Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch các yếu tố tiên lượng của carcinôm tế bào gan
PREMIUM
Số trang
158
Kích thước
2.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1264

Nghiên cứu giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch các yếu tố tiên lượng của carcinôm tế bào gan

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------------------

LÊ MINH HUY

NGHIÊN CỨU

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH

CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG

CỦA CARCINÔM TẾ BÀO GAN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP Hồ Chí Minh -2012

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---------------------------

LÊ MINH HUY

NGHIÊN CỨU

GIẢI PHẪU BỆNH VÀ HÓA MÔ MIỄN DỊCH

CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG

CỦA CARCINÔM TẾ BÀO GAN

Chuyên ngành: Giải Phẫu Bệnh

Mã số: 62.72.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. HỨA THỊ NGỌC HÀ

2. PGS.TS. NGUYỄN THÚY OANH

TP Hồ Chí Minh -2012

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất

kỳ công trình nào khác.

Tác giả

Lê Minh Huy

iii

MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa .............................................................................................................................. i

Lời cam đoan ............................................................................................................................. ii

Mục lục ...................................................................................................................................... iii

Bảng đối chiếu thuật ngữ Việt-Anh ......................................................................................... iv

Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................................... v

Danh sách bảng ......................................................................................................................... vi

Danh sách biểu đồ ................................................................................................................... viii

Danh sách hình ........................................................................................................................ viii

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1

Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................................. 2

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................... 3

1.1. Các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng của CTBG ........................................................... 3

1.2. P53 và CTBG ................................................................................................................ 20

1.3. Ki-67 và CTBG ............................................................................................................. 28

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 30

2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 30

2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 31

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 42

3.1. Các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng của CTBG ......................................................... 42

3.2. Biểu hiện của p53, Ki67 trên CTBG ........................................................................... 60

3.3. Mối liên quan giữa các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng và biểu hiện của p53, Ki67

trên CTBG ............................................................................................................................ 64

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................................... 81

4.1. Các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng của CTBG ......................................................... 81

4.2. Biểu hiện của p53, Ki67 trên CTBG ......................................................................... 101

4.3. Mối liên quan giữa các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng và biểu hiện của p53, Ki67

trên CTBG .......................................................................................................................... 108

KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 116

KIẾN NGHỊ............................................................................................................................ 118

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

iv

BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH

Biệt hóa rõ: well differentiated

Biệt hóa vừa: moderately differentiated

Biệt hóa kém: poorly differentiated

Carcinôm tế bào gan: hepatocellular carcinoma

Chết tế bào theo chương trình: apoptosis

Chỉ số đánh giá hoạt tính mô học: Histological activity index

Dạng bè: trabecular variant

Dạng đặc: compact variant

Dạng giả tuyến: pseudoglandular variant

Dạng phiến sợi: fibrolamellar variant

Dạng xơ hóa: scirrhous variant

Dạng khối: massive

Dạng nốt: nodular

Độ mô học: Histological Grade

Hóa mô miễn dịch: immunohistochemistry

Kháng nguyên: antigen

Kháng thể: antibody

Không biệt hóa: undifferentiated

Nghịch sản tế bào gan: liver cell dysplasia

Nghịch sản loại tế bào lớn: Large cell dysplasia

Tế bào khổng lồ: giant cell

Tế bào sáng: clear cell

Tế bào dạng phồng bào: oncocyte – like cell

Tế bào hình thoi: spindle cell

v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT TẮT THUẬT NGỮ VIẾT

AFP: Alpha-feto protein

Anti – HbcAg: Anti – Hepatitis B core Antigen

CTBG: Carcinôm tế bào gan

HBV: Hepatitis B virus

HCV: Hepatitis C virus

HbsAg: Hepatitis B surface Antigen

HE: Haematoxylin-Eosin

HAI: Histological activity index

HMMD: Hóa mô miễn dịch

KT: Kháng thể

KN: Kháng nguyên

LCD: Large cell dysplasia

MS: Mã số

PB: Phân bào

QTx400: Quang trường x400 lần

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Nồng độ AFP trong huyết thanh ............................................................................ 45

Bảng 3.2: Phân loại mô học theo cấu trúc mô học ................................................................ 47

Bảng 3.3: Phân loại mô học theo hình thái tế bào ................................................................. 50

