Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp oxit sắt từ trên nền graphen oxit dạng khử và ứng dụng xác định điện hóa một số ion kim loại trong môi trường nước
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHẠM KHẮC MINH CÔNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP OXIT SẮT TỪ TRÊN NỀN
GRAPHEN OXIT DẠNG KHỬ VÀ ỨNG DỤNG XÁC ĐỊNH
ĐIỆN HÓA MỘT SỐ ION KIM LOẠI TRONG MÔI
TRƯỜNG NƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÓA HỌC
Đà Nẵng – Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
PHẠM KHẮC MINH CÔNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP OXIT SẮT TỪ TRÊN NỀN
GRAPHEN OXIT DẠNG KHỬ VÀ ỨNG DỤNG XÁC ĐỊNH
ĐIỆN HÓA MỘT SỐ ION KIM LOẠI TRONG MÔI
TRƯỜNG NƯỚC
Chuyên ngành: Hóa Lý- Hóa Lý Thuyết
Mã số: 8440119
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ THỊ DUYÊN
Đà Nẵng – Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình của tôi và nhóm nghiên cứu dưới
sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Duyên. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong bài
luận văn là trung thực và hoàn toàn không sao chép hoặc sử dụng kết quả của đề tài
nghiên cứu nào tương tự. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài
khác, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Phạm Khắc Minh Công
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn cô TS. Vũ Thị Duyên, người đã tận tình
hướng dẫn, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn
này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Hóa học, trường Đại học sư
phạm Đà Nẵng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian tôi học tập. Những kiến
thức tôi đã được học ở đây không những là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận
mà còn giúp tôi rất nhiều trong cuộc sống và trong công việc.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến gia đình và bạn bè, những người đã luôn bên cạnh chia
sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập lời cảm ơn chân thành và sâu sắc.
Đà Nẵng, tháng 4 năm 2022
Tác giả
Phạm Khắc Minh Công
ii
TÓM TẮT
Luận văn này trình bày kết quả tổng hợp vật liệu Fe3O4 trên nền rGO và ứng dụng
xác định ion Pb(II) và Co(II) trong nước bằng phương pháp điện hóa. Quá trình biến tính
làm tăng mạnh diện tích bề mặt hoạt động điện hóa của điện cực GCE (Aa = 6,3 mm; Ac
= 12,2 mm). Khảo sát bản chất điện hóa của ion Pb(II) và Co(II) trên điện cực
Fe3O4/rGO/GCE và chỉ ra quá trình biến tính điện cực GCE bằng Fe3O4/rGO làm tăng
cường độ dòng đỉnh anot của Chì lên 2.89 lần và Coban lên 13.02 lần. Xác định được
pH môi trường phù hợp để đo điện hóa cả Pb(II) và Co(II) trên điện cực Fe3O4/rGO/GCE
là pH = 6. Đã chứng minh được quá trình oxi hóa kim loại trong dung dịch đệm axetat
có sự tham gia của 2 H+ và 2 electron. Xác định các thông số phù hợp cho phép đo DPV
là biên độ xung 0,03 V, bước nhảy thế 0,015 V, thế làm giàu -0.8 V, thời gian làm giàu
90 s với Pb(II) và biên độ xung 0,015 V, độ nhảy thế 0,02 V, thế làm giàu -1 V, thời gian
làm giàu 120 s với Co(II). Điện cực Fe3O4/rGO/GCE đạt giới hạn phát hiện với Pb(II) là
0,90 ppb; với Co(II) là 0,77 ppb trong khoảng tuyến tính 1-100 ppb.
Từ khóa: Fe3O4/rGO; rGO; Fe3O4/rGO/GCE; Pb(II), Co(II).
iii
ABSTRACT
The dissertation depicts the results of the electrochemical determination of Pb(II)
and Co(II) ions in water using Fe3O4 materials synthesized on rGO. The denaturation
process dramatically enhances the electrochemically active surface area of the GCE
electrode (Aa = 6.3 mm2
; Ac = 12.2 mm2
). Investigate the electrochemical behavior of
Pb(II) and Co(II) ions on the Fe3O4/rGO/GCE electrode and demonstrate that denaturing
the GCE electrode with Fe3O4/rGO increases the anode current of Lead by 2.89 and that
of Cobalt by 13.02 times. pH = 6 was confirmed as the optimal medium pH for Pb(II)
and Co(II) electrochemical measurements at the Fe3O4/rGO/GCE electrode. In an acetate
buffer solution, the metal oxidation process was demonstrated with the participation of
2 H+ and 2 electrons. Pulse amplitude 0.03 V, step potential 0.015 V, enrichment
potential -0.8 V, enrichment duration 90 s with Pb(II), and pulse amplitude 0.015 V, 0.02
V potential-jump, -1 V enrichment potential, and 120 s enrichment time with Co(II), are
determined as appropriate parameters for DPV assessment. Over a linear range of 1-100
ppb, the Fe3O4/rGO/GCE electrode attained the detection limit for Pb(II) at 0.90 ppb and
Co(II) at 0.77 ppb.
Keywords: Fe3O4/rGO; rGO; Fe3O4/rGO/GCE; Pb(II), Co(II).
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................x
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu ....................................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ...................................................................2
4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm .............................................................2
5. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................2
6. Ý nghĩa của đề tài .....................................................................................................3
7. Bố cục của luận văn..................................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................................4
1.1. Giới thiệu chung về vật liệu trên cơ sở cacbon .....................................................4
1.1.1. Kim cương và graphit ....................................................................................4
1.1.2. Graphit oxit và graphen oxit ..........................................................................5
1.1.3. Graphen oxit dạng khử (rGO)........................................................................7
1.2. Biến tính graphen oxit dạng khử bằng oxit kim loại và ứng dụng ........................9
1.3. Composit sắt từ oxit/rGO.....................................................................................10
1.3.1. Tổng hợp composit Fe3O4 /rGO...................................................................10
1.3.2. Ứng dụng của composit Fe3O4/rGO trong lĩnh vực điện hóa ......................14