Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu quy trình phân tách xơ từ lá khóm làm nguyên liệu cho sản xuất sợi khóm pha trên dây chuyền kéo sợi bông :Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp Trường
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ CÔNG THƯƠNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình phân tách xơ từ lá khóm làm nguyên liệu cho
sản xuất sợi khóm pha trên dây chuyền kéo sợi bông
Mã số đề tài: 20/1.3CNM03
Chủ nhiệm đề tài: Th.S Nguyễn Ngọc Xuân Hoa
Đơn vị thực hiện: Khoa May Thời trang
TP. Hồ Chí Minh 03/2022
Tp. Hồ Chí Minh, ........…
1
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu quy trình phân tách xơ từ lá khóm làm
nguyên liệu cho sản xuất sợi khóm pha trên dây chuyền kéo sợi bông” nhóm nghiên cứu đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất từ lãnh đạo nhà
trường, lãnh đạo khoa, toàn thể giáo viên của khoa và các doanh nghiệp để nhóm chúng tôi
có thể hoàn thành đề tài này.
Lời đầu tiên, nhóm thực hiện đề tài xin gởi lời cảm ơn đến Trường Đại học Công nghiệp
TP. Hồ Chí Minh đã tin tưởng và cấp kinh phí cho nhóm thực hiện đề tài. Tiếp theo xin gởi
lời cảm ơn sâu sắc đến công ty Brotex đã hỗ trợ nhóm trong quá trình kéo sợi và thử nghiệm
tiêu chí chất lượng sợi. Xin chân thành cảm ơn Trung tâm Công nghệ sinh học Thành phố Hồ
Chí Minh đã hỗ trợ nhóm trong quá trình thực nghiệm, đánh giá chất lượng xơ sau xử lý.
Nhóm cũng xin gởi cảm ơn chân thành đến lãnh đạo khoa May thời trang đã tạo điều kiện
thuận lợi nhất để nhóm có thể hoàn thành đề tài.
Cuối cùng, nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, toàn thể các thầy cô của khoa May
thời trang Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh và gia đình đã hỗ trợ, giúp đỡ, động
viên, khích lệ cho chúng tôi hoàn thành đề tài này.
Chủ nhiệm đề tài
Th.S Nguyễn Ngọc Xuân Hoa
2
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin tổng quát
1.1. Tên đề tài: Nghiên cứu quy trình phân tách xơ từ lá khóm làm nguyên liệu cho sản xuất
sợi khóm pha trên dây chuyền kéo sợi bông.
1.2. Mã số: 20/1.3CNM03
1.3. Danh sách chủ trì, thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT
Họ và tên
(học hàm, học vị)
Đơn vị công tác Vai trò thực hiện đề tài
1 Th.S Nguyễn Ngọc Xuân Hoa
Khoa May thời trang –
Trường Đại học Công
nghiệp TP.HCM
Chủ nhiệm
2 PGS.TS Bùi Mai Hương
Bộ môn kỹ thuật dệt
may – Khoa cơ khí –
Trường Đại học Bách
khoa TP.HCM
Thư ký
3 PGS.TS Huỳnh Văn Trí
Trường Đại học Công
nghệ TP.HCM –
HUTECH
Thành viên chính
1.4. Đơn vị chủ trì: Khoa May Thời trang
1.5. Thời gian thực hiện:
1.5.1. Theo hợp đồng: từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 03 năm 2021
1.5.2. Gia hạn (nếu có): đến tháng….. năm…..
1.5.3. Thực hiện thực tế: từ tháng 03 năm 2020 đến tháng 02năm 2022
1.6. Những thay đổi so với thuyết minh ban đầu (nếu có):
Về sản phẩm: Thay đổi từ bài báo SCOPUS thành bài báo IUH
Về kinh phí: Giảm kinh phí thực hiện đề tài từ 45.000.000 đồng xuống 25.000.000 đồng
Nguyên nhân: do thời gian thực hiện đề tài vượt quá thời hạn của hợp đồng nghiên cứu và
cần nghiệm thu đề tài.
