Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị sấy tầng sôi liên tục kiểu xung khí để sấy vật liệu thực phẩm có độ kết dính cao (muối, đường RS, cơm dừa) :Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu Khoa học cấp Bộ
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
NHIỆM VỤ CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ:
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẤY VẬT LIỆU
RỜI C ĐỘ KẾT DÍNH CAO KIỂU TẦNG SÔI XUNG KHÍ LIÊN TỤC,
NĂNG SUẤT 20kg/h
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Phạm Quang Phú
Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ tháng 01/2017 đến hết tháng 06/2018)
TP.HCM – 2018
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
NHIỆM VỤ CẤP BỘ
Tên nhiệm vụ:
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẤY VẬT LIỆU
RỜI C ĐỘ KẾT DÍNH CAO KIỂU TẦNG SÔI XUNG KHÍ LIÊN TỤC,
NĂNG SUẤT 20kg/h
Cơ quan chủ quản: Bộ Công Thương
Cơ quan chủ trì: Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Phạm Quang Phú
Thời gian thực hiện: 18 tháng (từ tháng 01/2017 đến hết tháng 06/2018)
TP.HCM – 2018
B19-BCTK-BCT
37/2016/TT-BCT
1
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo thiết bị sấy vật liệu rời c độ kết
dnh cao kiểu tầng sôi xung kh liên tc, năng suất 20kg/h
2. Mã số: 148.17.ĐT/HĐ-KHCN
3. Danh sách những người tham gia thực hiện nhiệm v
TT Họ và tên Cơ quan/tổ chức
1 ThS. Phạm Quang Phú Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
2 PGS.TS. Bùi Trung Thành Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
3 ThS. Nguyễn Hoàng Khôi Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
4 ThS. Lê Đình Nhật Hoài Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
5 ThS. Dương Tiến Đoàn Trường Đại học Công nghiệp Tp.HCM
6 KS. Lê Hồng Long Trường Trung cấp nghề Quang Trung
4. Đơn vị chủ trì: Trường Đại học công nghiệp Tp.HCM
5. Thời gian thực hiện:
5.1. Theo hợp đồng: từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017
5.2. Gia hạn (nếu có): 06 tháng (đến hết tháng 06 năm 2018)
5.3. Thực hiện thực tế: từ tháng 11 năm 2015 đến tháng 06 năm 2017
6. Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có): không
7. Tổng kinh ph được phê duyệt của đề tài: 120 triệu đồng.
B19-BCTK-BCT
37/2016/TT-BCT
2
8. Sản phẩm, công bố và kết quả đào tạo của đề tài
TT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
Đăng ký Đạt được
1
Thiết bị sấy tầng
sôi xung khí liên
tục
- Năng suất sấy muối tinh
hoặc đường RS (sản xuất
từ mía đường): 20kg/h.
- Độ ẩm đầu vào:
+ Muối tinh: ≤5%
+ Đường RS: ≤4%
- Độ ẩm đầu ra: <0,3% (cho
cả muối tinh và đường RS)
- Màu sắc hạt: Sáng, trắng tự
nhiên
- Chi phí tiêu hao điện năng:
thấp hơn máy sấy tầng sôi
thông thường 20-30%.
- Khí thải được tách lọc qua
hệ thống cyclone bảo đảm
môi trường làm việc tốt
- Năng suất sấy đường RS
(sản xuất từ mía đường):
20kg/h.
- Độ ẩm đầu vào:
+ Đường RS: ≤4%
- Độ ẩm đầu ra: <0,1%
- Màu sắc hạt: Sáng, trắng tự
nhiên
- Chi phí tiêu hao điện năng:
thấp hơn máy sấy tầng sôi
thông thường 20-30%.
- Khí thải được tách lọc qua
hệ thống cyclone bảo đảm
môi trường làm việc tốt
2 Bộ bản vẽ thiết
kế chế tạo và quy
trình vận hành,
bảo trì, sửa chữa
các thiết bị mô
hình máy sấy
tầng sôi xung khí
dạng mẻ, năng
suất 5 kg/mẻ.
-Bản vẽ tổng thể bố trí mô
hình, thiết bị.
-Bản vẽ chi tiết các thiết bị
chính của mô hình.
-Bộ tài liệu quy trình vận
hành, bảo trì, sửa chữa các
thiết bị mô hình.
- 01 Bản vẽ tổng thể bố trí mô
hình, thiết bị.
- 09 Bản vẽ chi tiết các thiết
bị chính của mô hình.
- 01 Bộ tài liệu quy trình vận
hành, bảo trì, sửa chữa các
thiết bị mô hình.
3
Bài báo khoa học
Nghiên cứu xây dựng chế độ
sấy đường RS bằng phương
pháp sấy tầng sôi xung khí
Pham Quang Phu, Le Hong
Long, Bui Trung Thanh,
Drying refined sugar on the
continuous pulsed fluidized
bed dryer: experimental study
on the main technological
parameters determination,
EPH - International Journal of
Agriculture and
Environmental Research, vol
4(5), 2018, ISSN: 2208-2158
B19-BCTK-BCT
37/2016/TT-BCT
3
4
Kết quả đào tạo
01 học viên cao học ngành
kỹ thuật nhiệt
Học viên Lê Hồng Long đang
thực hiện đề tài “Nghiên cứu
sấy dựng chế độ sấy đường
RS bằng phương pháp tầng
sôi xung khí” do thành viên
đề tài hướng dẫn.
