Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài lá kim: Pinus dalatensis, Pinus kesiya và Podocarpus neriifolius ở Việt Nam
PREMIUM
Số trang
146
Kích thước
6.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1705

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các loài lá kim: Pinus dalatensis, Pinus kesiya và Podocarpus neriifolius ở Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

-----------------------------

NGUYỄN HOÀNG SA

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH

SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI LÁ KIM: PINUS DALATENSIS,

PINUS KESIYA VÀ PODOCARPUS NERIIFOLIUS Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2017

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

……..….***…………

NGUYỄN HOÀNG SA

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH

SINH HỌC CỦA CÁC LOÀI LÁ KIM: PINUS DALATENSIS,

PINUS KESIYA VÀ PODOCARPUS NERIIFOLIUS Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

Chuyên ngành: Hoá hữu cơ

Mã số: 62 44 01 14

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. Trịnh Thị Thủy

Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Nguyễn Thanh Tâm

Hà Nội – 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan:

Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học

của PGS.TS. Trịnh Thị Thủy và TS. Nguyễn Thanh Tâm. Các kết quả

thu được trong luận án hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố

trong bất kỳ công trình nào khác. Toàn bộ trích dẫn trong luận án đều

chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận án

Nguyễn Hoàng Sa

LỜI CẢM ƠN

Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công

nghệ Việt Nam. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý

báu của thầy cô, các nhà khoa học cũng như đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh Thị Thủy

và TS. Nguyễn Thanh Tâm là những người đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và tạo mọi

điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Phòng Nghiên cứu hợp chất thiên nhiên,

Phòng Tổng hợp hữu cơ, Viện Hóa học đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm

luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Học viện Khoa học và Công

nghệ, lãnh đạo Viện Hóa học, bộ phận đào tạo Phòng Quản lý tổng hợp đã tạo điều kiện

và giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Khánh Hòa, trưởng Khoa

cùng cán bộ của Khoa Tự nhiên và Công nghệ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi

trong thời gian làm luận án.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TSKH. Trần Văn Sung đã có những định

hướng xây dựng nền móng ban đầu cho tôi trên con đường học tập và nghiên cứu khoa

học.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã cổ vũ, động viên tôi

hoàn thành luận án.

Tôi xin trân trọng cảm ơn !

Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2017

Tác giả luận án

Nguyễn Hoàng Sa

i

MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................................i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .........................................................iv

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.......................................................................................vii

DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................viii

PHỤ LỤC ............................................................................................................................ix

MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1

Chương 1. TỔNG QUAN ..................................................................................................3

1.1. Tổng quan về các loài nghiên cứu ..........................................................................3

1.1.1. Thông đà lạt (Pinus dalatensis)........................................................................3

1.1.2. Thông ba lá (Pinus kesiya)...............................................................................3

1.1.3. Thông tre lá dài dà

i (Podocarpus neriifolius)..................................................4

1.2. Tình hình nghiên cứu về hóa học một số loài thuộc chi Pinus...............................5

1.2.1. Nghiên cứu về thành phần tinh dầu từ chi Pinus.............................................5

1.2.2. Các hợp chất terpenoid từ chi Pinus ................................................................6

1.2.3. Các hợp chất flavonoid từ chi Pinus.............................................................14

1.2.4. Các hợp chất lignan từ chi Pinus ...................................................................17

1.2.5. Các hợp chất khác từ chi Pinus......................................................................19

1.3. Một số nghiên cứu về thành phần hóa học của Thông ba lá.................................20

1.4. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của các chất phân lập từ các loài thuộc chi

Pinus................................................................................................................................20

1.4.1. Hoạt tính kháng viêm và giảm đau ................................................................21

1.4.2. Hoạt tính ức chế các khối u và kháng ung thư...............................................22

1.4.3. Hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm............................................................24

1.4.4. Hoạt tính chống oxi hóa .................................................................................26

1.4.5. Hoạt tính kháng virus và một số hoạt tính khác.............................................27

1.5. Tình hình nghiên cứu về hóa học và hoạt tính sinh học một số loài thuộc chi

Podocarpus. ....................................................................................................................28