1.7. Tổng kinh phí được phê duyệt của đề tài: 25 triệu đồng.
3
II. Kết quả nghiên cứu
1. Đặt vấn đề:
Đối với sản phẩm may mặc, nguyên liệu chiếm một vị trí rất quan trọng trong sự tồn tại
và phát triển. Một nguyên liệu tốt, phù hợp không chỉ mang lại hiệu quả về mặt thẩm mỹ, tiện
nghi, kinh tế mà còn mang đậm nét văn hoá và thể hiện tinh thần của người mặc. Ngành dệt
may đang ngày càng phát triển, nhu cầu về nguồn nguyên liệu cũng ngày một gia tăng. Bên
cạnh các nguyên liệu tự nhiên truyền thống, thân thiện với môi trường như bông, lanh, len, tơ
tằm thì các nguyên liệu tổng hợp – không phân huỷ sinh học như polyester, polyamide,
polyacrylic, … đã và đang được sử dụng với số lượng lớn làm tăng thêm gánh nặng cho môi
trường. Để hướng tới phát triển công nghiệp bền vững thì việc nghiên cứu và sản xuất các
nguyên liệu mới an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường đang ngày càng được
quan tâm nhiều hơn và cũng đang là xu hướng chung của thế giới.
Xơ khóm (xơ dứa) – một loại xơ lấy từ lá, có nguồn gốc từ tự nhiên, có thể phân hủy
sinh học, không có tác động tiêu cực đến môi trường và do đó được phân loại là loại xơ thân
thiện với môi trường. Xơ khóm cũng như các loại xơ được trích từ thực vật khác (xơ lấy từ
thân cây – lanh, đay, gai; xơ lấy từ quả - dừa) đều có độ bền, độ hút ẩm cao, đặc biệt là khả
năng kháng khuẩn và kháng tia UV hoàn toàn phù hợp cho các ứng dụng may mặc và có thể
thay thế một phần các loại chất liệu không thể phân hủy sinh học như các xơ tổng hợp. Đặc
biệt, khóm là 1 loại cây ăn quả trồng khá phổ biến ở nước ta để lấy quả là chính, phần lá ít
được chú trọng khai thác. Việc tận dụng lá khóm – một dạng phế phẩm nông nghiệp đưa vào
kéo sợi - dệt vải không chỉ khắc phục vấn đề môi trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế.
Xơ khóm là loại xơ cellulose có nguồn gốc từ thực vật, thành phần chủ yếu là cellulose,
hemi – cellulose, pectin, lignin và các vật chất khác. Để thu được xơ từ lá khóm thì cần phải
phân tách, xử lý để loại bỏ các hợp chất này ra khỏi lá. Đây là vấn đề sẽ được quan tâm và
nghiên cứu để đưa ra các phương pháp phân tách phù hợp thông qua quá trình thực nghiệm.
Nội dung của nghiên cứu là tiến hành phân tách lá khóm bằng phương pháp cơ lý và hóa học
từ đó đánh giá hình thái học và các thông số vật lý của xơ. Sau đó, tiến hành cắt ngắn xơ
khóm, pha trộn với xơ bông và kéo sợi trên dây chuyền kéo sợi của xơ bông để đánh giá chất
lượng sợi pha tạo nên.
4
Như vậy, với đề tài “Nghiên cứu sản xuất xơ từ lá khóm làm nguyên liệu cho sản xuất sợi
khóm pha trên dây chuyền kéo sợi bông” không chỉ tạo là một loại nguyên liệu mới cho may
mặc mà còn khắc phục được vấn đề môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế cho ngành nông
nghiệp trồng khóm ở nước ta.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát.
Nghiên cứu và đưa ra quy trình phân tách xơ từ lá khóm, sử dụng xơ đã phân tách phối
trộn với bông và kéo sợi pha trên dây chuyền kéo sợi bông.
b) Mục tiêu cụ thể.
- Nghiên cứu và đưa ra quy trình phân tách lá khóm để tạo xơ
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân tách, đánh giá và lựa chọn các
thông số phù hợp để có thể phân tách xơ từ lá khóm.
- Kéo sợi pha xơ khóm và bông trên dây chuyền kéo sợi bông.
3. Phương pháp nghiên cứu:
a) Nghiên cứu lý thuyết:
- Tìm hiểu về cây khóm, thành phần hóa học của lá khóm và xơ khóm, các tính chất của
xơ lấy từ lá khóm.
