Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp nano vàng từ dung dịch haucl4 với dịch chiết nước lá lô hội và ứng dụng làm chất kháng khuẩn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐỖ THỊ HIỀN TRANG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP NANO VÀNG TỪ
DUNG DỊCH HAuCl4 VỚI DỊCH CHIẾT NƢỚC
LÁ LÔ HỘI VÀ ỨNG DỤNG LÀM CHẤT
KHÁNG KHUẨN
Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ
Mã số : 8 44 01 14
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÓA HỌC
ĐÀ NẴNG - NĂM 2018
Công trình được hoàn thành tại
Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ TỰ HẢI
Phản biện 1: TS. Đinh Văn Tạc
Phản biện 2: TS. BS. Phạm Văn Vượng
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Hóa học họp tại Trường Đại học Sư Phạm – Đại học
Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 10 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vật liệu nano có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực Vật lí,
Hóa học, Sinh học và Y học. Việc nghiên cứu về các vật liệu nano tổng
hợp và đặc tính của chúng là một trong những lĩnh vực của công nghệ
nano đang nổi lên từ hai thập kỉ qua. Trong các loại cấu trúc nano, cấu
trúc nano kim loại có những tính chất ưu việt nên thu hút được sự quan
tâm của nhiều nhà khoa học. Trong số các nano kim loai, phải kể đến
nano vàng vì những ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như xúc tác, điện
hóa, chẩn đoán và điều trị ung thư. Ngày nay, nano vàng cũng đã được
nghiên cứu vào mục đích ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
Có rất nhiều kỹ thuật để tổng hợp nano kim loại nói chung, nano
vàng nói riêng. Tuy nhiên hầu hết các phương pháp rất tốn kém, sử dụng
hóa chất độc hại, gây ảnh hưởng xấu tới môi trường. Do đó, phương
pháp xanh – phương pháp tổng hợp từ dịch chiết thực vật đang chiếm ưu
thế hơn cả vì nó ít tốn chi phí, đơn giản, không dùng hóa chất độc hại
nên thân thiện với môi trường và an toàn cho người sử dụng.
Cây lô hội, tên khoa học là Aloe vera, loại cây mọc quanh năm,
có tính thích nghi tốt, dễ trồng. Từ lâu người ta đã dùng nó để làm thuốc
và thực phẩm. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy trong loại cây này có
chưa nhiều chất hữu cơ có tính khử nên dịch chiết của chúng có thể
được dùng để điều chế nano kim loại vàng từ hợp chất HauCl4.
Trên đây là những lí do tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu điều
chế nano vàng từ dung dịch HAuCl4 bằng dịch chiết nước lá lô hội và
ứng dụng làm chất kháng khuẩn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp nano vàng và khảo sát tính kháng khuẩn của nó
3. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Cây lô hội được trồng tại thành phố Đà nẵng.
2
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập các thông tin tài liệu liên quan đến đề tài.
- Xử lý các thông tin về lý thuyết để đưa ra các vấn đề cần thực
hiện trong quá trình thực nghiệm.
Nghiên cứu thực nghiệm
- Phương pháp chiết tách: phương pháp chưng ninh sử dụng
dung môi là nước.
- Phương pháp phân tích công cụ: phương pháp quang phổ hấp
thụ phân tử (UV-Vis), phương pháp sắc kí khí ghép khổi phổ (GC-MS)
- Phương pháp đo TEM, XRD, EDX.
- Phương pháp thử tính kháng khuẩn bằng vòng tròn kháng
khuẩn tạo ra trên điã petri.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Tận dụng nguồn nguyên liệu phong phú, rẻ tiền để tổng hợp
hạt nano vàng bằng phương pháp hóa học xanh.
