Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Chi Trả Dịch Vụ Môi Trường Rừng Tại Tỉnh Lào Cai
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lồ Bạch Dương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ khoa học lâm nghiệp khóa
học 2013 – 2015, được sự đồng ý của Khoa sau đại học – Trường Đại học Lâm
nghiệp, tác giả thực hiện đề tài tốt nghiệp:
“Nghiên cứu thuận lợi và khó khăn trong chi trả dịch vụ môi trường rừng
tại tỉnh Lào Cai”.
Có được luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
giám hiệu, các thầy cô trong Khoa đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trực
tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn
này. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS.
Đỗ Anh Tuân - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả từ
khi hình thành ý tưởng đến xây dựng đề cương, phương pháp luận, tìm tài liệu
và có những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai nghiên
cứu và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của Ban
lãnh đạo và tập thể cán bộ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lào Cai; Chi cục
kiểm lâm Lào Cai, nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai đối với tác giả
trong quá trình thu thập số liệu ngoại nghiệp và hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin bày tỏ và gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và người
thân trong gia đình đã động viên giúp đỡ tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng thời gian hạn chế về nhiều mặt, nên
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp và xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp
đó.
Xin chân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lồ Bạch Dương
MỤC LỤC
iii
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................iiiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Các khái niệm về chi trả dịch vụ môi trường rừng .................................... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu PES trên thế giới..................................................... 6
1.2.1. Các hoạt động PES ở châu Mỹ ............................................................... 7
1.2.2. Hoạt động PES ở châu Âu .................................................................... 10
1.2.3. Hoat ̣ đông PES ̣ ở châu Á ...................................................................... 11
1.3. Tình hình nghiên cứu PES ở Việt Nam ................................................... 12
1.3.1. Cơ sở hình thành ................................................................................... 12
1.3.2. Chính sách chi trả dich v ̣ u ̣môi trường rừng ở Viêt Nam ̣ ..................... 16
1.3.3. Một số nghiên cứu về PES.................................................................... 18
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 21
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 21
2.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 21
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 22
2.3.1. Xác định thực trạng chi trả DVMTR tại tỉnh Lào Cai.......................... 22
2.3.2. Xác định những thuận lợi, khó khăn, trong quá trình thực hiện chi trả
DVMRT tại Lào Cai........................................................................................ 22
iv
2.3.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chi trả DVMTR tại
Lào Cai ............................................................................................................ 22
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
2.4.1. Phương pháp kế thừa những tài liệu đã có............................................ 22
2.4.2. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 23
2.4.3. Nghiên cứu ngoài thực địa .................................................................... 23
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 24
Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 2425
3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ............................................................ 25
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 25
3.1.2. Địa hình địa thế ................................................................................. 2526
