Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước ép bưởi tươi
PREMIUM
Số trang
133
Kích thước
3.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1448

Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất nước ép bưởi tươi

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tên đề tài

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC ÉP BƯỞI TƯƠI

KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC

CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

GVHD: ThS. Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh

MSSV: 1153010351

Khóa: 2011- 2015

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU.....................................................................3

1.1 TỔNG QUAN VỀ BƯỞI ...................................................................................3

1.1.1 Nguồn gốc và đặc điểm thực vật học ..........................................................3

1.1.2 Phân loại bưởi .............................................................................................4

1.1.3 Thành phần hóa học ....................................................................................8

1.1.4 Tác dụng....................................................................................................12

1.1.5 Tình hình sản xuất và sử dụng từ bưởi hiện nay.......................................14

1.2 QUY TRÌNH TỔNG QUÁT SẢN XUẤT NƯỚC QUẢ.................................16

1.2.1 Sơ lược về nước quả..................................................................................16

1.2.2 Quy trình tổng quát sản xuât nước quả .....................................................18

1.2.3 Một số sản phẩm nước ép có trên thị trường hiện nay..............................21

1.3 TỔNG QUAN VỀ CHẤT ĐẮNG ...................................................................22

1.3.1 Flavonoid...................................................................................................22

1.3.2 Limonoids..................................................................................................24

1.4 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP LOẠI ĐẮNG.....................................25

1.4.1 Phương pháp chần với dung dịch NaOH ..................................................25

1.4.2 Phương pháp ngâm muối ..........................................................................25

1.4.3 Phương pháp xử lý dịch ép bằng enzyme naringinase..............................26

1.4.4 Phương pháp hấp phụ chất đắng ...............................................................29

1.4.5 Loại đắng bởi β-Cyclodextrin ...................................................................30

1.4.6 Cố định vi sinh vật để loại đắng................................................................30

1.5 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP THANH TRÙNG KHÔNG SỬ DỤNG

NHIỆT.......................................................................................................................31

1.5.1 Thanh trùng bằng tia cực tím ....................................................................31

1.5.2 Thanh trùng bằng ozon..............................................................................32

1.5.3 Thanh trùng bằng hóa chất........................................................................33

1.5.4 Thanh trùng bằng membrane ....................................................................34

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................35

2.1 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU..............................................................................35

2.1.1 Địa điểm thí nghiệm:.................................................................................35

2.1.2 Nguyên liệu thí nghiệm:............................................................................35

2.1.3 Hóa chất thí nghiệm ..................................................................................36

2.1.4 Dụng cụ thí nghiệm...................................................................................36

2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:...................................................................37

2.2.1 Quy trình sản xuất nước bưởi ép tươi dự kiến ..........................................37

2.2.2 Sơ đồ nghiên cứu.......................................................................................40

2.2.3 Nội dung và bố trí thí nghiệm ...................................................................42

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ..............................................................54

3.1 THÍ NGHIỆM 1: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ CHẦN ......54

3.1.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................54

3.1.2 Kết luận .....................................................................................................57

3.2 THÍ NGHIỆM 2: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NỒNG ĐỘ VÀ THỜI

GIAN CHẦN NAOH................................................................................................58

3.2.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................58

3.2.2 Kết luận .....................................................................................................64

3.3 THÍ NGHIỆM 3: KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦANỒNG ĐỘ VÀ THỜI

GIAN NGÂM NAOH...............................................................................................64

3.3.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................64

3.3.2 Kết luận .....................................................................................................69

3.4 THÍ NGHIỆM 4: SO SÁNH CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU....70

3.4.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................70

3.4.2 Kết luận .....................................................................................................72

3.5 THÍ NGHIỆM 5: KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH KHỬ ĐẮNG BẰNG NATRI

BICARBONATE ......................................................................................................73

3.5.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................73

3.5.2 Kết luận .....................................................................................................76

3.6 THÍ NGHIỆM 6: KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH KHỬ ĐẮNG BẰNG β￾CYCLODEXTRIN....................................................................................................76