1.6. Tình hình nghiên cứu về hóa học của loài thông tre lá dài (Podocarpus

neriifolius).... ...................................................................................................................39

Chương 2. THỰC NGHIỆM............................................................................................42

ii

2.1. Thu hái mẫu cây và xác định tên khoa học...........................................................42

2.2. Phương pháp xử lý và chiết mẫu...........................................................................42

2.3. Phương pháp khảo sát, phân tách và tinh chế các hợp chất từ mẫu thực vật........42

2.4. Phương pháp xác định cấu trúc.............................................................................43

2.5. Phương pháp thử một số hoạt tính sinh học..........................................................43

2.6. Hóa chất và thiết bị ...............................................................................................46

2.7. Quy trình chiết và thu các chiết xuất từ các loài thực vật nghiên cứu..................47

2.8. Phân lập chất từ các chiết xuất..............................................................................48

2.8.1. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông đà lạt.................48

2.8.2. Phân lập các chất từ chiết xuất n-butanol của gỗ Thông đà lạt......................49

2.8.3. Phân lập các chất từ chiết xuất n-hexane của lá Thông đà lạt .......................49

2.8.4. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của lá Thông đà lạt..................50

2.8.5. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của rễ Thông ba lá ...................51

2.8.6. Phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông tre lá dài............52

2.9. Dữ kiện phổ của các chất tách được .....................................................................60

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................70

3.1. Các chất được phân lập từ Thông đà lạt (Pinus dalatensis) .................................70

3.1.1. Chất TT1: Caryolane-1β,9β-diol ...................................................................70

3.1.2. Hỗn hợp TT2 .................................................................................................71

3.1.3. Chất TT3: 15-Methoxypinusolidic acid ........................................................73

3.1.4. Chất TT4: Lambertianic acid........................................................................75

3.1.5. Chất TT5: 8(17), 13-ent-Labdadien-15→16-lactone-19-oic acid .................77

3.1.6. Chất TT6: Isopimaric acid.............................................................................78

3.1.7. Chất TT12: 3β-Hydroxy-14-serraten-21-one ................................................79

3.1.8. Chất TF1: Pinocembrin..................................................................................81

3.1.9. Chất TF2: Chrysin .........................................................................................82

3.1.10. Chất TF3: Pinostrobin....................................................................................83

3.1.11. Chất TF4: (+) Catechin..................................................................................84

3.1.12. Chất TF5: Kaempferol...................................................................................85

iii

3.1.13. Chất TF7: Kaempferol 3-O-(3′′,6′′-di-O-E-p-coumaroyl)-β-D-glucopyrano￾side........ .......................................................................................................................86

3.1.14. Chất TP1: Dihydropinosylvin........................................................................89

3.1.15. Chất TP2: Dihydropinosylvin 5-methyl ether ...............................................89

3.1.16. Chất TP3: 3-Hydroxy-5-methoxystilbene .....................................................90

3.1.17. Hỗn hợp TP5..................................................................................................90

3.1.18. Chất TP6: Vanillic acid 4-(-β-D-glucopyranoside).......................................92

3.1.19. Chất TL1: (+) Lariciresinol ...........................................................................94

3.1.20. Chất TL3: Cedrusin-4-O-β-D-glucopyranoside ............................................95

3.1.21. Chất TS1: β-Sitosterol....................................................................................97

3.1.22. Chất TS2: Daucosterol...................................................................................98

3.2. Các chất được phân lập từ Thông ba lá (Pinus kesiya).........................................99

3.2.1. Chất TT11: 7-Oxo-15-hydroxydehydroabietic acid......................................99

3.2.2. Chất TF6: 3′-O-Methylcatechin 7-O-β-D-glucopyranoside ........................101

3.2.3. Chất TP4: Resveratrol-3-O-β-D-glucoside..................................................102

3.2.4. Chất TP7: 3,4-Dimethoxyphenyl 2-O-(3-O-methyl-α-L-rhamnopyranosyl) -β￾D-glucopyranoside.....................................................................................................103

