Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất nh-1,2,3-triazole
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÁI THỊ THU THỦY
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT
NH-1,2,3-TRIAZOLE
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8 44 01 14
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÓA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
Trường Đại học Sư phạm- ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Trần Nguyên
Phản biện 1: GS.TS. Đào Hùng Cường
Phản biện 2: TS. Đặng Quang Vinh
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Hóa hữu cơ họp tại Trường Đại học Sư phạmĐHĐN vào ngày 6 tháng 10 năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin- Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, hóa học hữu cơ là một ngành có ý nghĩa
vô cùng quan trọng đối với đời sống con ngƣời, những công trình
nghiên cứu mới đã mang đến nhiều thành tựu cho việc tổng hợp một
số sản phẩm có cấu trúc phức tạp nhƣ dƣợc phẩm. Vì vậy, tổng hợp
hữu cơ hóa dƣợc là một hƣớng nghiên cứu đã và đang thu hút sự
quan tâm của các nhà hóa học trên thế giới.
Các hợp chất chứa vòng 1,2,3-triazole có thể đƣợc tổng hợp bằng
những phƣơng pháp rất hiệu quả, nguyên liệu rẻ tiền, sẵn có, xúc tác
dễ tìm. Ngoài ra, vòng 1,2,3-triazole không những bền mà còn có
những hoạt tính sinh học hấp dẫn.
Dẫn xuất triazole là các hợp chất dị vòng chứa vòng triazole,
vòng năm cạnh có ba nguyên tử N và hai nguyên tử C gồm hai nhóm
chính là 1,2,3-triazole và 1,2,4-triazole.
Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu tổng hợp và hoạt
tính sinh học của các dẫn xuất 1,2,3-triazole có nhóm thế ở vị trí 1,4
hoặc 1,5 sử dụng xúc tác kim loại Cu hoặc Ru từ azide và alkyne - 1.
Tuy nhiên, những phản ứng này bị hạn chế với alkyne-1 và độc tính
của các chất xúc tác kim loại.
NH-1,2,3-triazole là nhóm hợp chất dị vòng quan trọng đƣợc sử
dụng rộng rãi trong lĩnh vực dƣợc phẩm, vật liệu quang điện. Nhiều
dẫn xuất NH-1,2,3-triazole có hoạt tính sinh học mạnh nhƣ kháng
nấm, kháng khuẩn, ức chế và chống lại các tế bào ung thƣ, HIV,
lao… nên đang đƣợc nghiên cứu trong hóa dƣợc và dƣợc phẩm.
Vì những lý do trên, các hợp chất dị vòng NH-1,2,3-triazole đã và
đang đƣợc nghiên cứu rộng rãi ở các phòng thí nghiệm trên thế giới.
Hƣớng nghiên cứu này thật sự có tiềm năng lớn trong việc tổng hợp
2
các hợp chất có cấu trúc mới, có hoạt tính sinh học mạnh, ứng dụng
trong lĩnh vực dƣợc phẩm. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: “Nghiên
cứu tổng hợp một số dẫn xuất NH-1,2,3-triazole” nhằm tìm ra một
hƣớng đi mới cho ngành hóa dƣợc.
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Dẫn xuất của NH-1,2,3-triazole
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp các dẫn xuất của NH-1,2,3-triazole
- Xác định cấu trúc sản phẩm tổng hợp
- Thăm dò hoạt tính sinh học của sản phẩm tổng hợp
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1.Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập, phân tích các tài liệu về phản ứng tổng hợp các dẫn
xuất của NH-1,2,3-triazole.
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm
- Tổng hợp các dẫn xuất của NH-1,2,3-triazole từ ketonecó thể
enol hóa (enolizable keton), 4- nitrophenyl azide và ammonium
acetate (NH4OAc).
- Chứng minh cấu trúc các sản phẩm dựa vào phƣơng pháp phổ
IR, MS, 1H NMR, 13C NMR, COSY, HMBC, HSQC.
- Tiến hành đánh giá hoạt tính sinh học của các sản phẩm tổng
hợp dựa trên một số chủng vi khuẩn.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1 Tổng quan về lý thuyết
- Tổng quan lý thuyết về vòng triazole.
- Tổng quan lý thuyết về phản ứng nhiều thành phần
- Tổng quan về các phƣơng pháp điều chế dẫn xuất NH-1,2,3-
triazole.