- Nghiên cứu các tài liệu trong và ngoài nước về phương pháp phân tách và xử lý hóa
học các xơ libe nói chung và xơ từ lá khóm nói riêng để làm tiền đề cho quá trình thực
nghiệm
- Tìm hiểu các đặc tính và khả năng kéo sợi của xơ để đánh giá tiềm năng trong kéo sợi
và dệt vải của xơ khóm.
b) Nghiên cứu thực nghiệm:
- Dựa trên việc tham khảo kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước về phương pháp phân
tách và xử lý hóa học các xơ libe nói chung và xơ từ lá khóm nói riêng, tôi nhận thấy
cần sử dụng phương pháp cơ học kết hợp với hóa học để loại bỏ bớt các thành phần
trong xơ khóm để xơ trở nên phù hợp cho quá trình kéo sợi. Cụ thể, dùng phương pháp
cơ học để tách xơ thơm ra khỏi lá trước, sau đó xử lý hóa học với dung dịch NaOH để
loại lignin, pectin và hemicellulose.
5
- Xơ sau khi xử lý được mang đi chụp bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM) để quan sát
hình thái học bề mặt và mặt cắt ngang và đánh giá ảnh hưởng của nồng độ NaOH, thời
gian xử lý đến hình thái học bề mặt, đến đường kính xơ. Từ đó lựa chọn điều kiện xử
lý phù hợp cho xơ để tiến hành phân tách với số lượng phù hợp cho kéo sợi.
- Kéo sợi khóm pha bông theo tỷ lệ phối trộn xơ khóm và xơ bông là 50/50 và 30/70
trên dây chuyền kéo sợi bông tại công ty Brotex.
- Hai sợi khóm pha bông 50P/50C và 30P/70C sẽ được kiểm tra độ bền kéo đứt. Kết quả
đo đạc được xử lý số liệu và đánh giá độ tin cậy. Độ bền của hai mẫu sợi pha này cũng
sẽ được so sánh với sợi 100% bông trong cùng điều kiện kéo sợi.
4. Tổng kết về kết quả nghiên cứu:
Bài nghiên cứu tìm hiểu các phương pháp phân tách xơ khóm. Xây dựng quy trình phân
tách xơ từ lá khóm bao gồm quá trình tiền xử lý xơ và xử lý hóa học xơ khóm với NaOH.
Tiến hành thử nghiệm ảnh hưởng của các yếu tố nồng độ, thời gian và nhiệt độ đến hiệu quả
xử lý xơ khóm, từ đó lựa chọn quy trình và điều kiện xử lý phù hợp để sản xuất xơ với số
lượng đủ để kéo sợi khóm pha bông trên dây chuyền kéo sợi bông. Mẫu xơ sau khi xử lý hóa
học với NaOH cũng được đánh giá về khối lượng riêng và so sánh với các xơ cellulose khác,
đánh giá độ hồi ẩm. Mẫu sợi khóm pha bông sau khi sản xuất sẽ được thử nghiệm độ bền và
so sánh với sợi 100% bông trong cùng điều kiện sản xuất và thí nghiệm để đánh giá khả năng
dệt vải của sợi khóm pha bông sản xuất được. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Thứ nhất, nhiệt độ, nồng độ và thời gian xử lý đều ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý xơ. Dựa trên
các hình ảnh chụp SEM hình thái học bề mặt và đường kính xơ đo được thông qua ảnh SEM
có thể thấy rằng, đối với hiệu quả loại bỏ các tạp chất và không làm tách các xơ đơn ra khỏi
bề mặt xơ thì xơ đạt hiệu quả xử lý tốt nhất ở 3 phương án (Phương án 1: ở nhiệt độ phòng,
nồng độ NaOH 5%, thời gian xử lý 4 giờ; Phương án 2: ở nhiệt độ phòng, nồng độ NaOH
5%, thời gian xử lý 5 giờ và Phương án 3: ở nồng độ NaOH 5% trong 4 giờ, nhiệt độ 50oC).