- Ứng dụng nano vàng làm chất kháng khuẩn.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu (2 trang), kết luận và kiến nghị (1 trang) và
43 tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 12 bảng, 36 hình và 3 chương
như sau:
Chương 1 – Tổng quan
Chương 2 – Nguyên liệu và phương pháp nghiên cứu
Chương 3 – Kết quả và thảo luận
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. VẬT LIỆU NANO
1.1.1. Khái niệm vật liệu nano
1.1.2. Tính chất đặc biệt của vật liệu nano
1.1.3. Phân loại vật liệu nano
1.1.4. Nguồn gốc lịch sử
1.1.5. Tính chất của hạt nano kim loại
1.2. HẠT NANO KIM LOẠI
1.2.1. Nguồn gốc lịch sử
1.2.2. Tính chất của hạt nano kim loại
1.3. TỔNG HỢP NANO KIM LOẠI
1.3.1. Phƣơng pháp từ trên xuống
1.3.2. Phƣơng pháp từ dƣới lên
1.4. XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƢNG CỦA CÁC HẠT NANO KIM LOẠI
1.5. TỔNG HỢP NANO KIM LOẠI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH
HỌC (SINH TỔNG HỢP NANO KIM LOẠI)
1.5.1. Nguyên liệu trong phƣơng pháp sinh tổng hợp
1.5.2. Các bƣớc của quá trình sinh tổng hợp
1.5.3. Nguyên tắc của quá trình sinh tổng hợp
1.5.4. Ƣu điểm của quá trình sinh tổng hợp
1.5.5. Chất khử sinh học
1.5.6. Ƣu điểm của việc sử dụng thực vật để điều chế nano kim loại
1.6. ỨNG DỤNG CỦA HẠT NANO KIM LOẠI
1.7. VẬT LIỆU VÀNG NANO
1.7.1. Giới thiệu về kim loại vàng
1.7.2. Hiện tƣợng cộng hƣởng plasmon bề mặt (SPR)
1.7.3. Ảnh hƣởng của hình dạng hạt nano vàng lên đặc tính quang
học
1.7.4. Ảnh hƣởng của kích thƣớc hạt nano
4
1.7.5. Ảnh hƣởng của sự kết tụ
1.7.6. Một số phƣơng pháp tổng hợp nano vàng
1.8. CÂY LÔ HỘI
1.8.1. Giới thiệu về cây lô hội
1.8.2. Nguồn gốc lịch sử
1.8.3. Thành phần hóa học
1.8.4. Ích lợi của cây lô hội
1.9. KHẢ NĂNG KHÁNG KHUẨN CỦA NANO VÀNG
1.9.1. Giới thiệu về vi khuẩn
1.9.2. Vi khuẩn E. coli
1.9.3. Ứng dụng kháng khuẩn của vàng nano
CHƢƠNG 2
NGUYÊN LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liệu, dụng cụ và hóa chất
2.1.1. Nguyên liệu
Cây lô hội
Cách lấy mẫu: Lấy cây lô hội, xanh, không bị sâu mọt, không bị
dập. Làm sạch, để rảo rồi cắt nhỏ.
2.1.2. Dụng cụ, thiết bị và hóa chất
a. Dụng cụ và thiết bị
- Bình định mức 1 lít; bếp điện; cốc thủy tinh 50mL, 100mL,
250mL; bình tam giác có nút nhám 100mL; pipet 1mL, 5mL, 10mL,
25mL, 50mL; nhiệt kế; chén sứ, giấy lọc, phễu chiết.
- Cân phân tích, bếp điện, máy khuấy từ, bếp cách thủy, máy đo
pH, đĩa Petri.
- Máy đo quang phổ tử ngoại-khả kiến UV-Vis, máy cô quay chân
không, máy đo pH, máy đo EDX, XRD, TEM.
b. Hóa chất
5
Bảng 2.1. Các hóa chất đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đề tài
Tên hóa chất Nguồn gốc
Độ tinh
khiết
Hydrogen tetrachloroaurate (III) trihydrate
(HAuCl4.3H2O)
Merk, Đức PA
Axit clohidric (HCl) Trung Quốc P
Natri hidroxit (NaOH) Trung Quốc P
Hexan Trung Quốc P
Clorofom Trung Quốc P
Etyl axetat Trung Quốc P
Cồn 960 Trung Quốc
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết cây lô hội.
- Xác định thành phần hóa học dịch chiết nước cây lô hội.
- Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo nano vàng.
- Xác định đặc trưng của hạt nano vàng điều chế được.
- Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của dung dịch keo nano
vàng.
2.2.1. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình chiết cây lô hội
Hiệu suất chiết các chất hữu cơ trong cây lô hội với dung môi
nước được đánh giá thông qua hiệu suất tạo nano vàng, sau đó lấy lần
lượt 5mL mỗi dịch chiết thu được và điều chế nano vàng theo qui trình
như Hình 2.2 với 20 mL dung dịch HAuCl4 nồng độ 100ppm. Sau 60
phút, tiến hành đo phổ UV-Vis để tìm dung dịch có mật độ quang cực
đại. Dung dịch keo nào giá trị mật độ quang cực đại (Amax) lớn nhất thì
tương ứng giá trị khối lương lô hội ban đầu tối ưu nhất.