3.6.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................76

3.6.2 Kết luận .....................................................................................................78

3.7 THÍ NGHIỆM 7: KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH PHỐI CHẾ...............................79

3.7.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................79

3.7.2 Kết luận: ....................................................................................................81

3.8 THÍ NGHIỆM 8: KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH THANH TRÙNG BẰNG KALI

SORBATE.................................................................................................................81

3.8.1 Kết quả và nhận xét...................................................................................81

3.8.2 Kết luận: ....................................................................................................85

3.9 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TOÀN DIỆN SẢN PHẨM........................................85

3.9.1 Nhận xét ....................................................................................................85

3.9.2 Kết luận: ....................................................................................................87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................88

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................89

PHỤ LỤC .........................................................................................................................i

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Một số giống bưởi ở nước ta ..........................................................................7

Hình 1.2: Một Số Sản Phẩm Từ Bưởi ..........................................................................16

Hình 1.3: Quy trình công nghệ sản xuất nước quả đục. ...............................................18

Hình 1.4: Một Số Sản Phẩm Nước Ép.........................................................................21

Hình 1.5: Công Thức Cấu Tạo Naringin .....................................................................22

Hình 1.6: Công Thức Cấu Tạo Hesperidin...................................................................23

Hình 1.7: Công Thức Cấu Tạo Limonin ......................................................................24

Hình 1.8: Quy Trình Tạo Limonin Gây Đắng..............................................................24

Hình 1.9: Sơ Đồ Thủy Phân Naringin Thành Prunin, Rhamnose, Naringenin Và

Glucose Bởi Enzyme Α-L-Rhamnosidase Và Β-D – Glucosidase ...............................27

Hình 1.10: Sơ Đồ Nguyên Lí Tiêu Diệt Vi Khuẩn.......................................................32

Hình 3.1: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến hàm lượng Naringin trong

mẫu. ...............................................................................................................................55

Hình 3.2: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến cảm quan về mùi của

dịch ép sau khi chần ......................................................................................................56

Hình 3.3: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nồng độ và thời gian chần NaOH đến hàm

lượng Naringin trong dịch ép bưởi................................................................................59

Hình 3.4: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nồng độ và thời gian chần đến cảm quan về

mùi của dịch ép sau khi chần.........................................................................................61

Hình 3.5: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của thời gian và nồng độ NaOH đến cảm quan

về mùi của dịch ép sau khi chần....................................................................................65

Hình 3.6: Đồ thị thể hiện điểm đánh giá cảm quan mùi của dịch ép bưởi...................67

Hình 3.7: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của việc thay đổi phương pháp xử lí đến hàm

lượng naringin của dịch ép ............................................................................................71

Hình 3.8: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nồng độ NaHCO3 đến hàm lượng Naringin74

Hình 3.9: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nồng độ NaHCO3 đến cảm quan vị của dịch

ép bưởi...........................................................................................................................75

Hình 3.10: Đồ thị thể hiện ảnh hưởng của nồng độ β-cyclodextrin đến cảm quan vị

của dịch ép bưởi.............................................................................................................77

Hình 3.11: Đồ thị thể hiện điểm cảm quan vị thu được khi khảo sát tỉ lệ phối chế .....80

DANH MỤC BẢNG:

Bảng 1.1: Các loại bưởi ở nước ta..................................................................................5

Bảng 1.2: Thành phần dinh dưỡng trong 100g phần ăn được của bưởi.........................8

Bảng 1.3: Hàm lượng Vitamin của bưởi so với 1 số trái cây có múi khác (mg/100g) 10

Bảng 1.4: Thành phần và hàm lượng các Flavonoid trong bưởi..................................12

Bảng 1.5 : Sản Lượng Bưởi Của Một Số Quốc Gia Sản Xuất Bưởi Năm 2009 ..........15

Bảng 2.1: Bố trí thí nghiệm khảo sát nhiệt độ..............................................................42

Bảng 2.2: Mã hóa các nghiệm thức trong giai đoạn khảo sát nồng độ và thời gian

chần NaOH ....................................................................................................................44