3.1.3. Khí hậu, thủy văn .................................................................................. 27
3.1.4. Địa chất thổ nhưỡng (tài nguyên đất đai).............................................. 28
3.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................... 29
3.2.1. Về sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản và phát triển nông thôn......... 30
3.2.2. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xây dựng cơ bản......... 33
3.2.3. Hoạt động thương mại, dịch vụ............................................................. 34
3.2.4. Các hoạt động giáo dục - đào tạo, y tế chăm sóc sức khỏe, xóa đói giảm
nghèo, giải quyết việc làm, văn hóa, thông tin và các vấn đề xã hội.......... 3536
3.2.5. Quốc phòng - An ninh và Đối ngoại..................................................... 38
3.3. Tài nguyên rừng và DVMTR tại Lào Cai................................................ 39
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 41
4.1. Thực trạng chi trả DVMTR tại tỉnh lào cai.............................................. 41
4.1.1. Các văn bản hướng dẫn thực thi chính sách của UBND tỉnh ............... 41
4.1.2. Triển khai các dự án, đề án thực hiện chính sách ................................. 43
4.1.3. Bộ máy tổ chức thực thi chính sách.................................................. 4948
4.1.4. Truyền thông chính sách................................................................... 5352
v
4.1.5. Xác định diện tích các lưu vực thực hiện chi trả .............................. 5554
4.1.6. Điều tra, phân loại các đối tượng chính sách.................................... 5756
4.1.7. Xây dựng hệ số k............................................................................... 5958
4.1.8. Quản lý
thu chi vàsử dung ti ̣ ền chi trả dich v ̣ u ̣môi trường rừng..... 6059
4.1.9. Quy trình thực hiện chi trả ................................................................ 6362
4.2. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện chính sách CTDVMTR 7170
4.2.1. Thuận lợi trong thực hiện chi trả DVMTR tại Lào Cai .................... 7170
4.2.2. Khó khăn trong chi trả DVMTR tại Lào Cai.................................... 7877
4.2.3. Cơ hội cho chi trả DVMTR tại Lào Cai............................................ 8584
4.2.4. Thách thức trong chi trả DVMTR tại Lào Cai.................................. 8685
4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chi trả dvmtr tại lào cai .............. 8786
4.3.1. Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chính sách...................... 8887
4.3.2. Nâng cao năng lực của bộ máy chi trả .............................................. 8988
4.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 9190
4.3.4. Cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động chi trả ........................ 9291
4.3.5. Giám sát thực thi chính sách ............................................................. 9493
4.3.6. Giải pháp về tài chính ....................................................................... 9695
4.3.7. Giải pháp về khoa học công nghệ ..................................................... 9897
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ...................................................... 10099
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt Nguyên nghĩa
BNNPTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PES Chi trả dịch vụ môi trường rừng
ARBCP Chương trình bảo tồn đa dạng sinh học vùng Châu Á
CĐ Cộng đồng
DANIDA Đại sứ quán Đan Mạch
DVMTR Dịch vụ môi trường rừng
GIZ Dự án lâm nghiệp Việt Đức
KFW Dự án phát triển lâm nghiệp
PAM Dự án trồng 5 triệu hecta rừng
HGĐ Hộ gia đình
LNXH Lâm nghiệp xã hội
BNNPTNTBTC
Liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ
Tài chính
NĐ Nghị định
NĐ – CP Nghị định – Chính phủ
NH Nhóm hộ
PTNT Phát triển nông thôn
QLBVR Quản lý bảo vệ rừng
QBV&PTR Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
QĐ – TTg Quyết định – Thủ tướng chính phủ
RPH Rừng phòng hộ
RSX Rừng sản xuất
TT Thông tư
TC Tổ chức
TB Trung bình
UBND Ủy ban nhân dân
HĐ Hợp đồng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
4.1 Kết quả giao đất, giao rừng tỉnh thuộc vùng lưu vực các nhà
máy thủy điện tỉnh Lào Cai 44
4.2 Diện tích rừng/lưu vực các nhà máy thủy điện trên địa bàn
