Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu nồng độ lipoprotein-associated phospholipase A2 và kiểu hình của lipoprotein tỷ trọng thấp ở bệnh nhân hội chứng vành cấp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
TRẦN THÀNH VINH
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ
LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPASE A2 VÀ
KIỂU HÌNH CỦA LIPOPROTEIN TỶ TRỌNG THẤP
Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRẦN THÀNH VINH
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ
LIPOPROTEIN-ASSOCIATED PHOSPHOLIPASE A2 VÀ
KIỂU HÌNH CỦA LIPOPROTEIN TỶ TRỌNG THẤP
Ở BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Chuyên ngành: Hóa sinh y học
Mã số: 62720112
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS. ĐẶNG VẠN PHƢỚC
PGS. TS. PHAN THỊ DANH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017
ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số
liệu, kết quả ghi trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Trần Thành Vinh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................5
1.1. Bệnh động mạch vành....................................................................................5
1.2. Hội chứng mạch vành cấp...........................................................................12
1.3. Các chỉ dấu mới giúp tiên lượng nguy cơ BĐMV .......................................13
1.4. Lipoprotein phospholipase A2 .....................................................................24
1.5. Kiểu hình LDL ............................................................................................29
1.6. Tình hình nghiên cứu Lp-LPA2 và kiểu hình LDL .......................................36
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................41
2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................41
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................43
2.3. Lấy mẫu và thực hiện xét nghiệm................................................................44
2.4. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................54
2.5. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................... 56
2.6. Cách khắc phục sai số .................................................................................57
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu ...........................................................................58
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................59
3.1. Đặc điểm đối tượng.....................................................................................59
3.2. Đặc điểm hoạt độ Lp-PLA2 và kiểu hình LDL.............................................61
3.3. Liên quan hoạt độ Lp-PLA2 và kiểu hình LDL với HCMVC và YTNC.......63
3.4. Vai trò hoạt độ Lp-PLA2 và kiểu hình LDL trong tiên đoán nguy cơ...........74
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN...................................................................................92
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ..................................................................92
4.2. Đặc điểm của hoạt độ Lp-PLA2 và kiểu hình LDL......................................96
4.3. Liên quan hoạt độ Lp-PLA2 và kiểu hình LDL với HVMVC và YTNC ......98
4.4. Vai trò hoạt độ Lp-PLA2 và kiểu hình LDL trong tiên đoán nguy cơ......... 111
KẾT LUẬN........................................................................................................ 125
KIẾN NGHỊ....................................................................................................... 126
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bảng thu thập số liệu
Phụ lục 2 Mẫu đồng ý tham gia nghiên cứu
Phụ lục 3 Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học
Phụ lục 4 Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ
THUẬT NGỮ ANH VIỆT
VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
BĐMV : Bệnh động mạch vành
CS : Cộng sự
DTDĐC : Diện tích dưới đường cong
ĐMV : Động mạch vành
ĐTĐ : Đái tháo đường
ĐTNKOĐ : Đau thắt ngực không ổn định.
HCMVC : Hội chứng mạch vành cấp
NMCT : Nhồi máu cơ tim
NMCTCSTC : Nhồi máu cơ tim có ST chênh
NMCTKSTC : Nhồi máu cơ tim không ST chênh.
TCGĐ : Tiền căn gia đình có người nhồi máu cơ
tim sớm
THA : Tăng huyết áp
TMCT : Thiếu máu cơ tim.
VE : Vòng eo.
VH : Vòng hông
XVĐM : Xơ vữa động mạch
XVĐMV : Xơ vữa động mạch vành
YTNC : Yếu tố nguy cơ.