Xét về đường kính xơ và bề mặt xơ sau khi xử lý hóa học không bị tách các xơ đơn thì có 2
phương án tốt nhất là phương án 1: ở nhiệt độ phòng, nồng độ NaOH 5%, trong 5 giờ và
phương án 2: ở nhiệt độ phòng, nồng độ NaOH 5% trong 4 giờ, kế đến là NaOH 5% trong 4
giờ ở 40oC và cuối cùng là NaOH 5% trong 4 giờ ở 50oC. Tuy nhiên, do mục tiêu của nghiên
6
cứu này là đánh giá tiềm năng của xơ khóm trong kéo sợi – dệt vải nên mặc dù phương xử lý
với NaOH 5%, trong 4 giờ ở 50oC được chọn để thử nghiệm khả năng kéo sợi.
Thứ 2, khối lượng riêng của mẫu xơ sau xử lý là 1.44 g/cm3
thấp hơn so với các xơ cellulose
khác như bông hay viscose, nhưng cao hơn so với các xơ protein như len hay tơ tằm. Ngoài
ra, độ hồi ẩm của xơ khóm sau xử lý với NaOH thấp hơn so với xơ khóm trước xử lý. Cụ thể,
độ hồi ẩm của xơ khóm sau xử lý (NaOH 5%, 4 giờ, 50oC) là 8.6%, giảm 35.6% so với xơ
khóm trước xử lý hóa học (13.36%).
Thứ 3, Sợi khóm pha bông theo tỷ lệ 30P/70C cho độ bền tốt hơn so với sợi 100% bông trong
cùng điều kiện kéo sợi và thử nghiệm. Cụ thể độ bền của sợi 30P/70C là 14.5 cN/tex cao hơn
so với sợi bông 100% là 9.27 cN/tex.
5. Đánh giá các kết quả đã đạt được và kết luận
Từ kết quả nghiên cứu nêu trên có thể thấy rằng, nghiên cứu đã đạt được các mục tiêu
ban đầu đã đề ra là xây dựng được quy trình tiền xử lý và xử lý hóa học với NaOH cho xơ
khóm. Thử nghiệm ảnh hưởng của nồng độ NaOH, nhiệt độ và thời gian xử lý đến hiệu quả
phân tách và xử lý xơ từ là khóm để chọn điều kiện xử lý phù hợp. Mẫu xơ xử lý theo quy
trình và các điều kiện nồng độ, thời gian và nhiệt độ lựa chọn đạt đường kính 56.17 – 89.36μm,
được cắt ngắn và phối trộn với bông để kéo sợi trên dây chuyền kéo sợi bông. Sợi sau khi sản
xuất được cũng cho độ bền cao hơn sợi 100% bông sản xuất và thử nghiệm trong cùng điều
kiện.
Từ kết quả đạt được trong nghiên cứu này có thể thấy rằng, xơ từ lá khóm hoàn toàn có
tiềm năng trong kéo sợi – dệt vải và việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phân
tách xơ khóm là cần thiết giúp xơ khóm phân tách tốt hơn, đạt được độ mảnh, độ đều và các
tính chất cơ lý cần thiết cho kéo sợi – dệt vải và tạo các sản phẩm may mặc. Nghiên cứu tỷ lệ
pha trộn xơ khóm với bông hoặc nghiên cứu dây chuyền kéo sợi chuyên biệt cho xơ khóm là
các vấn đề cần được nghiên cứu phát triển. Ngoài ra, để có thể xử lý xơ khóm với quy mô lớn
đòi hỏi phải có một thiết bị sơ chế ban đầu giúp loại bỏ phần thịt lá, nâng cao năng suất và
hiệu quả phân tách xơ khóm.
