Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu thành phần hóa học cây cối xay (abutilon indicum (L) sweet) ở Tuyên Quang
PREMIUM
Số trang
117
Kích thước
2.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1784

Nghiên cứu thành phần hóa học cây cối xay (abutilon indicum (L) sweet) ở Tuyên Quang

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ XUÂN QUANG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC

CÂY CỐI XAY (ABUTILON INDICUM (L) SWEET)

Ở TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC

Thái Nguyên, năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGÔ XUÂN QUANG

NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC

CÂY CỐI XAY (ABUTILON INDICUM (L) SWEET)

Ở TUYÊN QUANG

Chuyên ngành: Hoá hữu cơ

Mã số: 60.44.27

LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN THỈNH

Thái Nguyên, năm 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số

liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công

bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả

NGÔ XUÂN QUANG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn

Thỉnh - Người thầy khoa học, mẫu mực đã hết lòng tận tình hướng dẫn,

động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực

hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quyết Tiến, TS. Phạm Thị

Hồng Minh, Th.S Vũ Anh Tuấn những người thầy đã tận tình hướng dẫn,

giúp đỡ tôi nhiều kiến thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu trong

nghiên cứu khoa học.

Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Hoá - Trường Đại học

Sư phạm Thái Nguyên, các thầy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tận

tình giảng dạy, giúp đỡ và đưa ra nhiều ý kiến quý báu về mặt chuyên môn

trong quá trình tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô

trường trung học phổ thong Hòa Phú và gia đình tôi đã tạo mọi điều kiện

thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.

Thái nguyên, tháng 4 năm 2012

Tác giả

Ngô Xuân Quang

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Các phƣơng pháp sắc ký

CC : Column Chromatography (Sắc ký cột)

TLC : Thin-layer Chromatography (Sắc ký lớp mỏng)

SKLM : Sắc ký lớp mỏng

HPLC : High Performance Liquid Chromatography (Sắc ký lỏng hiệu

năng cao)

Các phƣơng pháp phổ

MS : Mass Spectrometry (Phổ khối lượng)

FT-IR : Fourier Transform Infrared Spectroscopy

(Phổ hồng ngoại biến đổi Fourie)

NMR : Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy

(Phổ cộng hưởng từ hạt nhân)

1H-NMR : Proton Magnetic Resonance Spectrometry

(Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton)

13C-NMR : Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13

DEPT : Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer

HSQC : Heteronuclear Single - Quantum Coherence

HMBC : Heteronuclear multiple - Bond Correlation

Các lĩnh vực khác

MIC : Minimum inhibitory concentration (Nồng độ ức chế tối thiểu)

ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1. Khối lượng chất tổng số được chiết từng phân đoạn thân cây Cối

xay(Abutilon indicum(L)Sweet) ....................................................... 20

Bảng 2.2. Phát hiện các nhóm chất trong thân cây Cối xay (Abutilon

indicum(L) Sweet) ............................................................................ 24

Bảng 3.1: Hàm lượng chất hoà tan trong cây Cối xay...................................... 32

Bảng 3.2 : Một số nhóm chất hữu cơ trong cây Cối xay ................................. 33

Bảng 3.3. Số liệu phổ 13C-NMR (MeOD, 500MHz) của chất HA-1 và EA￾1 trong lá và thân cây Cối xay Abutilon indicum. ........................... 35

Bảng 3.4 : Số liệu phổ 1H và 13C-NMR (500MHz, MeOD) của HA-2 ............ 38

Bảng 3.5: Số liệu phổ 1H và 13C-NMR (500MHz, MeOD) của HA-3 ............. 43

Bảng 3.6 : Số liệu phổ 1H và 13C-NMR (500MHz, MeOD) của EA-2............. 50

iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang

Hình 1.1: Hình ảnh về cây Cối xay................................................................... 4

Hình 3.1 : Phổ FT-IR của HA2 ....................................................................... 38

Hình 3.2 : Phổ 1H-NMR của HA2 .................................................................. 39

Hình 3.3: Phổ 13C-NMR của HA2 .................................................................. 39

Hình 3.4 : Phổ DEPT của HA2 ....................................................................... 40

Hình 3.5: Phổ HMBC của HA2 ...................................................................... 40

Hình 3.6 : Phổ HSQC của HA2 ...................................................................... 41

Hình 3.7: Phổ FT-IR của HA3........................................................................ 44

Hình 3.8: Phổ 1H-NMR của HA3 ................................................................... 45

Hình 3.9: Phổ 13C-NMR của HA3 .................................................................. 45