Bảng 2.3: Mã hóa nghiệm thức trong giai đoạn khảo sát nồng độ, thời gian ngâm

NaOH.............................................................................................................................46

Bảng 2.4: Bố trí thí nghiệm khảo sát nồng độ Natri bicarbonate.................................47

Bảng 2.5: Bố trí thí nghiệm khảo sát nồng độ β – cyclodextrin...................................49

Bảng 2.6: Bố trí thí nghiệm khảo sát tỉ lệ phối chế ......................................................50

Bảng 2.7: Bố trí thí nghiệm khảo sát nồng độ Kali Sorbate.........................................52

Bảng 3.1: Kết quả hàm lượng naringin ở các nhiệt độ chần khác nhau.......................54

Bảng 3.2: Kết quả điểm cảm quan mùi ở các nhiệt độ chần khác nhau.......................56

Bảng 3.3 Kết quả hàm lượng Naringin ở các nồng độ và thời gian.............................58

Bảng 3.4 Kết quả điểm cảm quan mùi ở các nồng độ và thời gian..............................61

Bảng 3.5: Kết quả hàm lượng Naringin ở các nồng độ và thời gian............................64

Bảng 3.6: Kết quả điểm cảm quan mùi ở các nồng độ và thời gian.............................67

Bảng 3.7: Kết quả hàm lượng Naringin ở các phương pháp xử lý...............................70

Bảng 3.8: Kết quả điểm cảm quan mùi ở các phương pháp xử lý ...............................72

Bảng 3.9: Kết quả hàm lượng Naringin khi xử lý ở các nồng độ ................................73

Bảng 3.10: Kết quả điểm cảm quan vị khi xử lý ở các nồng độ ..................................75

Bảng 3.11: Kết quả điểm cảm quan vị khi xử lý ở các nồng độ ..................................77

Bảng 3.12: Kết quả điểm cảm quan trong thí nghiệm khảo sát tỉ lệ phối chế giữa dịch

ép bưởi với đường và acid. ............................................................................................79

Bảng 3.13: Mô tả sản phẩm dịch ép bưởi qua các khoảng thời gian bảo quản............82

Bảng 3.14: Kết quả kiểm tra vi sinh............................................................................84

Bảng 3.15: Kết quả đánh giá cảm quan sản phẩm nước ép bưởi tươi..........................86

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian làm thí nghiệm tại Phòng Thí Nghiệm Công Nghệ Thực

Phẩm và Phòng Thí Nghiệm Hóa Sinh khoa Công Nghệ Sinh Học với sự nỗ lực của

bản thân cùng với sự quan tâm và giúp đỡ của gia đình, thầy cô và bạn bè tôi đã hoàn

thành đề tài khóa luận tốt nghiệp “Nghiên Cứu Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất

Nước Ép Bưởi Tươi”. Qua đây tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến:

Trước nhất tôi xin cảm ơn Ba Mẹ và tất cả những người thân luôn tạo điều kiện và

động viên tôi trong suốt thời gian qua.

Ban Giám Hiệu trường Đại học Mở TP.HCM, Ban lãnh đạo Khoa Công nghệ Sinh

học cùng tất cả quý thầy cô đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh

nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường.

Đặc biệt tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Như Xuân Thiện

Chân, người đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

Xin gởi những tình cảm thân ái đến tất cả những người bạn đã luôn động viên,

giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.