Qui trình chuẩn bị dịch chiết nước lô hội được trình bày trên
Hình 2.1.
6
Hình 2.1. Qui trình thu dịch chiết nƣớc lá lô hội
Qui trình điều chế dung dịch keo nano vàng được trình bày trên
Hình 2.2.
Hình 2.2. Qui trình điều chế dung dịch keo nano vàng
a. Khảo sát ảnh hưởng tỉ lệ khối lượng lô hội với thể tích nước cất
b. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian chiết
2.2.2. Xác định thành phần các chất trong dịch chiết nƣớc lô hội
Sau khi có dịch chiết lô hội trong nước, lấy dịch chiết thu được tiếp
tục chiết lần lượt với các dung môi n-hexan, chloroform và etyl axetat,
đo GC-MS từng phân đoạn chiết để xác định thành phần các chất hữu
cơ. Quá trình chiết với lần lượt từng dung môi được thực hiện như Hình
2.3.
+ nước cất
Cây lô hội
tươi được
rửa sạch,
thái nhỏ
Đun trong bếp cách
thuỷ ở
100 oC, để nguội
Hỗn hợp dịch
chiết
Lọc
Dịch
chiết
7
Hình 2.3. Qui trình chiết với các dung môi hexan, cloroform, etylaxetat
Chiết với dung môi hexan
Dịch chiết nước
lá lô hôi
Dịch chiết cloroforrm
Dịch chiết hexan
Đo GC-MS
Chiết với dung môi
Cloroform
Kết quả
Dịch chiết 1
Dịch chiết 2
Đo GC-MS
Kết quả
Chiết với dung môi
etylaxetat
D Dịch chiết ịch chiết
etylaxetat
Đo GC-MS
Kết quả
8
2.2.3. Xác định thành phần hóa học trong dịch chiết cây lô hội với dung
môi etanol
Quá trình chiết lô hội trong dung môi etanol được thực hiện như Hình
2.4. Dịch chiết thu được đem đo GC-MS để xác định thành phần các
chất hữu cơ. Quá trình này được thực hiện nhằm so sánh thành phần các
chất hữu cơ thu được khi chiết với dung môi là etanol với dung môi là
nước.
Hình 2.4. Qui trình chiết cây lô hội với dung môi etanol
2.2.4. Khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tạo nano vàng.
a. Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ thể tích nước lô hội với thể tích dung
dịch HAuCl4.
b. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ tạo nano vàng.
c. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ HAuCl4.
d. Khảo sát ảnh hưởng của pH.
2.2.5. Xác định đặc trƣng của nano vàng
a. Phương pháp phổ hồng ngoại khả kiến (Uv-Vis)
b. Phương pháp kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM)
c. Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD)
d. Phương pháp phổ tán xạ năng lượng tia X (EDX)
Cây lô hội tươi được
rửa sạch, thái nhỏ Đun trong bếp cách
thuỷ 60oC, để nguội
+ etanol Hỗn hợp chiết
Lọc
Dịch chiết
Đo GCMS
Kết quả
9
2.2.6. Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của dung dịch keo nano
vàng.
Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của dung dịch keo nano vàng
được thực hiện tại phòng Vi sinh – Đại học Y-Dược – Đại học Huế với
phương pháp thử tính kháng khuẩn bằng vòng tròn kháng khuẩn tạo ra
trên điã petri, được tiến hành với vi khuẩn E. Coli.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
QUÁ TRÌNH CHIẾT
3.1.1. Khảo sát ảnh hƣởng tỉ lệ khối lƣợng lô hội với thể tích nƣớc
Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ khối lượng lô hội với thể tích nước
cất được thực hiện bằng cách thay đổi khối lượng lô hội lần lượt là 10
gam, 20 gam, 30 gam, 40 gam, 50 gam theo qui trình điều chế dịch chiết
như Hình 2.1 với 100mL nước cất, đun trong bếp cách thủy ở 100oC
trong 30 phút.
Kết quả đo phổ UV-Vis của các mẫu dung dịch keo tại các giá
trị khối lượng lô hội khác nhau được trình bày ở Bảng 3.1.
Bảng 3.1. Giá trị Amax và
max
của các mẫu dung dịch AuNP tại các
giá trị khối lƣợng lô hội khác nhau
STT
Khối lƣợng lô
hội, gam
Giá trị mật độ
quang cực đại
(Amax)
Bƣớc sóng hấp
thụ cực đại
(
max
, nm)
1 10 0,252 554
2 20 0,300 561
3 30 0,258 562
4 40 0,221 556
5 50 0,206 558