3
4.2 Nghiên cứu thực nghiệm
- Tổng hợp ba dẫn xuất NH-1,2,3-triazole
- Đánh giá khả năng kháng khuẩn, kháng nấm của ba dẫn xuất
NH-1,2,3-triazole
5. Bố cục luận văn
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
Chƣơng 2. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ NH-1,2,3- TRIAZOLE VÀ DẪN XUẤT
CỦA CHÚNG
1.1.1. Giới thiệu về NH-1,2,3- triazole
1.1.2. Một số hợp chất chứa vòng 1,2,3- triazole
1.1.3. Một số phƣơng pháp điều chế
1.2. PHẢN ỨNG NHIỀU THÀNH PHẦN
1.2.1. Sơ lƣợc về phản ứng nhiều thành phần (MCRs)
1.2.2. Một số loại phản ứng nhiều thành phần
1.2.3. Một số công trình nghiên cứu ứng dụng phản ứng nhiều
thành phần
4
CHƢƠNG 2
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
2.2. QUY TRÌNH TỔNG HỢP
2.2.1. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất NH-1,2,3-triazole từ αtetralone, ammonium acetate và 4- nitrophenyl azide
Sản phẩm đƣợc định cấu trúc bởi các phƣơng pháp phổ hiện đại:
IR, MS, 1H-NMR,13C- NMR, 2D-NMR
Khuấy, 900
, 12
giờ
α- Tetralone
Ammonium acetate
4- Nitrophenyl azide
DMF
Kiểm tra sắc ký bản mỏng
Chạy sắc ký cột
Cô quay chân không
Sản phẩm tinh khiết
5
2.2.2. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất NH-1,2,3-triazole từ
acetophenone, ammonium acetate và 4- nitrophenyl azide
Sản phẩm đƣợc định cấu trúc bởi các phƣơng pháp phổ hiện đại:
IR, MS, 1H-NMR,13C- NMR, 2D-NMR
Khuấy, 900
, 12 giờ
Acetophenone
Ammoni acetate
4- Nitrophenyl azide
DMF
Kiểm tra sắc ký bản mỏng
Chạy sắc ký cột
Cô quay chân không
Sản phẩm tinh khiết
6
2.2.3. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất NH-1,2,3-triazole từ 4-
methyl acetophenone, ammonium acetate và 4- nitrophenyl azide
2.3. THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC
2.3.1. Các chủng vi sinh vật và nấm kiểm định
2.3.2. Môi trƣờng nuôi cấy
2.3.3. Phƣơng pháp pha loãng đa nồng độ
2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG CỤ ỨNG
DỤNG TRONG TỔNG HỢP
2.4.1. Phƣơng pháp sắc ký bản mỏng
2.4.2. Sắc ký cột
2.4.3. Phƣơng pháp phổ hồng ngoại
Khuấy, 900
, 12 giờ
4- Methyl acetophenone
Ammonium acetate
4- Nitrophenyl azide
DMF
Kiểm tra sắc ký bản mỏng
Sản phẩm tinh khiết
Chạy sắc ký cột
Cô quay chân không
Kết tinh lại
7
2.4.4. Phƣơng pháp phổ khối lƣợng (MS)
2.4.5. Phƣơng pháp phổ cộng hƣởng từ hạt nhân
2.4.6. Phổ NMR hai chiều
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP 4,5-DIHYDRO-1HNAPHTHO[1,2-D][1,2,3]TRIAZOLE TỪ α-TETRALONE,
AMMONIUM ACETATE VÀ 4-NITROPHENYL AZIDE
Hinh 3.1. Cấu tạo của 4,5-dihydro-1H-naphtho[1,2-
d][1,2,3]triazole (Hợp chất A)
Tổng hợp 4,5-dihydro-1H-naphtho[1,2-d][1,2,3]triazole dựa vào
phản ứng nhiều thành phần từ α-tetralone, ammonium acetate và 4-
nitrophenyl azide trong dung môi DMF. Sản phẩm đƣợc tạo thành ở
dạng rắn với hiệu suất phản ứng là 84.7%. Cấu trúc của hợp chất
tổng hợp đƣợc xác định bằng các phƣơng pháp phổ hồng ngoại (IR),
phổ khối (MS), phổ cộng hƣởng từ hạt nhân một chiều (
1H NMR,
13C NMR), phổ cộng hƣởng từ hạt nhân hai chiều (COSY, HMBC,
HSQC).