Bình Dương, Ngày 27 Tháng 05 Năm 2015

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Lê Phương Khánh

Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh Trang 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Những năm gần đây, nhóm quả nhóm múi: cam, chanh, bưởi,… đang được

tiêu thụ rộng rãi trên thị trường. Trong đó bưởi là một loại cây ăn trái quen thuộc

của người Việt Nam và được nhiều người ưa thích bởi nó không những có tính

giải khát rất tốt mà còn có tác dụng phòng, chữa bệnh và hỗ trợ tiêu hóa. Ngoài

những thành phần hóa học thông thường như đường, acid hữu cơ, khoáng trong

bưởi còn chứa nhiều vitamin C, pectin, phenol, Flavonoid,…có tác dụng chống

oxi hóa rất tốt, chống ung thư và có tác dụng làm đẹp da. Chính vì thế, các sản

phẩm được sản xuất từ bưởi lần lượt ra đời để đáp ứng được nhu cầu của người

tiêu dùng: quả tươi đóng hộp, nước ép bưởi, mứt bưởi,… Trong đó nước ép bưởi

là một dòng sản phẩm phổ biến trên thị trường hiện nay và được nhiều người tiêu

dùng ưa chuộng.

So với các loại nước ép khác, nước ép bưởi là sản phẩm có giá trị dinh dưỡng

cao, có tính chất giải nhiệt tốt. Tuy nhiên việc sản xuất các sản phẩm nước ép từ

bưởi đang gặp phải khó khăn do sản phẩm có vị đắng bởi sự hiện diện của các

thành phần gây đắng như naringin, limonin, neohesperidin,…từ đó làm giảm giá

trị cảm quan của sản phẩm. Nhiều công trình nghiên cứu đã tìm ra các biện pháp

làm giảm vị đắng của bưởi, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế và chưa có tính ứng

dụng cao.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, chúng tôi quyết định tiến hành đề tài “Nghiên

cứu quy trình công nghệ sản xuất nước bưởi ép tươi”. Nhằm tạo ra một sản

phẩm có chất lượng tốt, ngăn ngừa và hạn chế tối đa các thành phần gây đắng có

trong sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng hiện nay.

Trong đề tài này, sau khi khảo sát các nơi bán nước ép bưởi, chúng tôi quyết

định chọn Bưởi Năm Roi để tiến hành nghiên cứu và tiến hành các khảo sát tiền

xử lí nguyên liệu trước khi ép bao gồm: loại bỏ bớt những thành phần gây đắng

như vỏ, vỏ lụa, hạt. Sau đó, chúng tôi tiến hành chần NaOH hay ngâm nước muối

để loại bớt một phần chất gây đắng trong nguyên liệu. Tiếp theo sẽ khảo sát quá

trình ép thu dịch ở các điều kiện khác nhau như: thời gian, nhiệt độ, lực ép ….

Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh Trang 2

Cuối cùng, chúng tôi tiến hành khảo sát các phương pháp nhằm loại bỏ tối đa

lượng chất gây đắng có trong dịch ép như dùng cột lọc trao đổi, enzyme, vi

bao… để tạo ra một sản phẩm nước ép bưởi tươi đạt yêu cầu chất lượng.

Bưởi Năm roi là loại bưởi hiện đang được người tiêu dùng rất ưa chuộng, sản

lượng rất dồi dào và chất lượng lại cao: ít hạt, nước nhiều, thích hợp để chế biến

nước bưởi.

Với đề tài này, chúng tôi hi vọng đưa ra được các biện pháp tối ưu để loại bỏ

tối đa chất gây đắng từ đó tạo ra được một sản phẩm nước ép bưởi tươi hoàn

thiện và đạt chất lượng cao.

Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh Trang 3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1 TỔNG QUAN VỀ BƯỞI

1.1.1 Nguồn gốc và đặc điểm thực vật học

1.1.1.1 Nguồn gốc và phân bố

[20]

Tên khoa học:Citrus Maxima Burm.Merr, Citrus Grandis(L.) Osbeck.

Giới (regnum) :Plantac.

Ngành (divisio) : Magnoliophyta.

Lớp (class) : Magnoliopsida.

Phân lớp (subclass) : Rosida.

Bộ (ordo) : Sapindales.

Họ (familia) : Rutaceae.

Chi (genus) : Citrus.

Loài (species) :C.maxima.

