Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu hoạt tính chống oxi hóa của edaravon và dẫn xuất bằng phương pháp hóa tính toán
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
---------------------------------------
TRẦN THỊ YẾN
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH CHỐNG OXY HÓA CỦA
EDARAVONE VÀ DẪN XUẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA TÍNH TOÁN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÓA LÝ- HÓA LÝ THUYẾT
Đà Nẵng – Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
TRẦN THỊ YẾN
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH CHỐNG OXI HÓA CỦA
EDARAVON VÀ DẪN XUẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA TÍNH TOÁN
Chuyên ngành: HÓA LÝ - HÓA LÝ THUYẾT
Mã số: 8440119
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Đức Mạnh
TS. Võ Văn Quân
Đà Nẵng – 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa của
edaravon và dẫn xuất bằng phương pháp hóa tính toán” là công trình của riêng cá
nhân tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy TS. Trần Đức Mạnh và TS. Võ Văn Quân.
Tất cả các số liệu cũng như kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và
chưa được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Trần Thị Yến
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy TS. Trần Đức Mạnh và TS. Võ
Văn Quân, người đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa Hóa học, trường Đại học sư
phạm Đà Nẵng đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian tôi học tập. Những
kiến thức tôi đã được học ở đây không những là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn giúp tôi rất nhiều trong cuộc sống và trong công việc.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến gia đình và bạn bè, những người đã luôn bên cạnh
chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập lời cảm ơn chân thành và sâu sắc.
Tác giả
Trần Thị Yến
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu hoạt tính chống oxi hóa của edaravon (EDV) và dẫn xuất
cho thấy EDV thể hiện hoạt động bắt gốc tự do HOO
tuyệt vời với koverall =
8,58107 M1 s
1
trong nước ở pH = 7,40 thông qua cơ chế chuyển electron của
trạng thái anion. Tuy nhiên, hợp chất này hầu như không thể hiện khả năng bắt gốc
HOO
trong môi trường lipid (koverall = 7,50102 M1 s
1
). Nghiên cứu khảo sát
được khả năng chống oxy hóa của các dẫn xuất chứa một nhóm thế của EDV tại tất
cả các vị trí trên nhân với 10 nhóm thế khác nhau (thế Br, CF3, Cl, COOMe, F, Me,
NMe2, NO2, OMe, Ph) thông qua đánh giá các đại lượng nhiệt động học như năng
lượng phân ly liên kết (BDE), năng lượng ion hóa (IE) dựa trên 2 cơ chế chống oxy
hóa chính là cơ chế chuyển nguyên tử hidro (FHT) và cơ chế chuyển electron
chuyển proton (SETPT) trong pha khí. Trong đó: Cơ chế chuyển nguyên tử hidro
được ưu tiên đối với dẫn xuất có giá trị BDE thấp nhất là 4-N(Me)2EDV (62,3
kcal/mol). Cơ chế chuyển electron chuyển proton được ưu tiên với các hợp chất có
giá trị IE thấp bao gồm các dẫn xuất chứa nhóm thế N(Me)2 với giá trị IE thấp nhất
là dẫn xuất 10-NMe2EDV (152,7 kcal/mol). Ngoài ra nghiên cứu chỉ ra hằng số
tốc độ phản ứng của dẫn xuất 4-N(Me)2EDV với HOO qua cơ chế FHT có tốc độ
xảy ra nhanh hơn so với EDV (keck (dẫn xuất) = 3.67×107 M1
s
1
). Từ các kết quả trên
có thể kết luận rằng hợp chất 4NMe2EDV có khả năng chống oxy hóa cao hơn rất
nhiều so với EDV. Qua đó định hướng nghiên cứu và ứng dụng hợp chất này vào
thực tiễn.
Từ khóa: edaravon (EDV), năng lượng ion hóa (IE), năng lượng phân ly liên kết
(BDE), dẫn xuất, cơ chế chuyển nguyên tử hidro (FHT).
ABSTRACT
The results showed that EDV exhibited the excellent HOO•
free radical scavenging
activity with koverall = 8,58107 M1 s
1 in water at pH = 7.40 through the single
electron transfer mechanism of the anionic state. However, this compound was
showed to have no ability to scavenge HOO•
in lipid media (koverall = 7,50102 M1
s
1
). The investigation of the antioxidant antivity of derivatives containing one
substituent of EDV at all positions with 10 different substituents (Br, CF3, Cl,
COOMe, F, Me, NMe2, NO2, OMe, Ph) indicated that the hydrogen atom transfer
mechanism is preferred for the derivative with the lowest BDE value of 4-
N(Me)2EDV (62.3 kcal/mol). The proton transfer electron transfer mechanism is
favoured for compounds with low IE values including derivatives containing the
N(Me)2 substituent i.e. 10-NMe2-EDV (152.7 kcal). /mol). The kinetic study
showed that the rate constant of the 4-N(Me)2EDV + HOO•
reaction via the FHT
mechanism was faster than that of EDV. It appears to suggest that compound 4-
N(Me)2EDV exhibits the higher antioxidant capacity than EDV.