3.2.5. Chất TL2: Cedrusin .....................................................................................105

3.3. Các chất được phân lập từ Thông tre lá dài (Podocarpus neriifolius)................105

3.3.1. Chất TT7: Totarol ........................................................................................105

3.3.2. Chất TT8: Totarol-19-carboxylic acid.........................................................106

3.3.3. Chất TT9: Inumakiol D ...............................................................................107

3.3.4. Chất TT10: Macrophyllic acid.....................................................................108

3.4. Hoạt tính sinh học của một số chất sạch.............................................................111

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................116

DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................119

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................120

iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Các phương pháp sắc ký

CC Column Chromatography Sắc ký cột thường

GFC Gel filtration chromatography Sắc ký lọc Gel

TLC Thin Layer Chromatography Sắc ký bản mỏng

Các phương pháp phổ

1H-NMR Proton Nuclear Magnetic Resonance

Spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

1H

13C-NMR Carbon-13 Nuclear Magnetic Resonance

Spectroscopy

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

carbon 13

COSY Correlation Spectroscopy Phổ tương tác hai chiều 1H￾1H

DEPT Distortionless Enhancement by Polarisa￾tion Transfer Phổ DEPT

ESI-MS Electron Spray Ionization Mass Spec￾trometry

Phổ khối ion hóa phun mù

điện tử

HR-ESI-MS High Resolution - Electron Spray Ioniza￾tion - Mass Spectrometry

Phổ khối phân giải cao ion

hóa phun mù điện tử

HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation Phổ tương tác dị hạt nhân

qua nhiều liên kết

s: singlet d: doublet t: triplet q: quartet

m: multiplet brs: broad singlet brd: broad doublet

dd: doublet of doublets ddd: doublet of doublet of doublets

td: triplet of doublets dt: doublet of triplets

HSQC Heteronuclear Single Quantum

Coherence

Phổ tương tác dị hạt nhân

qua một liên kết

IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại

NOESY Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy Phổ NOESY

Các dòng tế bào

9-KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô họng ở

người

26-L5 Murine colon carcinoma Ung thư ruột kết ở chuột

A-431 Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô ở người

A-549 Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi ở người

v

Bel-7402 Human hepatoma Ung thư gan ở người

DU-145 Human prostate adenocarcinoma Ung thư tuyến tiền liệt ở

người

HeLa HeLa cell line Tế bào ung thư Hela

Hep-G2 Human hepatocellular carcinoma Ung thư gan ở người

HL-60 Human promyelocytic leukemia Ung thư máu cấp tính ở

người

HT-1080 Human fibrosarcoma bào ung thư biểu mô liên kết

di căn ở người

KB Human epidermoid carcinoma Ung thư biểu mô ở người

L-929 Mouse fibroblast Ung thư biểu mô liên kết sợi

ở chuột

LNCaP Human prostate adenocarcinoma Ung thư tuyến tiền liệt ở

người

LU Human bronchogenic carcinoma Ung thư phổi ở người

MCF-7 Human breast adenocarcinoma Ung thư vú ở người

NCI-H292 Human lung mucoepidermoid Ung thư biểu mô phổi ở

người

OCI-AML Acute Myeloid Leukemia cells Tế bào ung thư bạch cầu

myeloid cấp tính

P-388 Lymphocytic leukemia Ung thư máu lympho

(Ung thư bạch cầu)

