Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
![Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ các dẫn xuất 1,5-diphenyl-2-pyrrolidinone](https://storage.googleapis.com/cloud_leafy_production/1686178852492_1686178821030_169-0.png)
Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ các dẫn xuất 1,5-diphenyl-2-pyrrolidinone
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA
--------------
NGUYỄN TẤN TRUNG
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT
PYRROLO[2,3-b]QUINOXALINE TỪ CÁC DẪN
XUẤT 1,5-DIPHENYL-2-PYRROLIDINONE
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Đà Nẵng - 2019
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA
Đề tài:
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT
PYRROLO[2,3-b]QUINOXALINE TỪ CÁC DẪN
XUẤT 1,5-DIPHENYL-2-PYRROLIDINONE
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
GVHD : TS. NGUYỄN TRẦN NGUYÊN
SVTV : NGUYỄN TẤN TRUNG
LỚP : 15CHDE
Đà Nẵng - 2019
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành hóa học nói chung và hóa hữu cơ nói riêng đóng vai trò quan trọng
trong đời sống xã hội. Các chất mới không ngừng được nghiên cứu, tổng hợp và
ứng dụng vào trong đời sống. Hợp chất có dược tính cao nhằm ngăn ngừa và điều
trị bệnh cho con người được coi là một trong những mũi nhọn của ngành hóa học
ngày nay.
Trong những năm gần đây, lĩnh vực tổng hợp hóa hữu cơ ngày càng có những
bước tiến vượt bậc. Việc ứng dụng phản ứng nhiều thành phần (MCR) trong hóa
dược là một trong những hướng nghiên cứu đang được các nhà hóa học quan tâm.
Một số phản ứng nhiều thành phần có cách tiến hành thí nghiệm đơn giản, sử dụng
nguyên liệu giá thành thấp, phổ biến và thân thiện với môi trường [1]. Đã có nhiều
công trình nghiên cứu ứng dụng phản ứng nhiều thành phần trong tổng hợp các hợp
chất dị vòng chứa các thành phần như dihydropyrimidinones, benzothiazole,
piperidine… Có thể nói rằng phản ứng nhiều thành phần là hướng đi mới của tổng
hợp hữu cơ để mở rộng sự đa dạng của các hợp chất có hoạt tính sinh học.
Trong số các loại hợp chất dị vòng, các dẫn xuất của pyrrolyl [2] và
quinoxalinyl [3] được biết đến như là chất chống oxy hóa, thể hiện hoạt tính ức chế
peroxy hóa lipid mạnh trong vivo và hoạt tính quét gốc hydroxyl đáng kể. Hợp chất
chứa nhân quinoxaline có mặt trong nhiều dược phẩm với một loạt các hoạt tính
sinh học như chống ung thư, kháng virus, chống tăng nhãn áp và chống viêm [4]-
[7]. Các dẫn xuất của pyrroloquinoxaline [8],[9] còn được biết đến trong thuốc
chống HIV, chống sốt rét, chống ung thư và thuốc chống oxy hóa [10].
Các hợp chất họ pyrrolo và quinoxaline có nhiều dược tính hấp dẫn, vì vậy tôi
chọn đề tài “Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ
các dẫn xuất 1,5-diphenyl-2-pyrrolidinone”.
2
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Dẫn xuất 1,5-diphenyl-2-pyrrolidinone.
- Dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp các dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ 2-pyrrolidinone và chứng
minh cấu trúc sản phẩm thu được.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
- Thu thập, phân tích các tài liệu về phản ứng nhiều thành phần để tổng hợp
các dẫn xuất 2-pyrrolidinone, các dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ 2-
pyrrolidinone và diamine.
Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
- Tổng hợp các dẫn xuất 2-pyrrolidinone bằng phản ứng nhiều thành phần.
- Tổng hợp các dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ 2-pyrrolidinone. Sử
dụng các phương pháp phổ NMR, MS để khẳng định cấu trúc.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1 Tổng quan về lý thuyết
- Tổng quan lý thuyết về phản ứng nhiều thành phần.
-Tổng quan về phương pháp điều chế các dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline.
4.2 Nghiên cứu thực nghiệm
Nghiên cứu tổng hợp các dẫn xuất của pyrrolo[2,3-b]quinoxaline.