Key words: edaravon (EDV), ionization energy (IE), bond dissociation energy
(BDE), derivative, formal hydrogen transfer (FHT).
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình Tên hình Trang
1 Cấu trúc phân tử Edaravon (EDV). 6
2.1 Các dẫn xuất chứa một nhóm thế của EDV 10
2.2 Sơ đồ phân tích các cơ chế của quá trình dập tắt gốc tự
do 23
3.1 Cấu trúc tối ưu của trạng thái chuyển tiếp (TS) theo cơ
chế FHT và RAF của phản ứng EDV + HOO•
30
3.2 Cân bằng phân ly axit của EDV ở pH = 7,40 31
3.3 Giá trị BDEs (XH) (XN, C, O) của EDV 35
3.4 Cấu trúc dẫn xuất 4-N(ME)2EDV 39
3.5 Cấu trúc phân tử trạng thái int của dẫn xuất 4-
N(ME)2EDV và HOO●
39
3.6 Cấu trúc phân tử trạng thái chuyển tiếp (TS) của dẫn
xuất 4-N(ME)2EDV và HOO●
theo cơ chế FHT 39
3.7 Cấu trúc phân tử sản phẩm (PC) của phản ứng giữa dẫn
xuất 4-N(ME)2EDV và HOO●
theo cơ chế FHT 40
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1 Giá trị BDE, PA và IE của EDV trong pha khí 28
3.2 Giá trị ∆Go
(kcal/mol) của phản ứng EDV + HOO
theo
các cơ chế FHT, chuyển proton (SP), SET và RAF trong
pha khí.
29
3.3 Giá trị H (kcal/mol), ∆G≠
(kcal/mol), , hằng số tốc độ
(kEck, M1 s
1
) và tỉ lệ đóng góp (, %) của phản ứng EDV +
HOO
theo các cơ chế ưu tiên trong pha khí.
30
3.4 Giá trị ∆Go
(kcal/mol) của phản ứng EDV-ANION + HOO
theo các cơ chế FHT, SET và RAF trong dung môi nước. 31
3.5 Giá trị năng lượng tự do Gibbs hoạt hóa (∆G≠
, kcal / mol),
hiệu số hiệu chỉnh (), hệ số λ (kcal/mol), hằng số tốc độ
(kapp, kf, and koverall M1 s
1
), phần trăm (%) đối với phản
ứng HOO• + EDV trong dung môi nước và pentyl
ethanoate.
32
3.6 Gi Giá trị ∆G≠
(kcal / mol), hệ số λ (kcal/mol), hằng số tốc độ
(kapp, kf, M1 s
1
), đối với phản ứng của EDV-ANION với
một số gốc tự do tiêu biểu theo cơ chế SET trong dung
môi nước ở pH = 7.40.
33
3.7 Giá trị BDE trong pha khí của các dẫn xuất EDV chứa một
nhóm thế. 35
3.8 Giá trị BDE (so với EDV) trong pha khí của các dẫn xuất
EDV chứa một nhóm thế. 36
3.9 Giá trị IE trong pha khí của các dẫn xuất EDV chứa một
nhóm thế. 37
3.10 Giá trị IEs (vertical, kcal/mol, so sánh với EDV) trong pha
khí của các dẫn xuất EDV chưa một nhóm thế. 37
3.11 Giá trị H (kcal/mol), ∆G≠
(kcal/mol), , và hằng số tốc độ
(kEck, M1 s
1
) của phản ứng EDV và 4-NME2-EDV với HOO
theo các cơ chế ưu tiên trong pha khí.
38
DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC HỢP CHẤT HÓA HỌC
Số thứ tự Tên chất Kí hiệu
1 3-methyl-1-phenyl-2-pyrazolin-5-one EDV
2 Nicotinamide adenine dinucleotide
phosphate NADPH
3 Axit valproic VPA
4 Oxidase NOX
5 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl DPPH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Kí hiệu
Lý thuyết phiếm hàm mật độ Density Functional Theory DFT
Chuyển nguyên tử hydro Formal Hydrogen transfer FHT
Chuyển electron chuyển proton Single electron transfer followed byproton transfer
SETPT
Mất proton chuyển electron Sequential proton loss electron
transfer
SPLET
Năng lượng ion hóa Ionization energy IE
Ái lực proton Proton affinity PA
Năng lượng phân ly proton Proton dissociation enthalpy PDE
Năng lượng phân ly liên kết Bond dissociation enthalpy BDE
Năng lượng chuyển electron Electron transfer enthalpy ETE
Axit đêôxyribônuclêic Deoxyribonucleic acid DNA
Bệnh xơ cứng teo cơ một bên Amyotrophic Lateral Sclerosis ALS