tỉnh Lào Cai theo chức năng sử dụng
46
4.3 Bảng phân chia lưu vực tại Lào Cai năm 2015 54
4.4 Phương pháp xác định đơn giá chi trả dịch vụ môi trường
rừng
68
4.5 Đơn giá lưu vực tại Tỉnh Lào Cai năm 2014 68
4.6 Số tiền thu DVMTR tại Lào Cai từ năm 2012 – 2014 74
4.7 Bảng so sách diện tích rà soát thực tế và giải đoán ảnh vệ
tinh 80
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1 Sơ đồ Bộ máy tổ chức thực thi chính sách tại Lào Cai 50
4.2 Sơ đồ, Cơ cấu tổ chức Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Lào
Cai 51
4.3 Sơ đồquản lý thực hiện chi trả DVMTR giữa Quỹ
BV&PTR với chủ rừng
66
4.4 Biểu đồ thể hiện số tiền thu DVMTR tại Lào Cai 2012 –
2014 74
4.6 Sơ đồ phân cấp quản lý 88
4.7 Sơ đồ cơ chế giám sát chi trả dịch vụ môi trường rừng 93
1
MỞ ĐẦU
Các hệ sinh thái như rừng, biển, lưu vực sông, nguồn nước... có tầm
quan trọng mang tính quốc gia, quốc tế. Sự phát triển của các hệ sinh thái này
với đầy đủ những chức năng (trao đổi vật chất, trao đổi năng lượng) giúp cung
cấp các dịch vụ thiết yếu như điều tiết nguồn nước, bảo vệ đất, hạn chế xói
mòn, hấp thụ cacbon, hạn chế lũ lụt, lũ quét, ngăn chặn sạt lở đất, trống cát bay,
đa dạng sinh học, cảnh quan vẻ đẹp thiên nhiên... Tuy nhiên, trong những năm
qua, người lao động sản xuất trong ngành lâm nghiệp trực tiếp tham gia bảo vệ
và phát triển rừng chỉ được hưởng một phần giá trị sử dụng trực tiếp hoặc được
hưởng một phần tiền công bảo vệ rừng do nhà nước trả, còn giá trị sử dụng gián
tiếp của rừng, chủ rừng hầu như không được hưởng. Họ hầu như không đủ
nguồn thu để tái tạo lại rừng và đáp ứng nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Trong
khi xã hội, cộng đồng, các tổ chức và cá nhân nằm ngoài khu vực có rừng,
không tham gia bảo vệ rừng và tái tạo lại được hưởng lợi từ các dịch vụ do rừng
rạo ra. Họ coi những gì mà rừng mang lại như một lẽ tự nhiên để tạo ra năng
lượng điện, làm sạch nguồn nước, bảo vệ sức khỏe con người, phát triển công
nghiệp. Các nguồn lợi từ những dịch vụ này có thể mất đi nếu như người tạo ra
rừng và những người bảo vệ rừng không được đền bù xứng đáng để tiếp tục
bảo vệ rừng và cung ứng các dịch vụ đó. Do vậy, giữa bên hưởng lợi và bên
duy trì lợi ích cần có sự bù đắp công bằng thông qua một cơ chế kinh tế. Cơ
chế kinh tế này cũng tạo ra một nguồn ngân sách cho việc đầu tư phục hồi và
duy trì bền vững giá trị của các hệ sinh thái.
Hiện nay, một số quốc gia đã thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng như Costa Rica, Mexico... Một số quốc gia đang thực hiện chương
trình nghiên cứu về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng như Indonesia,
Philippin, Trung Quốc... Ở Việt Nam, trong vòng 10 năm qua, sau khi nền kinh
tế chuyển dịch theo hướng kinh tế thị trường thì dịch vụ môi trường mới được
2
xem là một loại hàng hóa trao đổi trên thị trường. Khái niệm chi trả dịch vụ môi
trường rừng (Payment for Environmental Service – PES) và các ứng dụng của
nó cũng bắt đầu nhận được sự quan tâm đáng kể của các nhà nghiên cứu môi
trường, các nhà khoa học và hoạch định chính sách. Chính phủ đã giao Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng chính sách liên quan đến PES cho
ngành lâm nghiệp. Ngày 10/4/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành
Quyết định số 380/QĐ-TTg về chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường
rừng nhằm tạo cơ chế cho việc xây dựng khung pháp lý về chính sách chi trả
dịch vụ môi trường rừng, thực hiện xã hội hóa nghề rừng, bảo vệ rừng đầu
nguồn và hệ sinh thái, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, đảm bảo nguồn
nước cho thủy điện và các hoạt động kinh doanh du lịch. Địa điểm được lựa
chọn thí điểm là các tỉnh Lâm Đồng, Sơn La. Sau hai năm tổ chức thực hiện thí
điểm, ngày 24 tháng 9 năm 2010, Chính phủ ban hành Nghị định số
99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và được tổ chức thực hiện trên phạm vi
toàn quốc.
Tỉnh Lào Cai là một trong những địa phương sớm tổ chức triển khai
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. Với những lợi thế về
địa hình, điều kiện tự nhiên và dân cư, Lào Cai được kỳ vọng sẽ là địa phương
thực hiện thành công những mục tiêu của chính sách, tạo tiền đề cho việc triển
khai chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đạt hiệu quả.
