Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của ba loài thuộc chi bách bộ (stemona) mọc ở Lào
PREMIUM
Số trang
168
Kích thước
4.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
711

Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của ba loài thuộc chi bách bộ (stemona) mọc ở Lào

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI

------oOo-----

VONGANATHA KHAMKO

NGHIÊN CƢ́U THÀNH PHẦN HÓA HOC̣

VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA BA LOÀI

THUỘC CHI BÁCH BỘ (STEMONA) MỌC Ở LÀO

Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ

Mã số: 62.44.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

Cán bộ hướng dẫn:

1. PGS.TS. Phạm Hữu Điển

2. PGS.TS. Đặng Ngọc Quang

HÀ NỘI - 2013

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa

từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Người cam đoan

Vonganatha Khamko

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai người thầy PGS.TS. Phạm

Hữu Điển và PGS.TS. Đặng Ngọc Quang đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn

và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi

xin cảm ơn các em Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Nhàn – học viên cao học

K20- cùng em Nguyễn Thị Thu Trang, sinh viên K59 đã giúp đỡ tôi rất nhiệt

tình trong quá trình làm luận án.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong tổ Bộ môn Hóa

Hữu cơ, các thầy cô trong khoa Hóa học, Ban giám hiệu cùng các Phòng, Ban

của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã đóng góp ý kiến đóng góp quý báu

và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo các cấp của hai Chính

phủ: nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và nước CHDCND Lào, đã

cho tôi học bổng và kinh phí trong quá trình nghiên cứu.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và bè bạn đã động viên, tạo điều

kiện thuận lợi để tôi có thể yên tâm hoàn thành luận án tiến sĩ này.

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013

Vong Antha Khamko

MỤC LỤC

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt

Danh mục hình và sơ đồ

Danh mục bảng

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN........................................................................... 2

1.1. Giới thiệu chung về họ Bách Bộ Stemonaceae ................................... 2

1.1.1. Phân loại Bách Bộ........................................................................... 2

1.1.2. Giới thiệu chi Stemona .................................................................... 3

1.1.3. Công dụng ...................................................................................... 11

1.2. Thành phần hóa học của cây Bách Bộ.............................................. 13

1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở Lào......................................................... 13

1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam................................................ 13

1.2.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................. 14

1.2.3.1. Ancaloit..................................................................................... 14

1.2.3.2. Stilbenoit................................................................................... 21

1.2.3.3. Stemanthren .............................................................................. 23

1.2.3.4. Stemofuran................................................................................ 24

1.3. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của cây Bách bộ .............................. 25

Kết luận chƣơng 1:........................................................................................ 26

CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU............................................................................................... 27

2.1. Đối tƣợng và các phƣơng pháp nghiên cứu...................................... 27

2.1.1. Mẫu thực vật .................................................................................. 27

2.1.2. Phương pháp xử lý và chiết mẫu .................................................. 28

2.1.3. Phương pháp phân tích, chiết tách, phân lập các chất ............... 29

2.1.4. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất.............................. 30

2.1.5. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính sinh học .............................. 30

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM ................................................................... 33