Hình 3.10: Phổ DEPT của HA3 ...................................................................... 46

Hình 3.11: Phổ HMBC của HA3 .................................................................... 46

Hình 3.12: Phổ HSQC của HA3 ..................................................................... 47

Hình 3.13: Phổ FT-IR của EA2 ...................................................................... 51

Hình 3.14: Phổ 1H của EA2 ............................................................................ 51

Hình 3.15: Phổ 13C của EA2 ........................................................................... 52

Hình 3.16: Phổ DEPT của EA2....................................................................... 52

Hình 3.17: Phổ HMBC của EA2..................................................................... 53

Hình 3.18: Phổ HSQC của EA2...................................................................... 53

iv

MỤC LỤC

Trang

Trang bìa phụ

Lời cảm ơn

Lời cam đoan

Danh mục từ viết tắt.............................................................................................i

Danh mục các bảng ............................................................................................ ii

Danh mục các hình............................................................................................ iii

Mục lục...............................................................................................................iv

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

Chƣơng 1. TỔNG QUAN ................................................................................ 2

1.1. Đặc điểm thực vật của cây Cối xay.......................................................... 2

1.2. Công dụng của cây Cối xay...................................................................... 4

1.3. Tình hình nghiên cứu hóa học cây Cối xay ở nước ngoài và ở Việt Nam ........ 8

1.3.1 Những hợp chất tecpenoit.................................................................... 9

1.3.2 Những hợp chất steroid...................................................................... 11

1.3.3. Các hợp chất flavonoit..................................................................... 11

1.3.4 Các hợp chất poliphenol .................................................................... 14

1.3.5 Các hợp chất Ancaloit........................................................................ 15

1.3.6 Các hợp chất khác.............................................................................. 16

Chƣơng 2. PHẦN THỰC NGHIỆM ............................................................ 17

2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.................................................. 17

2.1.1. Thu mẫu lá cây, xác định tên khoa học và phương pháp xử lí mẫu ...... 17

2.1.2. Phương pháp phân lập các hợp chất từ các dịch chiết...................... 17

2.1.3. Phương pháp khảo sát và xác định cấu trúc hoá học các hợp chất... 18

2.2. Dụng cụ, hoá chất và thiết bị nghiên cứu............................................... 18

2.2.1. Dụng cụ và hoá chất ......................................................................... 18

2.2.2. Thiết bị nghiên cứu........................................................................... 19

v

2.3. Các dịch chiết từ thân cây Cối xay (Abutilon indicum (L) Sweet) ........ 19

2.3.1. Các dịch chiết.................................................................................... 19

2.3.2. Khảo sát định tính các dịch chiết...................................................... 20

2.3.4. Thử hoạt tính sinh học ...................................................................... 25

2.4. Chiết suất, phân lập và tinh chế các chất từ thân cây Cối xay ............... 26

2.4.1. Cặn dịch chiết n-hexan ..................................................................... 26

2.4.2. Cặn dịch chiết etyl axetat.................................................................. 29

Chƣơng 3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................ 31

3.1. Nguyên tắc chung................................................................................... 31

3.2. Xác định hàm lượng chất hoà tan trong cây Cối xay trong dung

môi nước........................................................................................................ 31

3.3. Xác định định tính các nhóm chất thiên nhiên....................................... 32

3.4. Phân lập và nhận dạng các hợp chất có trong các dịch chiết khác

nhau của lá và thân cây Cối xay.................................................................... 34

3.4.1. Chất HA-1: -sitosterol. ................................................................... 34

3.4.2. Chất HA-2......................................................................................... 36

3.4.3. Chất HA-3......................................................................................... 41

3.4.4. Chất EA-1 : β-Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosit. ........................ 47

3.4.5. Chất EA-2 ......................................................................................... 48

3.5. Thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của dịch chiết tổng số ........ 54

KẾT LUẬN..................................................................................................... 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 56

PHỤ LỤC....................................................................................................- 60 -

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

Việt nam là nước có hệ thực vật rất phong phú và đa dạng. Tổng số loài

thực vật đã ghi nhận cho Việt Nam là 10500 loài, ước đoán hệ thực vật Việt

Nam có khoảng 12000 loài. Trong số này, nguồn tài nguyên cây làm thuốc

chiếm khoảng 30%. Kết quả điều tra nguồn tài nguyên dược liệu ở Việt Nam

giai đoạn 2001-2005 của viện Dược liệu (2006) cho biết ở Việt Nam có 3.948

loài thực vật bậc cao, bậc thấp và nấm lớn được dùng làm thuốc. Những cây

thuốc có giá trị sử dụng cao, có khả năng khai thác trong tự nhiên là những

cây thuốc nằm trong danh mục 185 cây thuốc và vị thuốc thiết yếu của Bộ Y

tế cũng như những cây thuốc đang được thị trường dược liệu quan tâm gồm

206 loài cây thuốc có khả năng khai thác.

