Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

nghiên cứu marketing phần 8 potx
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Nếu H1 đúng tức µx - µy > D0, khi đó Wα:
T
s s
btd
y
y
x
x
n n
x y D
T α >
+
− − = 2 2 , ,
0
Nếu H1 đúng tức µx - µy < D0, khi đó Wα: btd
y
y
x
x
T
n
s
n
s
x y D
T < − α
+
− − = 2' 2'
0
Nếu H1 đúng tức µx - µy ≠ D0, khi đó Wα: btd
y
y
x
x
T
n
s
n
s
x y D
T
2 2' 2'
0 < − α
+
− − =
Tính hệ số quan sát, so sánh với Wα và kết luận .
Ví dụ: Kiểm tra chiều dài trung bình của một chi tiết được chế tạo từ hai thiết bị khác nhau
một cách ngẫu nhiên, ta có : mẫu ngẫu nhiên 15 chi tiết của thiết bị thứ nhất có chiều dài trung
bình là 100 cm và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh là 5 cm ; mẫu ngẫu nhiên 10 chi tiết của thiết bị thứ
hai có chiều daì trung bình là 110 cm và độ lệch chuẩn hiệu chỉnh là 3cm. Với mức ý nghĩa α =
0,05, hãy kết luận xem kích thước trung bình của chi tiết trên được chế tạo ở hai thiết bị trên có
như nhau hay không. Biết chiều dài trung bình của chi tiết trên là đại lượng ngẫu nhiên phân
phối chuẩn.
Giải: Áp dụng phương pháp kiểm định sự khác biệt giữa hai trung bình tổng thể theo luật phân
phối chuẩn (chưa biết σ và nx, ny <30).
Gọi chiều dài trung bình của chi tiết được chế tạo trên hai thiết bị lần lượt là µx ,µy với µx, µy là
các đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Theo đề bài, chúng ta cần phải kiểm tra xem kích
thước của chi tiết được chế tạo trên hai thiết bị có như nhau hay không.
B1. Giả thiết và đối thiết:
H0: µx - µy = 0
H1: µx - µy ≠ 0
B2. Chọn mức ý nghĩa α
B3. Xác định phương pháp kiểm định: Phương pháp kiểm định sự khác biệt tham số trung bình
giữa hai mẫu (độc lập), σ chưa biết.
B4. Tiêu chuẩn kiểm định:
2,074 22
0 ,025
2 2' 2'
0 ≥ = =
+
− − = T T
n
s
n
s
x y D T btd
y
y
x
x
α
Trong đó bậc tự do được xác định theo công thức :
144
22 ,84
9
) 10
9 (
14
) 15
25 (
) 10
9
15
25 (
2 2
2
=
+
+
btd =
Minh họa bằng hình vẽ:
Miền bác bỏ Miền bác bỏ
-6,242 -2,074 2,074
Kết luận: kqs ∈ Wα, ta bác bỏ giả thiết H0 và chấp nhận đối thuyết H1, nghĩa là chiều dài trung
bình của chi tiết được chế tạo ở hai thiết bị trên là khác nhau.
Hai biến (mẫu) phối hợp từng cặp
Điều kiện áp dụng: Khi tiến hình so sánh sự khác nhau giữa trung bình hai tổng thể, hai mẫu cần
thỏa mãn điều kiện là dữ liệu phải tuân theo quy luật phân phối chuẩn và phương sai của hai mẫu
phải bằng nhau.
B1. Giả thuyết và đối thuyết:
Đối xứng Phải Trái
Giả thiết H0: µx - µy = D0 H1: µx - µy ≤ D0 H0: µx - µy ≥ D0
Đối thiết H1: µx - µy ≠ D0 H1: µx - µy > D0 H1: µx - µy < D0
B2. Lựa chọn mức ý nghĩa α
B3. Lựa chọn phương pháp kiểm định: Phương pháp kiểm định sự khác nhau trung bình của hai
tổng thể (mẫu phối hợp từng cặp), chúng ta dùng bảng phân phối chuẩn (nếu mẫu lớn hơn hoặc
bằng 30) hay phân phối T-student (nếu mẫu nhỏ hơn 30)
B4. Tiêu chuẩn kiểm định
d s
x D n K D '
( ) − 0 ≡ = với x và s’d là trung bình và độ lệch chuẩn của n khác biệt.
B5. Miền bác bỏ với α cho trước:
Nếu H0 : µx - µy > D0, khi đó Wα: T
d s
x D n
'
( ) − 0 = > U1-α (hoặc -T(n-1);α nếu n<30)
Nếu H0 : µx - µy < D0, khi đó Wα: T
d s
x D n
'
( ) − 0 = < U1-α (hoặc -T(n-1);α nếu n<30)
Nếu H0: µx - µy ≠ D0, khi đó Wα: ⏐T⏐
d s
x D n
'
( ) − 0 = ≥ U1-α/2 (hoặc T(n-1);α/2 nếu n<30)
Tính hệ số quan sát kqs để so sánh với miền bác bỏ và kết luận.
Mô hình của bài toán kiểm định sự khác biệt giữa hai tham số trung bình có thể tóm lược ở biểu
sau:
145