3.1. Củ Bách Bộ thân đứng (S. cochinchinensis)..................................... 33

3.1.1. Chiết mẫu thực vật......................................................................... 33

3.1.2. Phân lập các hợp chất từ cặn n-hexan......................................... 34

3.1.3. Phân lập các hợp chất từ cặn EtOAc............................................ 35

3.1.4. Các đặc trưng vật lý và phổ của các chất phân lập...................... 37

3.2. Củ Bách Bộ lá nhỏ (Stemona pierrei) ................................................ 43

3.2.1. Chiết mẫu thực vật......................................................................... 43

3.2.2. Phân lập các chất từ cặn n-hexan ................................................ 43

3.2.3. Phân lập các chất từ cặn EtOAc ................................................... 44

3.2.4. Các đặc trưng vật lý và phổ của các chất phân lập...................... 46

3.3. Củ Bách Bộ thân leo S. tuberosa........................................................ 48

3.3.1. Chiết mẫu thực vật......................................................................... 48

3.3.2. Phân lập các chất từ cặn n-hexan ................................................ 48

3.3.3. Các đặc trưng vật lý và phổ của các chất phân lập...................... 49

3.4. Thử hoạt tính sinh học........................................................................ 52

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................... 53

4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 53

4.2. Các hợp chất phân lập từ cây Bách Bộ S.cochinchinensis.............. 53

4.2.1. Chiết tách mẫu thực vật................................................................. 53

4.2.2. Cấu trúc các hợp chất.................................................................... 53

4.3. Các hợp chất từ cây Bách Bộ lá nhỏ S.pierrei .................................. 87

4.3.1. Chiết tách mẫu thực vật................................................................. 87

4.3.2. Các hợp chất phân lập từ cặn n-hexan ........................................ 87

4.3.3. Các hợp chất phân lập từ cặn etyl axetat ..................................... 91

4.4. Các hợp chất phân lập từ cây Bách Bộ thân leo (S. tuberosa)...... 103

4.4.1. Các hợp chất trong cặn n-hexan................................................. 103

4.5. Hoạt tính sinh học của hợp chất tinh sạch ..................................... 122

KẾT LUẬN.................................................................................................. 129

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.. 131

TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................….. 132

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TLC : (Thin Layer Chromatography): Sắc kí lớp mỏng

CC : (Column Chromatography): Sắc kí cột

OD : (Optical Density): Mật độ quang

IC50 : (Inhibitory Concentration 50%)

Nồng độ ức chế 50% số vi khuẩn và nấm

prep. HPLC : (Preparative High Performance Liquid Chromatography)

Sắc kí lỏng điều chế

IR : (Infrared Spectroscopy): Phổ hồng ngoại

UV-Vis : (Utraviolet-Visible Spectroscopy): Phổ tử ngoại khả kiến

MS : (Mass Spectroscopy): Phổ khối lượng

FT-ICR-MS : (Fourier Transform Ion Cyclotron Resonance Mass Spectrometry)

Phổ khối lượng phân giải cao

NMR : (Nuclear Magnetic Resonance Spectrometry)

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

1H NMR : Phổ cộng hưởng từ proton

13C NMR: : Phổ cộng hưởng từ cacbon -13

HSQC : Phổ hai chiều, tương tác trực tiếp C – H

HMBC : Phổ hai chiều, tương tác xa C – H

n:E : n-hexan: etyl axetat

C:M : clorofom: metanol

CKS : Chất kháng sinh

VSV : Vi sinh vật

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ

1. HÌNH Trang

Hình 2.1: Bách Bộ thân đứng Stemona cochinchinensis ........................... 27

Hình 2.2: Bách Bộ lá nhỏ Stemona pierrei .................................................. 28

Hình 2.3: Bách Bộ thân leo Stemona tuberosa............................................ 28

Hình 4.1: Phổ

1H NMR của chất K1 trong CDCl3 ..................................... 54

Hình 4.2: Phổ IR của chất K2 trong KBr ................................................... 55

Hình 4.3: Phổ

1H NMR của chất K2 trong CDCl3 ..................................... 55

Hình 4. 4: Phổ

13C NMR của chất K2 trong CDCl3 ................................... 56

Hình 4.5: Phổ IR của chất K3 trong KBr ................................................... 57

Hình 4.6: Phổ

1H NMR của chất K3 trong CDCl3 và DMSO................... 58

Hình 4.7: Phổ

13C NMR của chất K3 trong CDCl3 và DMSO.................. 59

Hình 4.8: Phổ IR của chất K4 trong KBr ................................................... 60

Hình 4.9: Phổ

1H NMR của chất K4 trong CDCl3 ..................................... 61

Hình 4.10: Phổ

13C NMR của chất K4 trong CDCl3 .................................. 62

Hình 4.11: Phổ

1H NMR của chất K5 trong KBr....................................... 62

Hình 4.12: Phổ

1H NMR của chất K5 trong CDCl3 ................................... 63

Hình 4.13: Phổ

13C NMR của chất K5 trong CDCl3 .................................. 64

Hình 4.14: Phổ IR của chất K6 trong KBr ................................................. 65

Hình 4.15: Phổ

1H NMR của chất K6 trong CDCl3 ................................... 66

Hình 4.16: Phổ

13C NMR của chất K6 trong CDCl3 .................................. 67

Hình 4.17: Phổ IR của chất K7 trong KBr ................................................. 68

Hình 4.18: Phổ

1H NMR của chất K7 trong CDCl3 ................................... 68

Hình 4.19: Phổ

13C NMR của chất K7 trong CDCl3 .................................. 69

Hình 4.20: Phổ IR của chất K8 trong KBr ................................................. 71

Hình 4.21: Phổ

1H NMR của chất K8 trong CDCl3 ................................... 72

Hình 4.22: Phổ

13C NMR của chất K8 trong CDCl3 .................................. 72

Hình 4.23: Phổ IR của chất K9 trong KBr ................................................. 74