VIẾT TẮT TIẾNG ANH – VIỆT
ACCF American College of
Cardiology Foundation
Tổ chức trường môn Tim
Hoa Kỳ
ACS Acute Coronary Syndrome Hội chứng vành cấp
AH Acetylhydrolase
AHA American Heart Association Hiệp hội tim mạch Hoa kỳ
Apo Apolipoprotein
ASSIGN Assessing Cardiovascular Risk Using
Sign Guidelines
ATP Adult Treatment Panel
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể
CDC Centers for Disease Control and
Prevention
Trung tâm kiểm soát và
phòng ngừa bệnh
CE Cholesterol Ester Cholesterol este hóa
CI Confidence Interval Khoảng tin cậy
CM Chylomicron
CRP C- Reaction Protein Protein phản ứng C
CV Coefficient of Variation Hệ số giao động
DGUC Density Gradient Ultracentrifugation
EC Enzyme Commission
ECG Electrocardiogram Điện tâm đồ
ELISA Enzyme-Linked Immunosorbent Assay Xét nghiệm hấp phụ bổ thể
gắn kết men
FDA Food and Drug Administration
FRISC-II
Fragmin and Fast Revascularization
during Instability in Coronary Artery
Disease
GGE Gradient gel electrophoresis Điện di trên thạch có chênh
lệch nồng độ
HGF Hepatocyte Growth Factor Yếu tố phát triển tế bào gan
HDL High Density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng cao
HP Hepatic Lipase
HR Hazard Ratio Tỷ số nguy hại
hs-CRP High sensitive CRP CRP siêu nhạy
IL Interleukin
L Ligand Phối tử
LC-MS Liquid Chromatography–Mass
Spectrometry
Sắc ký lỏng khối phổ
LDL Low Density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng thấp
Lp Lipoprotein
LPA Lipoprotein(A)
Lyso-PC Lysophosphatidylcholine
MCP-1 Monocyte Chemoattractant Protein-1
MMP Monitoring Matrix Metalloproteinase
MPO Myeloperoxidase
NCEP National Cholesterol Education Program Chương trìng giáo dục về
cholesterol cấp quốc gia
NMR Nuclear Magnetic Resonance Cộng hưởng từ hạt nhân
OR Odd Ratio Tỷ số chênh
ox-FA Oxidized Nonesterified Fatty Acid Axít béo không este hóa bị
oxid hóa
oxLDL Oxidized Low Density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng thấp bị
oxid hóa
PAF Platelet Activating Factor Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu
PAI-1 Plasminogen Activator Inhibitor type 1
PAPP - A Pregnancy-Associated Protein A
PEACE Prevention of Events with Angiotensin
Converting Enzyme Inhibition
PIGF Placental Growth Factor
PLA2 Phospholipase A2
PLA2G7 Phospholipase A2 Group VII
ROC Receiver Operating
Characteristic Curve Đường cong ROC
RR Relative Risk Nguy cơ tương đối
SAA Serum Amyloid A
sCD40L Soluble CD40 Ligand Phối tử CD40 hòa tan
SCORE Systematic Coronary Risk Evaluation
sdLDL Small, dense Low density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng thấp
nhỏ, đậm đặc
SEC Size Exclusion Chromatography
sICAM Soluble Intercellular Adhesion Molecule 1
sPLA2 Secretory Phospholipase A2
Sp-selectin Soluble P-selectin
STABILITY Stabilization of Atherosclerotic Plaque by
Initiation of Darapladib Therapy
sVCAM Soluble Vascular Adhesion Molecule 1
TG Triglyceride
TIA Turbidimetric Immunoassay
Xét nghiệm miễn dịch đo
độ đục
TNF - α Tumor Necrosis Factor α Yếu tố hoại tử mô u α
tPA Tissue Plasminogen Activator
VEGF Vascular Endothelial Growth Factor Yếu tố phát triển nội mô
mạch máu
VLDL Very Low Density Lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng rất
thấp
vWF Von Willebrand Factor Yếu tố Von Willebrand
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới
WOSCOPS The West of Scotland Coronary
Prevention Study
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả độ lặp ...................................................................................48
Bảng 2.2. Kết quả độ đúng ................................................................................49
Bảng 2.3. Kết quả độ tái lập ..............................................................................49
Bảng 2.4. Phân loại Killip .................................................................................53
Bảng 3.5. Tần suất các YTNC ở đối tượng HCMVC................................. 59
Bảng 3.6. So sánh hoạt độ Lp-PLA2 giữa các nhóm nghiên cứu................. 63
Bảng 3.7. Hoạt độ Lp-PLA2 theo thể lâm sàng .......................................... 64
Bảng 3.8. Hoạt độ Lp-PLA2 theo Killip ở đối tượng NMCT...................... 64