PC-3 Human prostate adenocarcinoma Ung thư tuyến tiền liệt ở

người

SK-LU-1 Human Caucasian Lung adenocarcinoma Ung thư phổi ở người

SK-N-SH Human neuroblastoma cell line U nguyên bào thần kinh ở

người

SMMC￾7721 Human hepatocarcinoma Ung thư biểu mô tế bào gan

ở người

T-47D Human ductal breast epithelial tumor Ung thư vú ở người

U-397 Human leukemic monocyte lymphoma Ung thư máu ở người

Các viết tắt khác

COX-2 Cyclooxygenase-2 Enzym cyclooxygenase-2

CTPT Công thức phân tử

EBV Epstein-Barr Virus Virus Epstein-Barr

ED50 Effective Dose Liều tác dụng tối đa trên 50%

đối tượng thử

vi

FIV Feline immunodeficiency virus Virus gây suy giảm miễn

dịch ở động vật họ mèo

HSV Herpes simplex virus Virus Herpes simplex

HIV Human immunodeficiency virus Virus gây suy giảm miễn

dịch ở người

IC50 Inhibitory Concentration 50% Nồng độ ức chế 50% đối

tượng thử

LD50 Lethal Dose 50 Liều gây chết 50% thú thử

MIC Minimum Inhibitory Concentration Nồng độ ức chế tối thiểu

MMTV Mouse mammary tumour virus Chủng virus gây ung thư vú

ở chuột

OD Optical Density Mật độ quang

ROS Reactive oxygen species Những phần tử hoạt động

chứa Oxygen

mp Melting point Điểm nóng chảy

n-BuOH n-Butanol Ac Acetoxyl

CDCl3 Chloroform deuteri (d) Bz Benzoyl

DCM Dichloromethane OMe Methoxy

DMSO Dimethylsulfoxide Ph Phenyl

EtOAc Ethyl acetate Et Ethyl

EtOH Ethanol Me Methyl

MeOH Methanol Glc Glucose

CD3OD Methanol deuteri (d4)

TMS Tetramethylsilane Xyl Xylose

C Carbon bậc 4 Rf

Retardation factor

(retention factor)

dm Dung môi

vii

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

Bảng 1.1. Các khung cơ bản của các terpenoid đã được phân lập từ các loài Pinus.........8

Bảng 1.2. Cấu trúc các chất terpenoid đã được phân lập từ các loài Pinus.......................9

Bảng 1.3. Những khung cơ bản của các flavonoid đã được phân lập từ các loài Pinus...14

Bảng 1.4. Cấu trúc các chất flavonoid đã được phân lập từ một số loài Pinus................16

Bảng 1.5. Cấu trúc các chất lignan đã được phân lập từ một số loài Pinus.....................18

Bảng 1.6. Cấu trúc một số chất khác đã được phân lập từ một số loài Pinus ..................19

Bảng 1.7. Cấu trúc các chất được phân lập từ một số loài Podocapus ............................33

Bảng 1.8. Cấu trúc một số chất đã được phân lập từ loài Thông tre lá dài (Podocapus

neriifolius) ..........................................................................................................................40

Bảng 3.1. Số liệu phổ của TT1 và caryolane-1β,9β-diol ...................................................70

Bảng 3.2. Số liệu gán phổ

1HNMR và 13CNMR của TT2a và TT2b ..................................72

Bảng 3.3. Số liệu phổ của TT3 và 15-methoxypinusolidic acid.........................................74

Bảng 3.4. Số liệu phổ của TT4 và lambertianic acid.........................................................76

Bảng 3.5. Số liệu phổ của chất TT5 và 8(17),13-ent-labdadien-15→16-lactone-19-oic acid

............................................................................................................................................78

Bảng 3.6. Số liệu phổ của TT12 so với 429 và 430............................................................81

Bảng 3.7. Số liệu phổ của TF7 và 3-O-(3′′,6′′-di-O-E-p-coumaroyl)-β-D-glucopyranoside

............................................................................................................................................87

Bảng 3.8. So sánh số liệu phổ của TP6 với chất 431 và vanillic acid 4-(-β-D￾glucopyranoside..................................................................................................................93

Bảng 3.9. So sánh số liệu phổ của TL3 với chất 218 và 432 .............................................97

Bảng 3.10. Số liệu phổ của TT11 và abiesadine R, abiesadine O ...................................100

Bảng 3.11. So sánh số liệu phổ của TP7 với 3,4-dimethoxyphenyl 2-O-(3-O-methyl-α-L￾rhamnopyranosyl)-β-D-glucopyranoside .........................................................................104

Bảng 3.12. So sánh số liệu phổ

13C-NMR của TT7, TT8 và TT9 .....................................108

Bảng 3.13. Số liệu phổ của TT10 so với totarol-19-carboxylic acid (TT8).....................111