Hình 4.24: Phổ

1H NMR của chất K9 trong CDCl3 ................................... 75

Hình 4.25: Phổ

13C NMR của chất K9 trong CDCl3 .................................. 75

Hình 4.26: Phổ IR của chất K10 trong KBr ............................................... 77

Hình 4.27: Phổ

1H NMR của chất K10 trong CDCl3 ................................. 78

Hình 4.28: Phổ

13C NMR của chất K10 trong CDCl3 ................................ 79

Hình 4.29: Phổ IR của chất K11 trong KBr ............................................... 80

Hình 4.30: Phổ

1H NMR của chất K11 trong CDCl3 ................................. 81

Hình 4.31: Phổ

13C NMR của chất K11 trong CDCl3 ................................ 82

Hình 4.32: Phổ IR của chất K12 trong KBr ............................................... 84

Hình 4.33: Phổ

1H NMR của chất K12 CDCl3 ........................................... 85

Hình 4.34: Phổ

13C NMR của chất K12 trong CDCl3 ................................ 86

Hình 4.35: Phổ IR của chất K13 trong KBr ............................................... 88

Hình 4.36: Phổ

1H NMR của chất K13 trong CDCl3 ................................. 89

Hình 4.37: Phổ

13C NMR của chất K13 trong CDCl3 ................................ 89

Hình 4.38: Phổ IR của chất K14 trong KBr ............................................... 92

Hình 4.39: Phổ

1H NMR của chất K14 trong CDCl3 ................................. 92

Hình 4.40: Phổ

13C NMR của chất K14 trong CDCl3 ................................ 93

Hình 4.41: Phổ IR của chất K15 trong KBr ............................................... 95

Hình 4.42: Phổ

1H NMR của chất K15 trong CDCl3 ................................. 95

Hình 4.43: Phổ IR của chất K15 trong CDCl3............................................ 96

Hình 4.44: Phổ

1H NMR của chất K16 trong CDCl3 ................................. 98

Hình 4.45: Phổ

13C NMR của chất K16 trong CDCl3 ................................ 98

Hình 4.46: Phổ

1H NMR của hợp chất K17 trong CDCl3 ......................... 99

Hình 4.47: Phổ

13C NMR của hợp chất K17 trong CDCl3 ...................... 100

Hình 4.48: Phổ IR của chất K18 trong KBr ............................................. 101

Hình 4.49: Phổ

1H NMR của chất K18 trong CDCl3 ............................... 102

Hình 4.50: Phổ

13C NMR của chất K18 trong CDCl3 .............................. 102

Hình 4.51: Phổ IR của hợp chất K19 trong KBr ..................................... 104

Hình 4.52: Phổ

1H NMR của hợp chất K19 trong CDCl3 ....................... 105

Hình 4.53: Phổ

13C NMR của hợp chất K19 trong CDCl3 ...................... 106

Hình 4.54: Phổ IR của hợp chất K20 trong KBr ..................................... 107

Hình 4.55: Phổ

1H NMR của hợp chất K20 trong CDCl3 ....................... 108

Hình 4.56: Phổ

13C NMR của hợp chất K20 trong CDCl3 ...................... 109

Hình 4.57: Phổ IR của hợp chất K21 trong KBr ..................................... 110

Hình 4.58: Phổ

1H NMR của hợp chất K21 trong CDCl3 ....................... 111

Hình 4.59: Phổ

13C NMR của hợp chất K21 trong CDCl3 ...................... 112

Hình 4.60: Phổ IR của hợp chất K22 trong KBr ..................................... 114

Hình 4.61: Phổ

1H NMR của hợp chất K22 trong CDCl3 ....................... 114

Hình 4.62: Phổ

13C NMR của hợp chất K22 trong CDCl3 ...................... 115

Hình 4.63: Phổ IR của hợp chất K23 trong KBr ..................................... 116

Hình 4.64: Phổ

1H NMR của hợp chất K23 trong CDCl3 ....................... 117

Hình 4.65: Phổ

13C NMR của hợp chất K23 trong CDCl3 ...................... 118

Hình 4.66: Phổ IR của hợp chất K24 trong KBr ..................................... 120

Hình 4.67: Phổ

1H NMR của hợp chất K24 trong CDCl3 ....................... 121

Hình 4.68: Phổ

13C NMR của hợp chất K24 trong CDCl3 ...................... 121

2. SƠ ĐỒ Trang

Sơ đồ 3.1. Qui trình chiết tách cao tổng từ cây Bách Bộ thân đứng ........ 33

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn n-hexan của S. cochinchinensis..... 35

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn EtOAc của S. cochinchinensis... 36

Sơ đồ 3.4. Sơ đồ phân lập chất từ cặn n-hexan của S.pierrei .................... 44