Bảng 3.9. Liên hệ giữa nồng độ Lp-PLA2 với các YTNC.......................... 65
Bảng 3.10. Tương quan Lp-PLA2 với tuổi, các lipid và kích thước LDL..... 66
Bảng 3.11. Kích thước LDL ở nhóm HCMVC và người khỏe mạnh........... 66
Bảng 3.12. So sánh tỷ lệ kiểu hình LDL của nhóm bệnh và nhóm chứng .... 67
Bảng 3.13. So sánh kích thước và kiểu hình LDL theo thể lâm sàng ........... 67
Bảng 3.14. Kích thước và kiểu hình LDL theo độ Killip ............................. 67
Bảng 3.15 Liên quan giữa kích thước LDL với các YTNC lâm sàng .......... 68
Bảng 3.16. Tương quan kích thước LDL với tuổi, các lipid và Lp-PLA2 ..... 69
Bảng 3.17. Sự cố BĐMV trong năm đầu theo tam phân vị Lp-PLA2 ........... 70
Bảng 3.18. So sánh tần suất một năm trong tiên đoán các sự cố BĐMV...... 71
Bảng 3.19. Sự cố BĐMV trong hai năm theo tam phân vị Lp-PLA2 ......... .. 71
Bảng 3.20. So sánh tần suất các sự cố theo Lp-PLA2 thời điểm hai năm ..... 72
Bảng 3.21. Hồi quy Cox đa biến theo Lp-PLA2 các sự cố trong hai năm..... 73
Bảng 3.22. Đường cong ROC: Lp-PLA2 tiên đoán các sự cố hai năm ......... 74
Bảng 3.23. Điểm cắt tối ưu của Lp-PLA2 trong tiên đoán các sự cố tại
thời điểm hai năm...................................................................... 74
Bảng 3.24. Số tử vong trong năm đầu theo tam phân vị Lp-PLA2................ 75
Bảng 3.25. Tử vong chung trong hai năm theo tam phân vị Lp-PLA2.......... 76
Bảng 3.26. Số liệu sự cố theo kiểu hình LDL trong năm đầu.......................77
Bảng 3.27. So sánh tần suất các sự cố năm đầu theo kiểu hình LDL............ 78
Bảng 3.28. Hồi quy Cox đa biến theo kiểu hình LDL các sự cố một năm.... 78
Bảng 3.29. Các mô hình hồi quy Cox các sự cố ở thời điểm một năm......... 79
Bảng 3.30. Số liệu các sự cố trong hai năm theo kiểu hình LDL.................. 80
Bảng 3.31. So sánh tần suất các sự cố trong hai năm theo kiểu hình LDL ... 81
Bảng 3.32. Số liệu tử vong chung trong năm đầu theo kiểu hình LDL......... 81
Bảng 3.33. So sánh tần suất tử vong chung năm đầu theo kiểu hình LDL.... 82
Bảng 3.34. Hồi quy Cox đa biến: kiểu hình LDL tử vong một năm............. 82
Bảng 3.35 Các mô hình hồi quy Cox: kiểu hình LDL tử vong một năm ..... 83
Bảng 3.36. Tử vong chung trong hai năm theo kiểu hình LDL .................... 83
Bảng 3.37. So sánh tần suất sống sót trong hai năm theo kiểu hình LDL..... 84
Bảng 3.38. Sự cố một và hai năm theo nhóm phối hợp Lp-PLA2 và LDL .. 85
Bảng 3.39. So sánh tần suất các sự cố BĐMV sau một năm................................86
Bảng 3.40. Hồi quy Cox đa biến các sự cố BĐMV sau một năm theo dõi ...........86
Bảng 3.41. So sánh tần suất các sự cố BĐMV sau hai năm theo dõi....................88
Bảng 3.42. Hồi quy Cox đa biến các sự cố BĐMV sau hai năm.......... ................88
Bảng 3.43. Số liệu theo dõi tử vong chung sau một và hai năm........... ................89
Bảng 3.44. So sánh tần suất sống sót sau một năm........................ .......................90
Bảng 3.45. So sánh tần suất sống sót cộng dồn sau hai năm ................................91
Bảng 4.46. Tỷ lệ rối loạn lipid ở đối tượng BĐMV các nghiên cứu.....................95
Bảng 4.47. Tỷ lệ các thể lâm sàng trong các nghiên cứu.................... ..................96
Bảng 4.48. Tính độc lập của hoạt độ Lp-PLA2 trong tiên đoán ........................116
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố giới tính giữa hai nhóm nghiên cứu...................................59
Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng theo YTNC.......................................................60
Biểu đồ 3.3. Phân bố đối tượng theo thể lâm sàng và phân độ Killip ..................61
Biểu đồ 3.4. Tần số phân phối các đối tượng theo hoạt độ Lp-PLA2 ..................62
Biểu đồ 3.5. Tần số phân phối các đối tượng theo kích thước LDL ...................62
Biểu đồ 3.6. Tần suất các sự cố theo hoạt độ Lp-PLA2 trong năm đầu.. .............70
Biểu đồ 3.7. Tần suất các sự cố theo hoạt độ Lp-PLA2 trong hai năm.............…73
Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC của hoạt độ Lp-PLA2 trong tiên lượng............. ..74
Biểu đồ 3.9. Tần suất sống sót theo hoạt tính Lp-PLA2 trong năm đầu ..............75