6. Tóm tắt kết quả (tiếng Việt và tiếng Anh)
Nguyên liệu xanh an toàn cho người sử dụng và thân thiện với môi trường đang dần trở
thành xu hướng trong việc lựa chọn các sản phẩm may mặc. Bên cạnh nguồn nguyên liệu tự
7
nhiên truyền thống như bông, lanh, len hay tơ tằm thì các xơ thực vật như gai, chuối, dứa, tre
cũng đang được nghiên cứu và đưa vào sử dụng. Khóm là một loại cây lấy quả trồng khá phổ
biến ở Việt Nam. Việc tận dụng lá khóm – một dạng phế phẩm nông nghiệp đưa vào kéo sợi
- dệt vải không chỉ khắc phục vấn đề môi trường mà còn mang lại hiệu quả kinh tế. Nội dung
của nghiên cứu là tiến hành phân tách lá khóm bằng phương pháp cơ lý và hóa học từ đó đánh
giá hình thái học và các thông số vật lý của xơ. Sau đó, tiến hành cắt ngắn xơ khóm, pha trộn
với xơ bông và kéo sợi trên dây chuyền kéo sợi của xơ bông để đánh giá khả năng kéo sợi –
dệt vải. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng việc phân tách xơ từ lá khóm bằng phương pháp
cơ lý kết hợp với xử lý xơ trong dung dịch Sodium Hydroxide 5% ở 50oC trong 4h thu được
xơ tương đối sạch, đường kính xơ 56.17 – 89.36 μm, độ hồi ẩm của xơ 13.36%, khối lượng
riêng 1.44 g/cm3. Sợi khóm pha bông đạt độ bền 14.5 cN/tex cao hơn so với sợi bông 100%
cùng loại là 9.27 cN/tex và hoàn toàn có thể dệt trên máy dệt kim yêu cầu độ bền sợi >10
cN/tex. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn còn hạn chế khi xơ bị kết dính lại sau phân tách làm đường
kính xơ khá lớn và không đều, sợi kéo chưa đạt độ mảnh mong muốn. Do đó, việc nghiên cứu
và đưa ra phương án phân tách tối ưu cho xơ vẫn đang được tiến hành. Bên cạnh đó, việc tiền
xử lý xơ được thực hiện bằng tay, năng suất thấp và mất nhiều thời gian. Để khắc phục vấn
đề này thì phương án nghiên cứu chế tạo thiết bị xử lý lá sau thu hoạch cũng đang trong gian
đoạn ươm mầm và hy vọng sẽ sớm hoàn thành trong thời gian sắp tới.
Safe and environmentally friendly green materials are gradually becoming a trend in
choosing apparel products. In addition to traditional natural materials such as cotton, linen,
wool or silk, vegetable fibers such as ramie, bananas fiber, pineapples and bamboo fiber are
also being studied and used in textile industry. Pineapple is a popular fruit-growing plant in
Vietnam. Taking advantage of pineapple leaves - a form of agricultural waste products into
spinning - weaving not only overcome environmental problems but also brings economic
efficiency. In this paper, study on splitting methods of pineapple fiber by mechanical, physical
and chemical methods, thereby assessing the morphology and physical parameters of fibers.
Then, refined dry pineapple fibers obtained through refined processing, which was blended
with cotton to trail-produce pineapple leaf fiber/cotton (30/70) blended yarn. The results
revealed that the separation of fibers from pineapple leaves by physical - mechanical method
combined with fiber treatment in 5% Sodium Hydroxide solution at 50°C for 4 hours obtained
relatively clean fibers, fibers diameter were from 56.17 – 89.36μm, moisture absorption of
8
fibers was 13.36 %, density was 1.44 g/cm3
. Durability of (30P/70C) blended yarns (at 14.5
cN/tex) was higher than 100% cotton yarns (at 9.27 cN/tex). This blended yarn was fully
wearable on knitting machines that require yarn strength > 10 cN/tex. However, the research
is still limited when the fiber is cohesive after separation, the fiber diameter is quite large and
uneven. Therefore, the research on the optimal separation for fiber is still underway. In
addition, pretreatment of fibers is carried out manually, low productivity and time consuming.
In order to overcome this problem, the research plan to manufacture equipment for processing
post-harvest leaves is also in the germination stage and hopefully will be completed soon.
