Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của 2-pyrrolidinone từ các aldehyde thơm, amine thơm và muối sodium diethyl oxalacetate
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA
VÕ VIẾT ĐẠI – 15SHH
VÕ VIẾT ĐẠI – 15SHH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN SƢ PHẠM
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN TRẦN NGUYÊN
Đà Nẵng - 2019
NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN
XUẤT CỦA 2-PYRROLIDINONE TỪ CÁC
ALDEHYDE THƠM, AMINE THƠM VÀ
MUỐI SODIUM DIETHYL OXALACETATE
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là đất nƣớc đang phát triển, điều đó kéo theo sự phát triển của rất
nhiều ngành công nghiệp và thƣơng mại. Chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân tăng
lên theo từng ngày và nhu cầu về chăm sóc sức khỏe là một điều đƣợc quan tâm
hàng đầu, từ đó nhiều loại dƣợc phẩm, thuốc men và kể cả đông y đƣợc phát hiện và
sản xuất để đáp ứng nhu cầu quan trọng này. Tuy nhiên việc điều chế đƣợc các loại
thuốc vừa có tác dụng điều trị bệnh vừa có lợi về mặt kinh tế đang là một thử thách
rất lớn đối với giới khoa học tại các trƣờng đại học và trung tâm nghiên cứu trên cả
nƣớc.
Đƣợc biết đến từ cách đây hơn 150 năm, phản ứng nhiều thành phần (MCR)
ngày nay vẫn đƣợc sử dụng rộng rãi và ứng dụng nhiều trong tổng hợp hóa hữu cơ.
Phản ứng nhiều thành phần (MCR) là một phản ứng hóa học gồm ba hợp chất hoặc
nhiều hơn tác dụng với nhau tạo thành một sản phẩm duy nhất chứa hầu hết các
nguyên tử chính của các chất ban đầu
[3]
. Nhiều hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh
học mạnh đã đƣợc điều chế bằng phản ứng nhiều thành phần, là phản ứng có nhiều
điểm thuận lợi nhƣ sử dụng nguyên liệu có sẵn, giá thành thấp và thân thiện với môi
trƣờng do đó nó chiếm vị trí rất quan trọng so với các loại phản ứng khác. Một số
hợp chất hữu cơ quan trọng đã đƣợc tổng hợp bằng phản ứng nhiều thành phần nhƣ:
nifedipine[4], 1,2,3-triazole[5]…
Các hợp chất dị vòng chứa bộ khung là mạch 2-pyrrolidinone đƣợc tổng hợp
chủ yếu dựa vào phản ứng nhiều thành phần có hoạt tính sinh học cao và có tiềm
năng rất lớn trong việc phát triển thuốc và dƣợc phẩm, có thể kể đến nhƣ cotinine,
piracetam[4]
.
Do vậy, việc đầu tƣ nghiên cứu những phƣơng pháp mới dùng để tổng hợp
các dẫn xuất của 2-pyrrolidinone đang đƣợc các nhà hóa học chú trọng quan tâm. Vì
tất cả những lí do đó, em xin chọn đề tài: “Nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất
của 2-pyrrolidinone từ các aldehyde thơm, amine thơm và muối sodium diethyl
oxalacetate”.
2
2. Đối tƣợng và mục đích nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Dẫn xuất của 2-pyrrolidinone.
2.2. Mục đích nghiên cứu
- Tổng hợp các dẫn xuất của 2-pyrrolidinone từ các aldehyde thơm, amine
thơm và muối sodium diethyl oxalacetate.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Thu thập, phân tích tài liệu về phản ứng nhiều thành phần và các công trình
nghiên cứu tổng hợp 2-pyrrolidinone trƣớc đó để tổng hợp các dẫn xuất của 2-
pyrrolidinone từ các aldehyde thơm, amine thơm và muối sodium diethyl
oxalacetate.
Phương pháp thực nghiệm
- Tiến hành phản ứng tổng hợp 2-pyrrolidinone từ các aldehyde thơm, amine
thơm và muối sodium diethyl oxalacetate.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Tổng quan về lý thuyết
- Tổng quan lý thuyết về phản ứng nhiều thành phần
- Tổng quan về phƣơng pháp điều chế dẫn xuất của 2-pyrrolidinone dựa vào
phản ứng nhiều thành phần.
4.2. Nghiên cứu thực nghiệm
- Nghiên cứu tổng hợp hai dẫn xuất của 2-pyrrolidinone bằng phản ứng nhiều
thành phần từ các aldehyde thơm, amine thơm và muối sodium diethyl oxalacetate.