9. Tình hình sử dng kinh ph
TT Nội dung chi
Kinh phí
được
duyệt
(triệu
đồng)
Kinh phí
thực hiện
(triệu
đồng)
Ghi chú
A Chi phí trực tiếp
1 Thuê khoán chuyên môn 62,0 62,0
2 Nguyên, nhiên vật liệu, cây con.. 12,1 12,1
3 Thiết bị, dụng cụ 17,9 17,9
4 Công tác phí
5 Dịch vụ thuê ngoài
6 Hội nghị, Hội thảo, kiểm tra tiến độ,
nghiệm thu
20,0 20,0
7 In ấn, Văn phòng phẩm 2,0 2,0
8 Chi phí khác
B Chi phí gián tiếp
1 Quản lý phí 6,0 6,0
2 Chi phí điện, nước
Tổng số 120,0 120,0
B19-BCTK-BCT
37/2016/TT-BCT
4
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, chủ nhiệm đề tài và các thành viên thực hiện
đã nhận được sự hỗ trợ tích cực từ phía Nhà trường, Khoa, các đồng nghiệp và các em
sinh viên. Cảm ơn sự hỗ trợ về mặt kinh phí của Bộ Công Thương, sự hỗ trợ về cơ sở
vật chất của trường đại học công nghiệp Tp.HCM và khoa công nghệ Nhiệt Lạnh, cảm
ơn sự giúp đỡ về mặt lý thuyết và thực tiễn của các Thầy, Cô đồng nghiệp và sự hỗ trợ
các em sinh viên.
B19-BCTK-BCT
37/2016/TT-BCT
5
TM TẮT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
Đường RS hay muối tinh là các dạng vật liệu rời, có ẩm tập trung nhiều ở bề
mặt nên dễ hút ẩm khi không qua quá trình sấy, dễ kết dính thành từng khối khi có cấp
nhiệt liên tục, đồng thời cũng tồn tại ẩm liên kết bên trong nên rất khó tách khỏi vật
liệu. Để tách được ẩm liên kết cần cung cấp nhiệt lượng cao, khi đó sẽ ảnh hưởng đến
màu sắc của sản phẩm, làm giảm chất lượng sản phẩm. Với các đặc điểm như vậy,
phương pháp sấy phù hợp với sản phẩm đường RS, muối tinh là phương pháp sấy tầng
sôi cấp khí gián đoạn hay còn gọi là phương pháp sấy tầng sôi xung khí.
Để giải quyết được bài toán sấy các sản phẩm như đường RS, muối tinh, mục
tiêu đề ra của đề tài là nghiên cứu, thiết kế chế tạo thiết bị sấy tầng sôi xung khí dạng
liên tục theo hướng tiết kiệm năng lượng để ứng dụng sấy vật liệu có đặc tính kết dính
trong môi trường nhiệt- ẩm, có năng suất 20 kg/h. Đề tài đã tiến hành nghiên cứu ứng
dụng kỹ thuật sấy tầng sôi xung khí đối với sản phẩm đường RS. Từ kết quả nghiên
cứu lý thuyết đã tiến hành thiết kế và chế tạo mô hình vật lý có quy mô thí nghiệm để
tiến hành nghiên cứu thực nghiệm.
Phương án quy hoạch thực nghiệm bậc hai gồm 4 yếu tố ảnh hưởng đã được
xây dựng cho quá trình sấy đường RS. Kết quả là, các phương trình hồi quy bậc 2 đã
được thiết lập để đánh giá ảnh hưởng của bốn thông số công nghệ (nhiệt độ sấy, vận
tốc tác nhân sấy, tần số xung khí và đường kính hạt) đến các hàm mục tiêu đầu ra gồm
độ ẩm sản phẩm, tỷ lệ thu hồi chính phẩm, chi phí điện năng riêng, chi phí nhiệt năng
riêng. Qua đó xác định được các chế độ sấy hợp lý cho quá trình sấy đường RS như
sau:
+ Nhiệt độ sấy: 71,5C
+ Vận tốc tác nhân sấy: 2,1 m/s
+ Tốc độ xung khí: 0,55 Hz
+ Đường kính hạt trung bình: 467mm
Ở chế độ sấy này, độ ẩm sản phẩm đạt 0,035%, tỉ lệ thu hồi chính phẩm đạt 100%, chi
phí điện năng đạt 187 Wh/kg sản phẩm và chi phí nhiệt năng đạt 1024 kJ/kg sản phẩm.
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm cho thấy máy sấy tầng sôi xung
khí liên tục phù hợp để sấy các loại vật liệu rời, có kích thước nhỏ, dễ bị kết dính trong
môi trường nhiệt. Các thông số công nghệ chính ảnh hưởng đến quá trình sấy vật liệu
trên máy sấy tầng sôi xung khí liên tục là nhiệt độ sấy, vận tốc tác nhân sấy, tần số
xung khí và đường kính trung bình của hạt.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã tạo ra một mô hình vật lý và xây dựng được
chế độ sấy phù hợp cho quá trình sấy sản phẩm đường mía, đồng thời giúp cho các
nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật sấy tầng sôi xung khí đối với vật liệu rời, có độ ẩm cao.
B19-BCTK-BCT
37/2016/TT-BCT
6
Các kết quả cho thấy kỹ thuật sấy tầng sôi xung khí có khả năng tiết kiệm năng lượng
so với kỹ thuật sấy tầng sôi thông thường. Mô hình vật lý từ kết quả nghiên cứu của đề
tài sẽ là cơ sở để tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu hơn nữa về kỹ thuật sấy tầng sôi xung
khí và làm nền tảng để phát triển công nghệ sấy tầng sôi xung khí ở quy mô công
nghiệp.
Tóm lại, đề tài cũng đã góp phần làm đa dạng hóa các máy sấy vật liệu rời của
nguyên lý sấy tầng sôi để phục vụ trong nghiên cứu trong công nghệ chế biến thực
phẩm ứng dụng trong thực tiễn có hướng đến nâng cao chất lượng sản phẩm và tiết
kiệm năng lượng.