Biểu đồ 3.10. Tần suất sống sót theo hoạt độ Lp-PLA2 trong hai năm…………..76
Biểu đồ 3.11. Tần suất các sự cố theo kiểu hình LDL trong năm đầu................. .77
Biểu đồ 3.12. Tần suất các sự cố trong hai năm theo kiểu hình LDL…………... .80
Biểu đồ 3.13. Tần suất sống sót trong năm đầu theo kiểu hình LDL.................... .81
Biểu đồ 3.14. Tần suất sống sót trong hai năm theo kiểu hình LDL......................84
Biểu đồ 3.15. Tần suất cộng dồn các sự cố BĐMV trong một năm……………...85
Biểu đồ 3.16. Tần suất các sự cố BĐMV sau hai năm theo dõi............................ .87
Biểu đồ 3.17. Tần suất sống sót sau một năm....................................................... .90
Biểu đồ 3.18. Tần suất sống sót sau hai năm giữa các nhóm................................ .91
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các sang thương bệnh động mạch vành............................................7
Hình 1.2. Các chỉ dấu mới trong viêm thành mạch...........................................9
Hình 1.3. Phạm vi tác động của IL-6...............................................................17
Hình 1.4. Apo B và Apo AI ở các loại lippprotein và Apo .............................19
Hình 1.5. Lipoprotein (a) ...............................................................................21
Hình 1.6. Các kiểu phân tích Apo (a).............................................................22
Hình 1.7. Phân tử Lp-PLA2 ............................................................................24
Hình 1.8. Vai trò của Lp-PLA2 trong hình thành xơ vữa động mạch ..............25
Hình 1.9. Quá trình gây xơ vữa của LDL.......................................................32
Hình 1.10. Thành phần có gốc methyl trong LDL.............................................33
Hình 2.11. Bộ thuốc thử Lp-PLA2 của hãng Diadexus và máy Advia 1800......47
Hình 2.12. Bộ thuốc thử và hệ thống điện di LipoPrint ....................................50
Hình 2.13. Kết quả điện di dưới nhóm LDL.....................................................52
Sơ đồ 1.1. Định lượng Lp-PLA2 giúp tái sắp xếp mức độ nguy cơ ở đối
tượng có nguy cơ trung bình và cao theo ATP III. Ngưỡng LpPLA2 được áp dụng là trung vị của dân số ......................................27
Sơ đồ 1.2. Sinh tổng hợp các dưới nhóm LDL..................................................30
Sơ đồ 2.3. Chọn và lấy mẫu nhóm bệnh ..........................................................45
Sơ đồ 2.4. Phản ứng trong xét nghiệm hoạt độ Lp-PLA2 ................................47
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh tim mạch là nguyên nhân tử vong hàng đầu thế giới. Theo số liệu thống kê
của Tổ Chức Y Tế Thế Giới [212] chỉ trong năm 2012 đã có 17,5 triệu trường hợp tử
vong do bệnh tim mạch trong đó 7,4 triệu là do bệnh động mạch vành (BĐMV), và cảnh
báo một sự gia tăng tần suất mắc bệnh ở đối tượng trẻ, đặc biệt là các nước đang phát
triển. BĐMV không những gây tử vong cao mà còn gây thương tật, mất sức lao động
tạo gánh nặng cho xã hội. Để hạn chế tần suất mắc bệnh cũng như những hậu quả của
chúng, người ta quan tâm đến vấn đề phòng ngừa và điều trị dự phòng dựa trên quá
trình sinh bệnh học của quá trình xơ vữa. Xơ vữa động mạch (XVĐM) là sang thương
cơ bản của BĐMV trong đó quá trình viêm giữ vai trò chính trong hình thành và phát
triển mảng xơ vữa. Trong nhiều năm qua, các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu các
yếu tố nguy cơ mới bên cạnh các yếu tố nguy cơ truyền thống giúp đánh giá quá trình
viêm thành mạch nhằm tăng khả năng tiên lượng nguy cơ của BĐMV, trong đó các yếu
tố nguy cơ mạnh có thể điều chỉnh được luôn được chú trọng. Thực tế cho thấy việc
kiểm soát tốt yếu tố nguy cơ, điều trị dự phòng đúng mức đã mang lại những kết quả
đáng khích lệ là tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch đã giảm đáng kể trong hơn một thập
niên qua ở các nước có nền y học tiên tiến [121], [212]. Do đó việc xác định vai trò và
kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ đang là mối quan tâm hàng đầu nhằm hạn chế tần suất
mắc bệnh trong chiến lược phòng ngừa nguyên phát và thứ phát BĐMV.