5. Bố cục khóa luận
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chƣơng 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. PHẢN ỨNG NHIỀU THÀNH PHẦN
1.1.1. Sơ lƣợc về phản ứng nhiều thành phần
1.1.2. Một số công trình nghiên cứu tổng hợp hợp chất hữu cơ bằng
phản ứng nhiều thành phần
1.1.2. Một số ứng dụng của phản ứng nhiều thành phần trong tổng hợp
hóa dƣợc
1.2. GIỚI THIỆU VỀ 2-PYRROLIDINONE VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ
1.2.1. Sơ lƣợc về 2-pyrrolidinone
1.2.2. Một số dẫn xuất của 2-pyrrolidinone
1.2.3. Ứng dụng của một số dẫn xuất của 2-pyrrolidinone
1.2.4. Phản ứng tổng hợp một số dẫn xuất của 2-pyrrolidinone từ
aldehyde thơm, amine thơm và muối sodium diethyl oxalacetate
4
CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT
2.2. QUY TRÌNH PHẢN ỨNG
2.2.1. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất 2-pyrrolidinone từ 4-
nitrobenzaldehyde, m-nitroaniline và sodium diethyl oxalacetate
Hính 2.1. Sơ đồ tổng hợp 2-pyrrolidinone từ 4-nitrobenzaldehyde, m-nitroaniline
và muối sodium diethyl oxalacetate
Kết tinh lại trong ethanol, lọc,
để khô tự nhiên
Acid hóa sản phẩm bằng dung
dịch HCl 5%
Chiết ba lần với nƣớc cất, làm khan
bằng Na2SO4, đuổi dung môi
Khuấy
Thêm dichloromethane, muối
sodium diethyl oxalacetate
4-Nitrobenzaldehyde
m-Nitroaniline
Ethanol, toluene
Citric acid
Imine
Sản phẩm chính ở dạng muối
Sản phẩm chính ở dạng trung hòa
Sản phẩm thô
Sản phẩm tinh khiết
5
2.2.2. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất 2-pyrrolidinone từ p-tolualdehyde,
m-nitroaniline và sodium diethyl oxalacetate
Acid hóa sản phẩm bằng dung
dịch HCl 5%
Chiết với nƣớc cất ba lần, làm khan
bằng natri sunfat, đuổi dung môi
Khuấy
Kết tinh lại trong ethanol
Lọc, để khô tự nhiên
Thêm muối sodium diethyl
oxalacetate
p-Tolualdehyde
m-Nitroaniline
Ethanol, toluene
Acid citric
Imine
Sản phẩm chính ở dạng muối
Sản phẩm chính ở dạng trung hòa
Sản phẩm thô
Sản phẩm tinh khiết
Hình 2.2. Sơ đồ tổng hợp 2-pyrrolidinone từ p-tolualdehyde, m-nitroaniline và
muối sodium diethyl oxalacetate
6
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. TỔNG HỢP 2-PYRROLIDINONE TỪ 4-NITROBENZALDEHYDE, mNITROANILINE VÀ MUỐI SODIUM DIETHYL OXALACETATE
Công thức tổng quát
Ký hiệu A
Hợp chất 2-pyrrolidinone A đƣợc tổng hợp dựa vào phản ứng nhiều thành
phần từ 4-nitrobenzaldehyde, m-nitroaniline và muối sodium diethyl oxalacetate,
xúc tác acid citric trong hỗn hợp dung môi gồm ethanol và toluene. Hiệu suất phản
ứng đạt 62,30% và cấu trúc sản phẩm tinh khiết đƣợc chứng minh bằng các phƣơng
pháp phổ khối (MS), phổ cộng hƣởng từ hạt nhân (NMR).
Phản ứng tổng hợp
Sản phẩm tinh khiết
- Là chất rắn màu vàng nhạt
- CTPT: C19H25N3O8
- Phân tử khối: 413 g/mol
- Tan tốt trong dichloromethane,
chloroform và DMSO
Hình 3.1. Trạng thái tự nhiên của hợp chất A
7
3.1.1. Phổ khối (MS)
Hình 3.2. Phổ MS của hợp chất 2-pyrrolidinone A
Trong kết quả đo phổ, xuất hiện peak có tỷ lệ khối lƣợng m/z bằng 414 có độ
nhạy lớn nhất. Peak này phù hợp với khối lƣợng phân tử của hợp chất 2-
pyrrolidinone A.
3.1.2. Phổ cộng hƣởng từ hạt nhân 1H NMR
Hình 3.3. Phổ 1H NMR của hợp chất 2-pyrrolidinone A