Sơ đồ 3.5. Sơ đồ phân lập các chất trong cặn EtOAc cây Bách Bộ S. pierrei.... 45

Sơ đồ 3.6. Sơ đồ phân lập các chất từ củ Bách Bộ S. tuberosa.................. 49

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Bảng phân loài Thực vật chi Croomia WCSP (Word Checklist

of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 ................................................. 2

Bảng 1.2: Bảng phân loài thực vật chi Stichoneuron Hook. F theo WCSP

(Word Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011.................... 2

Bảng 1.3: Bảng phân loài thực vật chi Pentastemona theo WCSP (Word

Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 ................................ 3

Bảng 1.4: Bảng phân loài thực vật chi Stemona.Lour theo WCSP (Word

Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 ................................ 3

Bảng 3.1: Kết quả phân tích định tính các chất có trong cặn n-hexan từ

củ Bách Bộ thân đứng Stemona cochinchinensis ....................................... 34

Bảng 3.2: Kết quả phân tích định tính các chất trong cặn EtOAc từ củ

Bách Bộ thân đứng Stemona cochinchinensis ............................................ 35

Bảng 4.1: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K2.................................... 56

Bảng 4.2: Bảng số liệu phổ NMR của hợp chất K3 và K4 ........................ 60

Bảng 4.3: Bảng các giá trị phổ NMR của hợp chất K5 và K6 .................. 64

Bảng 4.4: Bảng giá trị phổ NMR của K7 và Stemanthren C ................... 70

Bảng 4.5: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K8.................................... 73

Bảng 4.6: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K9.................................... 76

Bảng 4.7: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K10.................................. 79

Bảng 4.8: Các giá trị phổ NMR của K11 so sánh với của Maistemonin ........ 82

Bảng 4.9: Bảng các giá trị phổ NMR của hợp chất K12 so với của

isomaistemonin .............................................................................................. 86

Bảng 4.10. Phổ

1H NMR và 13C NMR của chất K13.................................. 90

Bảng 4.11: Bảng so sánh phổ NMR của K14 và Stemanthren B ........... 93

Bảng 4.12: Bảng phổ của hợp chất K15 so với hợp chất Syringaresinol

(SYR) .............................................................................................................. 96

Bảng 4.13: Bảng giá trị phổ

1H NMR, 13C NMR của K16 ........................ 99

Bảng 4.14: Bảng giá trị phổ

1H NMR, 13C NMR của K17 ...................... 100

Bảng 4.15. Bảng quy kết phổ

1H và 13C NMR của chất K18................... 103

Bảng 4.16: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K19.............................. 106

Bảng 4.17: Bảng các giá trị phổ NMR của hợp chất K20 ....................... 109

Bảng 4.18: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K21.............................. 112

Bảng 4.19: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K22.............................. 115

Bảng 4.20: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K23.............................. 118

Bảng 4.21: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K24.............................. 122

Bảng 4.22: Kết quả thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các chất... 123

Bảng 4.23: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ ...................... 123

Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả phân lập các chất từ ba loài Bách Bộ của Lào. 125

1

MỞ ĐẦU

Khoa học kĩ thuật càng phát triển, đời sống con người ngày càng được

cải thiện. Tuy nhiên sự phát triển quá nóng đã dẫn đến sự ô nhiễm môi

trường; nhiều chứng bệnh nan y mới phát sinh, nhiều loài vi khuẩn mới, nhờn

thuốc xuất hiện ... nguy cơ gây ra những đại dịch đe dọa toàn cầu. Các dược

phẩm chữa trị bệnh nan y hiện nay còn rất hạn chế về chủng loại, giá thành

cao và thường có các tác động phụ không mong muốn, gây tổn hại cho các tế

bào lành ... Điều này thôi thúc các nhà khoa học không ngừng nghiên cứu tìm

ra các dược phẩm mới, hiệu quả hơn, an toàn hơn, trong đó ưu tiên nghiên

cứu các hoạt chất từ tự nhiên.

Lào là một trong số ít những quốc gia còn nhiều rừng nguyên sinh với các

thảm thực vật đa dạng, phong phú. Theo kinh nghiệm dân gian, nhiều loài thực

vật đã được sử dụng làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân. Tuy nhiên, việc nghiên

cứu thành phần hóa học, tác dụng dược lý một cách khoa học, toàn diện để có

thể qui hoạch, bảo tồn các loài cây thuốc quí hiếm đang gặp nhiều khó khăn.

Những năm vừa qua, do việc quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên

có nhiều điều còn bất cập khiến cho một lượng lớn các nguồn dược liệu của Lào

bị tàn phá nặng nề, nhiều nguồn gen cây thuốc quý hiếm bị tuyệt chủng.