8
3.1.1. Phổ hồng ngoại (IR)
Hình 3.4. Phổ hồng ngoại của hợp chất A
Bảng 3.1. Phổ IR của hợp chất A
STT Liên kết Dao động Số sóng (cm-1
)
1 C=C vòng triazole C=C 1622.13
2 C-H của nhóm CH2
C-H của CH2
νC(sp3)-H
1460
2918.30, 2848.86
3
C=C, C-C , C-H
vòng benzen
C=C
C-C
νC(sp2)-H
1477.47
1527.62
3035.96
4
C-N của vòng
triazole
νC-N 1000-1350
5
N=N của vòng
triazole
ΝN-N 1591.37
3.1.2. Phổ khối (MS)
Phổ khối (MS) của hợp chất A xuất hiện peak có tỷ lệ khối lƣợng/
điện tích (m/z) [M+H]+
= 172 (peak cơ sở) có cƣờng độ lớn nhất.
Peak này phù hợp với khối lƣợng phân tử của hợp chất triazole đƣợc
tổng hợp từ α-tetralone, ammonium acetate và 4-nitrophenyl azide.
9
3.1.3. Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân một chiều
a. Phổ
1H NMR
Hình 3.6. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H NMR của chất A
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ 1H NMR của hợp chất A
STT H
Độ chuyển dịch
hóa học (ppm)
Dạng peak
1 1H của nhóm N-H 13.10 Peak chân rộng
2 1H vị trí số 7 7.89 Doublet
3 1H vòng benzene 7.33 Multiplet
4 2H vòng benzen 7.30 Multiplet
5 2H của nhóm CH2 3.10 Triplet
6 2H của nhóm CH2 3.07 Triplet
b. Phổ
13C NMR
Hình 3.7. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C NMR của hợp chất A
10
Trong phổ
13C NMR của hợp chất A xuất hiện các peak ở δC
29,29 ppm và 20.8 ppm tƣơng ứng với nguyên tử cacbon ở vị trí 12,
13. Ngoài ra, trên phổ còn xuất hiện các peak ở δC 123.27 ppm,
127.48 ppm, 128.62 ppm, 128.78 ppm, 136.32 ppm, 143.37 ppm,
144.23 ppm. Các peak tƣơng ứng với 2 nguyên tử C của liên kết
C=C thuộc vòng triazole và các nguyên tử C của vòng benzene.
3.1.4. Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân hai chiều
a. Phổ COSY
Từ phổ COSY của hợp chất A cho thấy:
Proton tƣơng ứng với peak dạng doublet ở δH 7.89 ppm có tƣơng
tác spin- spin với proton đƣợc đặc trƣng bởi peak dạng multiplet ở δH
7.33 ppm. Vì vậy, peak multiplet ở 7.33 ppm thuộc nguyên tử H ở vị
trí số 8.
Hình 3.8a. Phổ COSY của Hình 3.9a. Phổ HSQC
hợp chất A của hợp chất A
b. Phổ HSQC
Trên phổ HSQC của hợp chất A xuất hiện một số tƣơng tác đặc
trƣng sau:
- Tƣơng tác giữa proton ở δH 7.89 ppm với carbon ở δC 123.27
ppm. Vì vậy, peak ở độ chuyển dịch 123.27 ppm trong phổ
13C NMR
thuộc nguyên tử carbon ở vị trí số 7.
11
- Tƣơng tác giữa proton dạng peak multiplet ở δH 7.33 ppm với
nguyên tử carbon ở 127.48 ppm. Vì vậy, peak ở 127.48 ppm trong
phổ
13C NMR thuộc nguyên tử carbon ở vị trí số 8.
- Tƣơng tác giữa hai proton ở δH 7.30 ppm với nguyên tử carbon
ở δC 128.62 ppm. Vì vậy, peak ở δC 128.62 ppm có thể thuộc nguyên
tử carbon ở vị trí số 9 hoặc 10.
c. Phổ HMBC
Hình 3.10a. Phổ HMBC của hợp chất A
Trên phổ HMBC của hợp chất A xuất hiện một số tƣơng tác sau:
- Tƣơng tác giữa một trong hai proton ở vị trí số 9,10 với carbon
ở δC 29.29 ppm. Vì vậy, peak ở δC 29.29 ppm tƣơng ứng với nguyên
tử carbon ở vị trí 12 và peak ở 20.28 ppm thuộc nguyên tử carbon ở
vị trí số 13.
- Tƣơng tác giữa carbon vị trí số 12 với 2H đặc trƣng bởi triplet ở
3.07 ppm. Vì vậy, triplet ở 3.07 ppm tƣơng ứng với 2H ở vị trí số 13
và triplet ở 3.10 ppm tƣơng ứng với 2H vị trí 12.
- Proton H7 và proton H8 có tƣơng tác với carbon ở δC 128.62
ppm. Vì vậy, peak ở δC 128.62 ppm tƣơng ứng với nguyên tử carbon
vị trí số 9.
- Proton H8 có tƣơng tác với carbon ở δC 128.78 ppm và proton