Bảng 3.14. Kết quả thử in vitro trên các dòng tế bào SK-LU-1, MCF-7 và Hep-G2 của một

số chất sạch ......................................................................................................................112

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Hình chụp cây Thông đà lạt (1), tiêu bản cành mang lá và quả (2), quả (3)......3

Hình 1.2. Hình chụp quần thể cây (1) rễ (2) và lá (3) của thông ba lá...............................4

Hình 1.3. Hình chụp mẫu gỗ (1), tiêu bản lá (2) của Thông tre lá dài ...............................4

Hình 2.1. Sơ đồ chung mô tả quá trình chiết và thu được các chiết xuất.........................47

Hình 2.2. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông

đà lạt ........................................................................................................................54

Hình 2.3. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất n-butanol của gỗ Thông

đà lạt ........................................................................................................................55

Hình 2.4. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất n-hexane của lá Thông

đà lạt ........................................................................................................................56

Hình 2.5. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của lá Thông

đà lạt ........................................................................................................................57

Hình 2.6. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của rễ Thông

ba lá .........................................................................................................................58

Hình 2.7. Sơ đồ mô tả quá trình phân lập các chất từ chiết xuất ethyl acetate của gỗ Thông

tre lá dài...................................................................................................................59

Hình 3.1. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TT2a và TT2b ................................73

Hình 3.2. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TT4 .................................................76

Hình 3.3. Các tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của TT6 ...............................79

Hình 3.4. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TP6 .................................................94

Hình 3.5. Các tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của TL1 ...............................95

Hình 3.6. Các tương tác chính trên phổ HMBC của TT11 .............................................100

Hình 3.7. TT10 và các tương tác chính trên phổ HMBC và NOESY của TT10. ............109

Hình 3.8. Số lượng của các tế bào OCI-AML sau 24 giờ khi thử nghiệm với TT2, TT6,

TT10, TF1, TP2 và TL1........................................................................................113

Hình 3.9. Số lượng của các tế bào OCI-AML chết theo chương trình (apoptosis) sau 24

giờ khi thử nghiệm với TT2, TT6, TT10, TF1, TP2 và TL1. ...............................114

Hình 3.10. Số lượng các tế bào OCI-AML trong các pha trong chu trình của tế bào khi

được xử lí. (A): TT2; (B): TT6 (C): TT10; (D): TF1; (E): TP2 ở các nồng độ khác

nhau .......................................................................................................................115

ix

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 Các phổ của hợp chất TT1 PL1