Cây Bách Bộ thuộc loại cây bụi, mọc hoang ở các vùng đồng bằng

Nam Bộ Việt Nam, Lào, Đông Bắc Thái Lan, là một loài cây thuốc quí. Theo

kinh nghiệm dân gian ở Nam bộ Lào, người ta đã sử dụng phần củ của cây

Bách Bộ để làm thuốc chữa nhiều loại bệnh có hiệu quả như: các bệnh về da,

ung thư gan… ngoài ra củ Bách Bộ còn có khả năng làm thuốc diệt sâu bọ,

mối mọt… Việc nghiên cứu về cây Bách Bộ ở Lào còn rất hạn chế: phần lớn

chỉ dùng ở mức nghiên cứu phân loài thực vật mà thôi; chưa có bất kỳ công

trình nghiên cứu nào về thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của cây Bách

bộ Lào. Vì những lý do trên đây, trong khuôn khổ Luận án tiến sĩ hóa học

này, chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính

sinh học của ba loài thuộc chi Bách Bộ (Stemona) mọc ở Lào”.

2

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu chung về họ Bách Bộ Stemonaceae

1.1.1. Phân loại Bách Bộ

Họ Bách Bộ (Stemonaceae) thuộc bộ Dứa dại (Pandanales), lớp thực vật

một lá mầm (Monocosts) ngành hạt kín (Angiosperms) [1,3,4, 51]. Bách Bộ

được chia thành bốn chi là Croomia Torr., Stemona Lour., Stichoneuron

Hook. F và Pentastemona Steenis. Trong đó, chi Stemona là lớn nhất với trên

30 loài, chi Pentastemona có thể là một chi thuộc họ Bách Bộ hoặc có thể xếp

thành một họ riêng [7,9]. Các loài Bách Bộ phân bố rải rác khắp các châu lục,

nhưng chủ yếu là ở các vùng trung du, miền núi các vùng có khí hậu nhiệt

đới, nóng ẩm như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan …

[16,24]. Dưới đây là một số khóa phân loại thực vật của họ Bách Bộ đã được

công bố.

Bảng 1.1: Bảng phân loài Thực vật chi Croomia WCSP (Word Checklist of

Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011

1. Croomia heterosepala (Baker) Okuyama

2. Croomia Japonica Miq.

3. Croomia pauciflora (Nutt.) Torr.

Bảng 1.2: Bảng phân loài thực vật chi Stichoneuron Hook. F theo WCSP

(Word Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011

1. Stichoneuron caudatum Ridl.

2. Stichoneuron membranaceum Hook.f.

3

Bảng 1.3: Bảng phân loài thực vật chi Pentastemona theo WCSP (Word

Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011

1. Pentastemona egregia (Schott) Steenis

2. Pentastemona sumatrana Steenis

Bảng 1.4: Bảng phân loài thực vật chi Stemona.Lour theo WCSP (Word

Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011

1. Stemona angusta I.R.H.Telford 2. Stemona aphylla Craib

3. Stemona australiana (Benth.)C.H.Wright 4. Stemona burkillii Prain

5. Stemona cochinchinensis Gagnep. 6. Stemona collinsiae Craib

7. Stemona curtisii Hook.f. 8. Stemona griffithiana Kurz

9. Stemona hutanguriana Chuakul 10. Stemona Japonica (blume) Miq.

11. Stemona Javanica (Kunth) Engl. 12. Stemona kerrii Prain

13. Stemona kurzii Prain 14. Stemona lucida (R.Br.) DuyfJes

15. Stemona mairei (H.Lév.) K.Krause 16. Stemona parviflora C.H.Wright

17. Stemona phyllantha Gagnep 18. Stemona pierrei Gagnep

19. Stemona prostrata I.R.H.Telford 20. Stemona sessilifolia (Miq.) Miq.

21. Stemona squamigera Gagnep 22. Stemona tuberosa Lour.

23. Stemona tuberosa var. moluccana

(Blume) ined.

24. Stemona tuberosa var. tuberosa

1.1.2. Giới thiệu chi Stemona

Như đã giới thiệu, chi Stemona là chi lớn nhất trong họ Bách Bộ với

khoảng trên 30 loài. Ở Việt Nam, theo tài liệu [1,6] số lượng loài Bách Bộ

trong chi Stemona được tìm thấy là 6 loài. Đó là các loài Stemona

cochinchinensis Gagnep. (Bách Bộ Nam Bộ), Stemona collinsiae Craib.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!