Bưởi có nguồn gốc từ Nam Á và Malaysia, mọc tự nhiên theo bờ sông Fiji (tên

một đảo quốc ở Thái Bình Dương) và Friendly. Bưởi đã được đưa vào Trung

Quốc khoảng 100 năm trước công nguyên. Bưởi được trồng nhiều ở miền nam

Trung Quốc (tỉnh Quảng Đông, tỉnh Quảng Tây và tỉnh Phúc Kiến). Đặc biệt

bưởi còn được trồng trên những bờ sông ở miền Nam Thái Lan, ở Đài Loan,

khắp miền nam Nhật Bản, Nam Ấn Độ, bán đảo Malaysia, Indonesia, New

Guinea và Tahiti. Người ta tin rằng những hạt giống đầu tiên được thuyền trưởng

Shaddock mang đến Châu Mỹ vào cuối thế kỷ 17. Vì vậy bưởi còn được gọi là

Shaddock.

1.1.1.2 Đặc điểm thực vật học

[5]

Là giống cây trồng quan trọng ở Đông Nam Á. Bưởi thuộc loại thân gỗ cây

cao khoảng 5 đến 10m, thường có gai lớn (nhất là trồng bằng hạt), nhánh non có

lông tơ. Rễ thường có 1 rễ cái và những rễ nhánh. Lá bưởi thuộc lá đơn gồm có

Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh Trang 4

cuống lá, cánh lá và phiến lá. Lá lớn, có cành lá to, phiến lá hình xoan đến bầu

dục, dạng trái tim, dài từ 12 đến 15cm, mặt dưới gân lá thường có lông. Hoa bưởi

lớn, mọc đơn hay chùm, cánh hoa màu trắng kem, có từ 20 - 25 nhị đực, bầu

noãn có 11-16 ngăn, đường kính rộng từ 2,5-4cm, rất thơm, thường là hoa lưỡng

tính.

Bưởi có trái lớn, hình cầu hay hình trái lê, đường kính từ 10 đến 40cm, có màu

xanh và vàng nhạt khi chín, vỏ dày, tép lớn màu vàng nhạt hay hồng. Trái nặng

trung bình từ 1-2kg. Thời gian chín của trái thay đổi từ 7 đến 8 tháng sau khi thụ

phấn. Quá trình phát triển của bưởi chia làm 3 giai đoạn: từ 4-9 tuần sau khi đậu

trái, trái chủ yếu phát triển kích thước và trọng lượng. Bên cạnh đó phần thịt trái

cũng phát triển chủ yếu là các tép phát triển về kích thước và số lượng. Sau đó,

cùng với sự phát triển của các tép là sự phát triển của lớp trung bì. Giai đoạn cuối

cùng, khi trái đạt độ chín thuần thục, hàm lượng acid trong nước giảm dần, trong

khi màu sắc của trái từ màu xanh chuyển sang màu vàng và độ cứng của trái sẽ

giảm dần.

Trên thế giới có nhiều giống bưởi khác nhau, và ở Việt Nam cũng có một số

giống bưởi như: bưởi Phúc Trạch, bưởi Đoan Hùng, Bưởi Biên Hòa, bưởi Năm

roi, bưởi Da Xanh,….

1.1.2 Phân loại bưởi

[18] [19] [22]

Trên thế giới có 2 loại bưởi phổ biến:

 Bưởi (Citrus Grandis).

 Bưởi chùm (Citrus Paradisi).