Phụ lục 2 Các phổ của hỗn hợp TT2 PL5

Phụ lục 3 Các phổ của hợp chất TT3 PL13

Phụ lục 4 Các phổ của hợp chất TT4 PL17

Phụ lục 5 Các phổ của hợp chất TT5 PL24

Phụ lục 6 Các phổ của hợp chất TT6 PL28

Phụ lục 7 Các phổ của hợp chất TT12 PL38

Phụ lục 8 Các phổ của hợp chất TF1 PL41

Phụ lục 9 Các phổ của hợp chất TF2 PL45

Phụ lục 10 Các phổ của hợp chất TF3 PL48

Phụ lục 11 Các phổ của hợp chất TF4 PL51

Phụ lục 12 Các phổ của hợp chất TF5 PL53

Phụ lục 13 Các phổ của hợp chất TF7 PL56

Phụ lục 14 Các phổ của hợp chất TP1 PL60

Phụ lục 15 Các phổ của hợp chất TP2 PL64

Phụ lục 16 Các phổ của hợp chất TP3 PL67

Phụ lục 17 Các phổ của hỗn hợp TP5 PL69

Phụ lục 18 Các phổ của hợp chất TP6 PL74

Phụ lục 19 Các phổ của hợp chất TL1 PL80

Phụ lục 20 Các phổ của hợp chất TL3 PL89

Phụ lục 21 Các phổ của hợp chất TS1 PL94

Phụ lục 22 Các phổ của hợp chất TS2 PL97

Phụ lục 23 Các phổ của hợp chất TT11 PL101

Phụ lục 24 Các phổ của hợp chất TF6 PL108

Phụ lục 25 Các phổ của hợp chất TP4 PL113

Phụ lục 26 Các phổ của hợp chất TP7 PL117

Phụ lục 27 Các phổ của hợp chất TL2 PL122

Phụ lục 28 Các phổ của hợp chất TT7 PL126

Phụ lục 29 Các phổ của hợp chất TT8 PL130

Phụ lục 30 Các phổ của hợp chất TT9 PL135

Phụ lục 31 Các phổ của hợp chất TT10 PL147

Phụ lục 32 Các biểu đồ biểu thị kết quả thử hoạt tính chống tăng

sinh trên dòng tế bào OCI-AML của TF3 PL155

Phụ lục 33 Kết quả phân tích protein bằng Western plot của hỗn

hợp TT2 với các tế bào OCI-AML PL155

1

MỞ ĐẦU

Ngày nay, đi đôi với sự phát triển nhanh chóng về mọi mặt của xã hội loài người là

nhiều vấn đề nghiêm trọng mà cả thế giới đang phải đối mặt. Trong tám mục tiêu thiên niên

kỷ mà nhân loại cố gắng đạt được trong thế kỷ 21 (gọi tắt là MDGs từ tiếng Anh:

Millennium Development Goals), thì vấn đề có liên quan tới sức khỏe của con người là một

trong số mục tiêu được đặt lên hàng đầu. Rõ ràng, biến đổi khí hậu đang diễn ra trên phạm

vi toàn cầu cùng với sự ô nhiễm ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng và vấn đề thực

phẩm bẩn đã và đang gây ra những ảnh hưởng vô cùng tiêu cực đến sức khỏe của con người

nói riêng và sự sống của toàn thể sinh vật trên trái đất nói chung. Cụ thể là, gần đây nhân

loại luôn phải đối mặt với những dịch bệnh nguy hiểm và có khả năng lan rộng thành đại

dịch ở quy mô toàn cầu. Có thể lấy một số ví dụ điển hình như HIV/AIDS, các loại ung

thư, các loại bệnh viêm nhiễm, các loại cúm virus, bệnh do virus Ebola, các biến chứng do

nhiễm virus Zika, tim mạch, đái tháo đường, vv... Việc tìm ra phương pháp hiệu quả để

điều trị các bệnh này là vấn đề vô cùng khó khăn, nó đặt ra nhiều thách thức lớn cho các

nhà khoa học. Trước thực trạng đó, một trong những con đường hữu hiệu để phát hiện ra

các chất có hoạt tính tiềm năng có thể phát triển thành thuốc mới chữa bệnh cho người, vật

nuôi và cây trồng là đi từ các hợp chất thiên nhiên. Và như thế, người ta có thể sử dụng các

hợp chất có nguồn gốc thiên nhiên một cách trực tiếp để làm thuốc, hoặc sử dụng chúng

làm chất dẫn đường để nghiên cứu tổng hợp các loại thuốc mới.

Việt Nam là nước có khí hậu và địa hình rất đa dạng, gồm có bốn miền khí hậu chủ

yếu: khí hậu phía Bắc, phía Nam, Trung và nam Trung bộ, khí hậu Biển Đông. Việt nam

với trên 3000 km bờ biển và 4/5 diện tích là đồi núi. Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên

và khí hậu như trên đã tạo ra thảm thực vật có đa dạng sinh học cao. Theo những nghiên

cứu mới đây ở Việt Nam có hơn 11.000 loài thực vật bậc cao có mạch, 800 loài rêu, 600

loài nấm, hơn 2000 loài tảo, 537 loài vi tảo, 667 loài rong biển và 15 loài cỏ biển, trong đó

nhiều loài được dùng làm thuốc [1].

Trong thảm thực vật phong phú và đa dạng ấy, các loài cây lá kim là những cây rừng

quan trọng cả về sinh thái, kinh tế, thương mại và văn hóa. Ngoài nguồn cung cấp gỗ, tinh

dầu thông còn là nguyên liệu chính trong nhiều ngành công nghiệp (công nghiệp sơn, công

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!