Bảng 3.4: Phân độ biệt hóa ..................................................................................................... 52

Bảng 3.5: Xâm nhập mạch máu vi thể ................................................................................... 54

Bảng 3.6: Biểu hiện phân bào ................................................................................................. 55

Bảng 3.7: Hiện tượng hoại tử u............................................................................................... 56

Bảng 3.8: Tương quan giữa nghịch sản với mức độ viêm gan và xơ gan ............................ 60

Bảng 3.9: Biểu hiện của p53 trong khối u .............................................................................. 61

Bảng 3.10: Biểu hiện của Ki67 trong chủ mô và trong khối u ............................................ 64

Bảng 3.11: Tương quan p53 và hoại tử u ............................................................................... 65

Bảng 3.12: Tương quan p53 và phân bào .............................................................................. 65

Bảng 3.13: Tương quan p53 và độ biệt hóa ........................................................................... 66

Bảng 3.14: Tương quan p53 và xâm nhập mạch máu ........................................................... 67

Bảng 3.15: Tương quan p53 và Ki-67 .................................................................................... 67

Bảng 3.16: Tương quan p53 và tuổi ....................................................................................... 68

Bảng 3.17: Tương quan p53 và giới ....................................................................................... 68

Bảng 3.18: Tương quan p53 và tình trạng viêm gan siêu vi ................................................. 69

Bảng 3.19: Tương quan p53 và nồng độ AFP ....................................................................... 69

Bảng 3.20: Tương quan p53 và vị trí u .................................................................................. 70

Bảng 3.21: Tương quan p53 và số lượng u ............................................................................ 70

Bảng 3.22: Tương quan p53 và kích thước u ......................................................................... 70

Bảng 3.23: Tương quan p53 và cấu trúc mô học ................................................................... 71

Bảng 3.24: Tương quan p53 và tình trạng hoại tử u .............................................................. 71

Bảng 3.25: Tương quan Ki67 trong chủ mô và tình trạng nghịch sản tế bào gan ............... 72

Bảng 3.26: Tương quan Ki67 và phân bào ............................................................................ 73

Bảng 3.27: Tương quan Ki67 và độ biệt hóa ......................................................................... 73

Bảng 3.28: Tương quan Ki67 và tuổi ..................................................................................... 74

Bảng 3.29: Tương quan Ki67 và giới ..................................................................................... 74

Bảng 3.30: Tương quan Ki67 và tình trạng nhiễm siêu vi .................................................... 75

Bảng 3.31: Tương quan Ki67 và nồng độ AFP ..................................................................... 75

Bảng 3.32: Tương quan Ki67 và vị trí u ................................................................................ 76

Bảng 3.33: Tương quan Ki67 và số lượng u .......................................................................... 76

vii

Bảng 3.34: Tương quan Ki67 và kích thước u....................................................................... 77

Bảng 3.35: Tương quan Ki67 và cấu trúc mô học ................................................................. 77

Bảng 3.36: Tương quan Ki67 và tình trạng xâm nhập mạch máu ........................................ 77

Bảng 3.37: Tương quan Ki67 và loại tế bào u ....................................................................... 78

Bảng 3.38: Tương quan Ki67 và tình trạng hoại tử u ............................................................ 79

Bảng 4.1: So sánh tuổi trung bình của bệnh nhân CTBG giữa các nghiên cứu................... 82

Bảng 4.2: So sánh tỷ lệ giới tính bệnh nhân CTBG với các tác giả ..................................... 84

Bảng 4.3: So sánh tuổi trung bình nam, nữ với các nghiên cứu khác .................................. 85

Bảng 4.4: So sánh với các nghiên cứu khác về tỷ lệ nhiễm virút viêm gan ........................ 86

Bảng 4.5: So sánh tuổi trung bình bệnh nhân nhiễm HBV, bệnh nhân nhiễm HCV với các

nghiên cứu khác ....................................................................................................................... 87

Bảng 4.6: So sánh kích thước u với các nghiên cứu khác .................................................... 91

Bảng 4.7: So sánh cấu trúc mô học với các nghiên cứu khác ............................................... 92

Bảng 4.8: So sánh độ biệt hóa với các nghiên cứu khác ....................................................... 94

Bảng 4.9: So sánh mức độ biểu hiện p53 trên mô u với các nghiên cứu khác .................. 105