Lipoprotein-associated phospholipase A2 (Lp-PLA2) là enzym chủ yếu do đại
thực bào và monocyte tiết ra có vai trò thủy phân liên kết ester trong phân tử
phospholipid oxid hóa của low density lipoprotein (LDL) để sinh ra acid béo oxid hóa
và lyso-phosphatidylcholine. Cả hai sản phẩm của quá trình thủy phân này là các chất
gây viêm mạch và lysophosphatidylcholine còn có tác dụng gây rối loạn nội mô thành
mạch [49], [126]. Do đó, Lp-PLA2 có vai trò trực tiếp gây viêm thành mạch và rối loạn
nội mô. Khảo sát mô học còn cho thấy Lp-PLA2 tập trung rất nhiều ở sang thương xơ
vữa, đặc biệt có nồng độ rất cao trong các sang thương xơ vữa dọa vỡ. Mặt khác, LpPLA2 được xem là chỉ dấu của các sự cố BĐMV có nhiều ưu điểm hơn các yếu tố viêm
khác trong vai trò tiên lượng nguy cơ của bệnh này như chuyên biệt cho thành mạch, có
dao động sinh học ít và không phụ thuộc khối lượng mỡ cơ thể. Đã có nhiều nghiên cứu
2
trên thế giới cho thấy tăng Lp-PLA2 liên quan với tăng tần suất mắc BĐMV độc lập với
các yếu tố nguy cơ truyền thống và các chỉ dấu viêm khác như interleukin 6 (IL6),
fibrinogen và CRP được đo với kỹ thuật có độ nhạy cao (high sensitive C reactive
lipoprotein: hs-CRP), khảo sát Lp-PLA2 giúp tái phân tầng nguy cơ của BĐMV đặc biệt
ở nhóm có nguy cơ vừa và cao [41], [67], [111], [120]. Bên cạnh đó, việc điều trị làm
giảm nồng độ Lp-PLA2 với hy vọng giúp giảm nguy cơ các sự cố mạch vành ở đối
tượng có và chưa có BĐMV, có ý nghĩa trong phòng ngừa nguyên phát và thứ phát
bệnh này.
Trong tuần hoàn, có đến 80% Lp-PLA2 gắn với lipoprotein có tỷ trọng thấp (low
density lipoprotein: LDL) là một yếu tố nguy cơ mạnh của BĐMV đã được chứng minh
[160]. LDL đã được xác định vừa là yếu tố nguy cơ chính và cũng là mục tiêu điều trị
của BĐMV [19]. Song song với việc tìm ra các yếu tố nguy cơ mới nói trên, việc nghiên
cứu chuyên sâu các thành phần lipid, lipoprotein cũng mang lại nhiều thành công trong
phòng và điều trị BĐMV, trong đó việc phân tách dưới nhóm các lipoprotein, đặc biệt là
lipoprotein có tính sinh xơ vữa cao như LDL đang được đặc biệt chú trọng.
LDL mang hơn 70% cholesterol của tuần hoàn, thành phần chính của mảng xơ
vữa, có tính xâm nhập thành mạch cao (do kích thước đủ nhỏ), nên được xem là
lipoprotein có tính sinh bệnh học cao. Nghiên cứu dưới nhóm thấy rằng, LDL là một
nhóm các hạt không đồng nhất về cấu tạo và được chia làm hai loại nhỏ, đậm đặc và
lớn, xốp. LDL nhỏ có cấu trúc đậm đặc hơn (small, dense LDL) có tính gây xơ vữa cao
hơn do khả năng xâm nhập thành mạch cao, giảm ái lực với thụ thể LDL, nhạy cảm hơn
với oxid hóa và tồn tại trong tuần hoàn lâu hơn so với hạt LDL lớn, xốp [35], [84]. Do
đó, người ta rất quan tâm đến kiểu hình LDL trong chương trình kiểm soát các rối loạn
lipid, lipoprotein. Adult Treatment Panel III (ATP III) xem kiểu hình LDL nhỏ, đậm đặc
là yếu tố nguy cơ nổi bật của BĐMV [11], [19]. Trong nghiên cứu trên 2072 đối tượng
nam giới 46-75 tuổi, theo dõi trong 13 năm (the Quebec Cardiovascular Study) [192]
cho thấy kiểu hình LDL nhỏ, đậm đặc là yếu tố tiên lượng mạnh và độc lập của BĐMV
đặc biệt là tiên lượng ngắn hạn. Tương tự các nghiên cứu đoàn hệ và cắt ngang tiến cứu
đều nhận thấy kiểu hình LDL nhỏ, đậm đặc có tính gây xơ vữa gấp 2-5 lần so với kiểu
hình LDL lớn, xốp [28], [109], [118], [145].