Hiện nay người ta có xu hướng quay trở về với cây thuốc và thuốc có

nguồn gốc thiên nhiên tạo ra hơn là hóa chất làm thuốc. Xu hướng này đã tác

động đến việc sản xuất, thu hái, chế biến, lưu thông, tiêu thụ và sử dụng dược

liệu thảo mộc. Để phù hợp với xu hướng cần thiết ấy các nhà khoa học đã và

đang đẩy nhanh các nghiên cứu hoá học thực vật. Ở nước ta, rất nhiều các

dược phẩm có nguồn gốc từ thảo dược đã được nhiều người ưa chuộng bởi nó

đem lại hiệu quả trị bệnh cao và hầu như không gây ra tác dụng phụ. Chính vì

vậy nhiều loài cây có giá trị sử dụng đã được khai thác và mang lại nguồn lợi

kinh tế đáng kể.

Cây cối xay là một loại thực vật có nhiều ứng dụng được nhân dân

dùng với các mục đích phòng và chữa bệnh, nhưng số đề tài hóa học nghiên

cứu về cây Cối xay chưa nhiều. Để góp phần nghiên cứu thành phần hoá học

của cây cối xay ở Việt Nam chúng tôi chọn đề tài: ―Nghiên cứu thành phần

hóa học của cây Cối xay ‖. Nội dung chính của luận văn là xác định rõ cấu

trúc của một số hợp chất có trong thân cây Cối xay (Abutilon indicum (L)

sweet) nhằm góp phần hiểu biết thêm về thành phần hoá học của cây thuốc

dân gian.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn

2

Chƣơng 1

TỔNG QUAN

1.1. Đặc điểm thực vật của cây Cối xay.

Cây Cối xay hay còn gọi Nhĩ hương thảo, Ma mảnh [6, 10, 14], Giăng

xay, Quýnh ma, Kim hoa thảo, Ma mảnh thảo, Ma bản thảo giàng xay, Co tó

ép (Thái), Phao tôn (Tày) [3], Cữu ma [6]..., tên khoa học Abutilon indicum

(L) Sweet hay Sida indica L [4]. thuộc họ bông (Malvaceae ) [15], tên nước

ngoài: Indian abutilonn, Indian mallow, Twelve oclock flower [8],

Flowering maple, Country mallow, Moon flower [10, 11].

Phân bố, sinh học và sinh thái:

Là loại cây thấy mọc hoang khắp các tỉnh đồng bằng và Trung bộ trên

các đồi núi thấp. Cây mọc hoang ở khắp nơi trong cả nước, là loài cây của

vùng Ấn Độ, Malaysia. Cây ưa ẩm, ưa ánh sáng, chịu được bóng ở thời kì cây

còn nhỏ. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, lá rụng vào mùa đông hoặc mùa

khô. Mỗi quả có nhiều hạt, khi chín tự mở ra, hạt phát tán xung quanh, mùa

xuân hạt nảy mầm, cây con mọc xung quanh gốc cây mẹ (thường thấy nhiều

vào tháng 3–5). Người ta trồng làm thuốc bằng cách nhân giống từ hạt, gieo

vào đầu mùa mưa. Sau khi chặt, phần còn lại của cây vẫn có khả năng tái

sinh. [3, 7, 10]. Mùa hoa: tháng 2-3, mùa quả: tháng 4-6 [3, 4, 6, 8, 14].

Cây Cối xay là loại cây gỗ nhỏ, thân non màu xanh, có nhiều lông mịn,

một bên thân có màu tím, một bên màu xanh. Lá đơn, mọc cách, dài 8-9 cm,

rộng 8-11 cm. Phiến lá hình tim mũi nhọn, mép lá răng cưa không đều, màu

xanh đậm ở mặt trên và nhạt hơn ở mặt dưới, có lông mịn ở cả hai mặt, gân

chân vịt có 8- 9 gân chính, có lông mịn. Cuống lá hình trụ, dài 8-9 cm, màu

xanh ở mặt lưng và màu tím ở mặt bụng, có nhiều lông mịn, lông dài hơn ở nơi

giáp giữa cuống và phiến lá, gốc cuống hơi phình, dài 3-5 mm, có màu xanh;

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!