III. Sản phẩm đề tài, công bố và kết quả đào tạo
Kết quả nghiên cứu (sản phẩm dạng 1,2,3)
TT Tên sản phẩm
Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật
Đăng ký Đạt được
1
Xơ khóm sau phân tách
dùng để kéo sợi
Mẫu xơ Mẫu xơ
2 Sợi khóm pha bông Mẫu sợi Mẫu sợi
3
Quy trình phân tách lá
khóm tạo xơ
Quyển báo cáo Quyển báo cáo
4
Bài báo: “Nghiên cứu và
đánh giá tiềm năng của lá
khóm trong kéo sợi dệt
vải”
Tạp chí IUH Tạp chí IUH
IV. Tình hình sử dụng kinh phí
9
T
T
Nội dung chi
Kinh phí
được duyệt
(triệu đồng)
Kinh phí
thực hiện
(triệu đồng)
Ghi
chú
A Chi phí trực tiếp
1 Thuê khoán chuyên môn 21.34 29.84
2 Nguyên, nhiên vật liệu, cây con. 3.0 6.5
3 Thiết bị, dụng cụ 0 6.5
4 Công tác phí 0 0
5 Dịch vụ thuê ngoài 0 0
6 Hội nghị, hội thảo, thù lao nghiệm thu giữa kỳ 0 0
7 In ấn, Văn phòng phẩm 0.66 0.66
8 Chi phí khác 0 0
B Chi phí gián tiếp
1 Quản lý phí 0 0
2 Chi phí điện, nước 0 0
Tổng số 25 43.5
V. Kiến nghị (về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài)
Ở Việt Nam, xơ khóm còn khá mới mẻ và chưa được quan tâm nghiên cứu mặc dù loại
xơ này khá tiềm năng do khóm được trồng khá nhiều và lá khóm chỉ là một dạng phế thải
nông nghiệp. Một dây chuyền sản xuất chuyên biệt cho loại sợi này vẫn chưa có. Vì vậy để
đưa loại xơ này vào sản xuất sợi thì tôi đã nghiên cứu mối tương quan của loại xơ này với
bông và tiến hành phối trộn hai loại xơ với nhau để có thể kéo sợi trên dây chuyền kéo sợi
bông. Chính vì thế mà đề tài “Nghiên cứu sản xuất xơ từ lá khóm làm nguyên liệu cho sản
xuất sợi khóm pha trên dây chuyền kéo sợi bông” là có thể xem là một đề tài nghiên cứu mang
tính tiên phong, có khả năng tạo xu thế cho việc nghiên cứu các chất liệu mới từ các loài thực
vật khác và có thể làm tiền đề cho các công trình nghiên cứu thiết bị và dây chuyền sản xuất
phù hợp.
10
Kết quả của nghiên cứu tuy có thể phân tách được xơ từ lá khóm và có thể kéo sợi đảm
bảo độ bền tương đối tốt nhưng vẫn còn hạn chế khi xơ bị kết dính lại sau phân tách làm
đường kính xơ khá lớn và không đều, sợi kéo chưa đạt độ mảnh mong muốn. Do đó, việc
nghiên cứu và đưa ra phương án phân tách tối ưu cho xơ vẫn đang được tiến hành. Bên cạnh
đó, việc tiền xử lý xơ được thực hiện bằng tay, năng suất thấp và mất nhiều thời gian do chưa
có các thiết bị sơ chế sơ ban đầu. Để khắc phục vấn đề này thì phương án nghiên cứu chế tạo
thiết bị xử lý lá sau thu hoạch cũng đang trong gian đoạn ươm mầm và hy vọng sẽ sớm hoàn
thành trong thời gian sắp tới.
VI. Phụ lục sản phẩm
1. Hợp đồng thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học
2. Thuyết minh đề tài đã được phê duyệt
3. Quyết định nghiệm thu
4. Hồ sơ nghiệm thu (biên bản họp, phiếu đánh giá, bảng tổng hợp điểm, bản giải trình, phiếu
phản biện)