Bưởi chùm (Citrus paradi Shimaef ) hay còn gọi là bưởi đắng, là loài lai giữa

bưởi Shaddock và cam. Bưởi chùm trái nhỏ (đường kính khoảng 10-15cm), có

hình cầu tròn, da trơn láng giống như quả cam, vỏ khi chín có màu vàng hoặc

hồng, có mùi đặc trưng của bưởi. Khi cắt ngang sẽ thấy ruột bưởi rất đặc, màu đỏ

hồng, các múi bưởi dính liền nhau, giống hệt múi cam, khó tách, rất ít hạt hoặc

không có hạt (khác với bưởi ở Việt Nam các múi tách rời, tép bưởi mọng nước,

xốp), phần vỏ trắng bên trong rất mỏng như phần trắng của vỏ cam, vị từ rất chua

Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh Trang 5

đến ngọt nhạt và lúc nào cũng chát. Bưởi chùm được trồng nhiều ở Mỹ, Brazil,

Argentina, Mexico, không có hoặc có rất ít ở các nước vùng châu Á, người

phương Tây dùng để ép lấy nước uống hay ăn tươi. Bưởi chùm cung cấp một

nguồn dồi dào vitamin C, chất xơ, pectin,... Bưởi chùm có sắc hồng hay đỏ do có

chứa chất chống oxy hóa có lợi là lycopene. Các nghiên cứu cho thấy bưởi chùm

có thể giúp hạ thấp lượng cholesterol và trong hạt bưởi có chứa một lượng thấp

các chất chống oxy hóa.

Ở nước ta và các nước vùng Đông Nam Á chủ yếu trồng các giống bưởi thuộc

loài Grandis. Đây là loài rất đa dạng về giống do có sự lai tạo giữa chúng với các

loài khác trong chi Citrus. Sự khác nhau giữa các giống không chỉ ở đặc điểm về

hình thái, kích thước quả mà còn ở cả chất lượng và màu sắc thịt quả.

Hiện nay tại Việt Nam có nhiều giống Bưởi ngon, mang lại hiệu quả kinh tế cao

như: Bưởi Năm Roi, Bưởi da xanh, Bưởi Phúc Trạch, Bưởi Đoan Hùng, Bưởi

Diễn, Bưởi Thanh Trà,...Sau đây là những nét khái quát chung về một số loại

Bưởi:

Bảng 1.1: Các loại bưởi ở nước ta

Tên bưởi Đặc điểm

Bưởi Phúc Trạch Được trồng nhiều ở Hương Khê, Hà Tĩnh

Quả hình cầu, tròn, trọng lượng trung bình khoảng 1kg, tép

mọng nước, ăn có vị ngọt đậm, thanh chua, độ Brix 12 – 14%,

chín vào khoảng tháng 9. Hiện nay được xem là một trong

những loại bưởi ngon.

Bưởi Đoan Hùng Được trồng nhiều ở huỵện Đoan Hùng, tỉnh Vĩnh Phúc. Quả

tròn hơi dẹp hai đầu, trọng lượng trung bình khoảng 1 kg, chín

rộ vào tháng 9 – tháng 10. Quả có nhiều nước, ngọt dịu và

thơm.

Báo Cáo Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: Ths Như Xuân Thiện Chân

SVTH: Nguyễn Lê Phương Khánh Trang 6

Bưởi Đỏ Mê Linh Được trồng nhiều ở xã Văn Quán, huyện Mê Linh, ngoại thành

Hà Nội. Quả thon dài, có khối lượng khoảng 1kg, khi chín thì

vỏ, cùi quả tất cả đều đỏ, màu sắc rất đẹp.

Vỏ quả nhẵn, có nhiều túi tinh dầu, mùi thơm. Bưởi có vị ngọt

hơi chua.

Bưởi Biên Hòa Vùng bưởi nổi tiếng ở Cù Lao Phố và cù lao Tân Triều bên

sông Đồng Nai.

Quả to, giống hình quả lê, trọng lượng từ 1 – 1,4kg/quả. Khi

chín vỏ quả có màu xanh ngả vàng nhạt. Thịt quả ăn giòn dễ

tách múi.

Bưởi Năm roi Là một trong những giống bưởi được xem là ngon nhất hiện

nay. Được trồng nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ.

Quả có hình dáng giống quả lê. Thịt quả xanh vàng mịn và

đồng nhất. Khi chín vỏ quả có màu xanh vàng đặc trưng. Múi

dễ tách ra, khi ăn thịt quả dòn, vị ngọt hơi chua.

Bưởi Da Xanh Là loại bưởi rất được nhiều người ưa chuộng, được trồng nhiều

ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, nhất là ở Bến Tre. Bưởi có

hình dạng quả cầu, vỏ màu xanh đậm, ruột hồng đỏ.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!