Xuất phát từ tính cấp thiết trong việc chi trả dịch môi trường rừng, Tôi
quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu thuận lợi và khó khăn trong chi trả
dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Lào Cai” làm đề tài nghiên cứu.
3
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm về chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thuật ngữ dịch vụ sinh thái được sử dụng phổ biến hơn thuật ngữ dịch
vụ môi trường, bởi vì dịch vụ môi trường đang được hiểu theo nghĩa bảo vệ
môi trường như các vấn đề ô nhiễm. Thuật ngữ dịch vụ sinh thái được sử dụng
trong dự thảo luật Đa dạng sinh học và khung chính sách thí điểm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn. Chi trả dịch vụ hệ sinh thái (Payment for
Ecosystem Services – PES) hay còn được gọi là chi trả cho dịch vụ môi trường
(Payment for Environmental Services) được xem là cơ chế nhằm thúc đẩy việc
tạo ra và sử dụng các dịch vụ sinh thái bằng cách kết nối người cung cấp dịch
vụ và người sử dụng dịch vụ hệ sinh thái. Gần đây sự thành công của chương
trình ‘ Chi trả dịch vụ môi trường rừng cho người dân vùng cao về dịch vụ môi
trường mà họ cung cấp – RUPES’ tại Việt Nam. Đây là kết quả của sự quan
tâm của chính phủ Việt Nam, cụ thể là Trung tâm nghiên cứu sinh thái và Môi
trường rừng (RCFEE), Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam (FSIV), Bộ Tài
nguyên và Môi trường (MONRE), và là đóng góp đáng kể của đối tác RUPES,
trong đó có tổ chức Winrock Quốc tế. Trung tâm Nông Lâm Nghiệp thế giới
(ICRAF), trung tâm Nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế (CIFOR), Qũy Quốc Tế
Bảo Vệ Thiên Nhiên (WWF), tổ chức Bảo tồn thiên nhiên thế giới (IUCN) [31]
- Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực
vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi
trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi
là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước,
phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh
học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh
vật, gỗ và lâm sản khác.[8]
4
- Dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) là công việc cung ứng các giá trị sử
dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của
nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị
định 99/2010/NĐ-CP[8].
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên
sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường
rừng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 99/2010/NĐ-CP[8].
- Chi trả DVMTR gián tiếp là việc người sử dụng dịch vụ MTR(người phải
chi trả ) chi trả gián tiếp cho người cung ứng dịch vụ (người được chi trả ) thông
qua một tổ chức và thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 10, quyết định
380.[3]
- Chi trả dịch vụ MTR trực tiếp là việc người sử dụng dịch vụ MTR trả tiền
trực tiếp cho người cung ứng dịch vụ.
(Wunder 2005, p9 Một khái niệm hẹp hơn về chi trả môi trường được đưa ra
năm 2005 là: “ Chi trả dịch vụ môi trường là một giao dịch trên cơ sở tự nguyện
mà ở đó dịch vụ môi trường được xác định cụ thể (hoặc hoạt động sử dụng đất
để đảm bảo có được dịch vụ này) đang được người mua (tối thiểu một người
mua) mua của người bán (tối thiểu một người bán) khi và chỉ khi người cung
cấp dịch vụ môi trường đảm bảo được việc cung cấp dịch vụ môi trường
này”[29].
Khái niệm chi trả dịch vụ môi trường phổ biến là cam kết tham gia hợp đồng
trên cơ sở tự nguyện có ràng buộc về mặt pháp lý và với hợp đồng này thì một
hay nhiều người mua chi trả cho dịch vụ hệ sinh thái xác định bằng cách giả
tiền mặt hoặc bằng cách hỗ trợ cho một hoặc nhiều người bán và người bán này
có trách nhiệm đảm bảo một loại hình sử dụng đất nhất định cho một giai đoạn
xác định để tạo ra các dịch vụ sinh thái thỏa thuận.