5. Sản phẩm nghiên cứu (bài báo, bản vẽ, mô hình.......)
Tp. HCM, ngày 16 tháng 03 năm 2022
Chủ nhiệm đề tài
Nguyễn Ngọc Xuân Hoa
Phòng QLKH&HTQT Khoa May thời trang
Trưởng (đơn vị)
(Họ tên, chữ ký)
GVC.ThS Nguyễn Mậu Tùng
11
PHẦN II. BÁO CÁO CHI TIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
(báo cáo tổng kết sau khi nghiệm thu, đã bao gồm nội dung góp ý của hội đồng nghiệm thu)
12
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 1
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG................................................................................. 2
I. Thông tin tổng quát ........................................................................................... 2
II. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 3
III. Sản phẩm đề tài, công bố và kết quả đào tạo .................................................... 8
IV. Tình hình sử dụng kinh phí ............................................................................... 9
V. Kiến nghị........................................................................................................... 9
VI. Phụ lục sản phẩm .............................................................................................. 10
PHẦN II: BÁO CÁO CHI TIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC............................11
MỤC LỤC................................................................................................................... 12
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................... 15
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................... 17
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ 21
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................................22
1.1. Tổng quan về cây dứa và xơ dứa..............................................................................22
1.1.1. Giới thiệu về cây dứa (PA)................................................................................22
1.1.2. Thành phần hóa học của xơ khóm (Pineapple leaf fiber - PALF).....................23
1.1.3. Đặc điểm cấu tạo và tính chất của khóm...........................................................29
1.1.4. Ứng dụng của PALF..........................................................................................35
1.2. Các phương pháp phân tách xơ khóm......................................................................37
1.2.1. Phương pháp bóc vỏ thủ công ...........................................................................37
1.2.2. Phương pháp tách xơ khóm bằng máy ..............................................................38
1.2.3. Các phương pháp xử lý khác .............................................................................39
1.3. Nghiên cứu xử lý hóa học xơ khóm.........................................................................43
1.3.1. Xử lý Alkaline (NaOH) đối với PALF..............................................................43
1.3.2. Xử lý Alkaline (KOH) đối với PALF................................................................51
1.3.3. Xử lý Silane .......................................................................................................53
1.3.4. Xử lý keo Pectin bằng dung dịch enzyme Pectinase và Natricacbonat.............56
1.4. Các đặc tính và khả năng kéo sợi của xơ .................................................................58
13
1.5. Kết luận ....................................................................................................................60
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM ........................................................................................61
2.1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................61
2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................61
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................61
2.2. Nguyên liệu, hoá chất, thiết bị và dụng cụ thí nghiệm.............................................62
2.2.1. Nguyên liệu và hóa chất thí nghiệm..................................................................62
2.2.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm..........................................................................63
2.3. Quá trình tiền xử lý xơ khóm ...................................................................................64
2.4. Quá trình xử lý hóa học xơ khóm.............................................................................67
2.4.1. Thay đổi nồng độ NaOH trong xử lý hoá học xơ PALF...................................67
2.4.2. Thay đổi thời gian ngâm Natri Hydroxit trong quá trình xử lý hoá học ...........69
2.4.3. Thay đổi nhiệt độ ngâm Natri Hydroxit trong quá trình xử lý hoá học ............72
2.5. Thí nghiệm xác định khối lượng riêng của PALF....................................................74
2.6. Thí nghiệm đánh giá độ hồi ẩm của xơ khóm..........................................................75
2.7. Quá trình kéo sợi từ xơ khóm trên dây chuyền kéo sợi bông ..................................76
2.7.1. Chuẩn bị.............................................................................................................76
2.7.2. Máy chải thô ......................................................................................................77
2.7.3. Máy vê ...............................................................................................................78
2.7.4. Máy kéo sợi thô .................................................................................................79
2.7.5. Máy kéo sợi con.................................................................................................79
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................................81
3.1. Đánh giá hình thái học xơ khóm (PALF).................................................................81
3.1.1. Hình thái học thân xơ khóm khi chưa xử lý hoá học ........................................81
3.1.2. Hình thái học của xơ sau khi xử lý với NaOH ..................................................81
3.1.3. Kết luận..............................................................................................................90
3.2. Đánh giá và so sánh mặt cắt ngang của PALF.........................................................90
3.3. Đánh giá đường kính xơ PALF................................................................................92
3.3.1. Ảnh hưởng của sự thay đổi nồng độ NaOH tới đường kính xơ ........................93
3.3.2. Ảnh hưởng của sự thay đổi thời gian xử lý NaOH tới đường kính xơ..............94
14
3.3.3. Ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt xử lý NaOH tới đường kính xơ....................96
3.3.4. Kết luận về ảnh hưởng của xử lý kiềm đến đường kính xơ ..............................98
3.4. Đánh giá chất lượng xơ và lựa chọn quy trình xử lý xơ cho kéo sợi .......................99
3.5. Đánh giá khối lượng riêng của PALF ....................................................................101
3.6. Đánh giá độ hồi ẩm của PALF...............................................................................102
3.7. Đánh giá kết quả kéo sợi khóm pha bông trên dây chuyền kéo sợi bông..............105
3.8. Kết luận ..................................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................113
PHẦN III: PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM......................................................................................116