh bột với glyxerol, (c) tinh
bột với ure
114
Hình 3.2.4 Phổ XRD của tinh bột với gyxerol sau 25 ngày với các
độ ẩm tương đối khác nhau
114
Hình 3.2.5 Phổ XRD của tinh bột với ure sau 25 ngày, 70 ngày với
độ ẩm tương đối 100%
114
Hình 3.2.6 Phổ XRD của tinh bột sắn 116
Hình 3.2.7 Phổ XRD của PVA 116
xiii
Hình 3.2.8 Phổ XRD của mẫu BS4 117
Hình 3.2.9 Phổ XRD của mẫu BS4-5/10 118
Hình 3.2.10 Phổ XRD của mẫu BS4-10/5 118
Hình 3.2.11 Phổ XRD của mẫu BS4-15/5 119
Hình 3.2.12 Phổ XRD của mẫu BS4 sau 10 ngày bảo quản với
độ ẩm tương dối 60%
119
Hình 3.2.13 Phổ XRD của mẫu BS4 sau 20 ngày bảo quản với
độ ẩm tương dối 60%
120
Hình 3.2.14 Phổ XRD của mẫu BS4 sau 30 ngày bảo quản với
độ ẩm tương dối 60%
120
Hình 3.2.15 Hình SEM của tinh bột và mẫu BS4 sau khi hóa dẻo
với ure và glyxerol
121
Hình 3.2.16 Liên kết hemiacetal giữa glyoxal và nhóm hydroxyl 122
Hình 3.2.17 Liên kết hemiacetal giữa glyoxal và tinh bột 122
Hình 3.2.18 Liên kết hemiacetal giữa glyoxal và PVA 123
Hình 3.2.19 Biểu đồ ảnh hưởng của hàm lượng glyoxal lên độ bền
kéo đứt và độ giãn dài của polyme blend PVA/tinh bột
125
Hình 3.2.20 Liên kết giữa glyoxal, tinh bột, PVA 125
Hình 3.2.21 Liên kết giữa glyoxal với (a) glyxerol, (b) ure 126
Hình 3.2.22 Đồ thị ảnh hưởng hàm lượng glyoxal lên độ
hấp thụ nước của polyme blend PVA/tinh bột
127
Hình 3.3.1 Khả năng nhả chậm của NPKtt và NPKB 131
Hình 3.3.2 Quá trình phát triển của các cây ớt bón phân
NPKB1, NPKB2 và NPKtt
133
Hình 3.3.3 Quá trình phát triển của các cây ớt dùng bầu ươm
BP1, BP2 và Btt
135
Hình 3.3.4 Hình ảnh cà chua sau khi bọc polyme PHSH
VINAPOL®-
FfF (M3) và các vật liệu khác sau 7 ngày
139