5. Bố cục luận văn
MỞ ĐẦU
Chương 1. TỔNG QUAN
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ 2-PYRROLIDINONE VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ
1.1.1. Tổng quan về 2-pyrrolidinone
1.1.2. Một số dẫn xuất của 2-pyrrolidinone
1.2. TỔNG QUAN VỀ QUINOXALINE VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ
1.2.1. Tổng quan về quinoxaline
1.2.2. Một số dẫn xuất của quinoxaline
1.3. PHẢN ỨNG NHIỀU THÀNH PHẦN
1.3.1. Sơ lược về phản ứng nhiều thành phần
1.3.2. Một số phản ứng nhiều thành phần
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
2.1.1. Dụng cụ
2.1.2. Thiết bị
2.1.3. Hóa chất
2.2. QUY TRÌNH TỔNG HỢP
2.2.1. Tổng hợp dẫn xuất 2-pyrrolidinone
Hỗn hợp gồm amine (1 mmol), aldehyde (1 mmol) và acid citric (2 mmol)
trong dung môi ethanol được cho vào bình cầu và tiến hành khuấy từ trong 30 phút.
Sau đó, diethyl acetylenedicarboxylate (1 mmol ) được thêm vào và khuấy hỗn hợp
ở nhiệt độ phòng. Quá trình phản ứng được kiểm tra bằng sắc ký bản mỏng với hệ
dung môi pha động hexane : ethyl acetate = 5 : 3.5. Sau khi phản ứng kết thúc, để
nguội, lọc lấy chất rắn và kết tinh lại trong dung môi ethanol nóng (80°C). [34]
4
Hình 1.1. Phản ứng tổng quát điều chế dẫn xuất 2-pyrrolidinone
2.2.2. Tổng hợp dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline
Hỗn hợp phản ứng gồm 2-pyrrolidinone (1 mmol), diamine (1 mmol) và dung
môi acid acetic được cho vào trong bình cầu. Phản ứng được khuấy trộn, tiến hành
ở nhiệt cao (900C) và quá trình phản ứng được kiểm tra bằng sắc ký lớp mỏng với
hệ dung môi pha động hexan : ethyl acetate = 8:2. Sau khi kết thúc phản ứng, hỗn
hợp được để nguội và loại acid acetic. Hỗn hợp phản ứng được chiết với DCM và
nước. Lớp hữu cơ được làm khan bằng Na2SO4. Dung môi hữu cơ được loại bỏ
dưới áp suất thấp và sản phẩm thô được tinh chế dựa vào phương pháp sắc ký cột.
Hình 2.2. Phản ứng tổng quát điều chế dẫn xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline
5
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG CỤ ỨNG DỤNG TRONG
NGHIÊN CỨU
2.3.1. Phương pháp sắc ký lớp mỏng
2.3.2. Phương pháp sắc kí cột
2.3.3. Phương pháp phân tích phổ khối (MS)
2.3.4. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT 2-PYRROLIDIONOE
3.1.1. Tổng hợp dẫn xuất 2-pyrrolidinone từ benzaldehyde và aniline
Công thức cấu tạo
(A)
Dẫn xuất 2-pyrrolidinone (A) được tổng hợp dựa vào phản ứng nhiều thành
phần với các chất tham gia là aniline, benzaldehyde và diethyl
acetylenedicarboxylate. Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ phòng, trong dung môi ethanol
và xúc tác acid citric.
Phản ứng tổng quát
Sản phẩm
6
3.1.2. Tổng hợp dẫn xuất 2-pyrrolidinone từ p-tolualdehyde và mnitroaniline
Công thức cấu tạo:
Dẫn xuất 2-pyrrolidinone (chất B) được tổng hợp vào phản ứng nhiều thành
phần với các chất tham gia phản ứng là p-tolualdehyde, o-nitroaniline và diethyl
acetylenedicarboxylate. Phản ứng diễn ra trong dung môi ethanol, với xúc tác acid
citric.
Phản ứng tổng hợp
Sản phẩm tổng hợp
7
3.2. TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT PYRROLO[2,3-b]QUINOXALINE
3.2.1. Khảo sát điều kiện phản ứng tổng hợp pyrrolo[2,3-b]quinoxaline
3.2.1.1. Khảo sát nhiệt độ phản ứng
Để khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất, phản ứng điều chế dẫn xuất
pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ 2-pyrrolidinone (hợp chất A) và o-phenylenediamine
được tiến hành trong ba điều kiện nhiệt độ khác nhau. Quá trình phản ứng được
theo dõi bằng phương pháp SKLM.
Kết quả khảo sát:
50oC 70 oC 90 oC
3.2.1.2. Khảo sát thời gian phản ứng
Để khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất, phản ứng điều chế dẫn
xuất pyrrolo[2,3-b]quinoxaline từ 2-pyrrolidinone (hợp chất A) và o-