Bảng 4.10: So sánh tương quan giữa p53 và độ biệt hóa với các nghiên cứu khác .......... 108

Bảng 4.11: So sánh tương quan giữa p53 và xâm nhập mạch máu với nghiên cứu khác 110

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của CTBG ..................................................................................... 42

Biểu đồ 3.2: Phân bố giới & tuổi của CTBG ......................................................................... 43

Biểu đồ 3.3: Phân bố tỷ lệ nhiễm virút viêm gan .................................................................. 44

Biểu đồ 3.4: Vị trí u ................................................................................................................. 45

Biểu đồ 3.5: Phân bố tỷ lệ kích thước u theo nhóm .............................................................. 47

Biểu đồ 3.6: Tình trạng nghịch sản của mô gan xung quanh u............................................. 57

Biểu đồ 3.7: Mức độ viêm của chủ mô gan trên bệnh nhân CTBG ..................................... 58

Biểu đồ 3.8: Mức độ xơ hóa của chủ mô gan trên bệnh nhân CTBG .................................. 59

Biểu đồ 3.9: Mối tương quan p53 và các yếu tố có ý nghĩa tiên lượng khác …………………………80

Biểu đồ 3.10: Mối tương quan Ki67 và các yếu tố có ý nghĩa tiên lượng khác…………..80

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Đại thể dạng khối .................................................................................................... 07

Hình 1.2: Đại thể dạng nốt ...................................................................................................... 07

Hình 1.3: Đại thể dạng lan tỏa ................................................................................................ 07

Hình 1.4: CTBG biệt hóa rõ.................................................................................................... 10

Hình 1.5: CTBG biệt hóa vừa ................................................................................................. 11

Hình 1.6: CTBG biệt hóa kém ................................................................................................ 11

Hình 1.7: CTBG không biệt hóa............................................................................................. 11

Hình 1.8: Tế bào u xếp dạng bè .............................................................................................. 14

Hình 1.9: Tế bào u sắp xếp cấu trúc giả tuyến ...................................................................... 14

Hình 1.10: Tế bào u sắp xếp cấu trúc đặc .............................................................................. 14

Hình 1.11: CTBG dạng sợi mảnh ........................................................................................... 15

Hình 1.12: Cấu trúc gen p53 ................................................................................................... 19

Hình 1.13: Cấu trúc protein p53 ............................................................................................. 20

Hình 1.14: Biểu hiện dương tính của p53 trên CTBG so với mô gan không u ................... 26

Hình 1.15; 1.16, 1.17, 1.18: Biểu hiện của p53 trên tiêu bản nhuộm hóa mô miễn dịch ... 27

Hình 3.1: CTBG với 1 khối u đơn độc trên nền mô gan không xơ ...................................... 46

Hình 3.2: CTBG với 1 khối u đơn độc trên nền xơ gan ........................................................ 46

Hình 3.3: CTBG với 1 khối u lớn và nhiều nốt vệ tinh......................................................... 46

Hình 3.4: CTBG với nhiều khối u .......................................................................................... 46

Hình 3.5: CTBG loại bè nhỏ ................................................................................................... 48

Hình 3.6: CTBG loại bè lớn .................................................................................................... 48

ix

Hình 3.7: CTBG loại đặc ....................................................................................................... 49

Hình 3.8: CTBG loại giả tuyến ............................................................................................... 49

Hình 3.9: CTBG loại xơ hóa ................................................................................................... 49

Hình 3.10: CTBG loại điển hình ............................................................................................ 50

Hình 3.11: CTBG loại tế bào sáng ......................................................................................... 51

Hình 3.12: CTBG loại tế bào hình thoi .................................................................................. 51

Hình 3.13: CTBG loại phồng bào .......................................................................................... 51

Hình 3.14: CTBG loại hỗn hợp .............................................................................................. 52

Hình 3.15: CTBG biệt hóa rõ ................................................................................................. 53

Hình 3.16: CTBG biệt hóa vừa ............................................................................................... 53

Hình 3.17: CTBG biệt hóa kém .............................................................................................. 53

Hình 3.18: CTBG không biệt hóa .......................................................................................... 54

Hình 3.19: Xâm nhập mạch máu ............................................................................................ 55

Hình 3.20: Phân bào trong khối u ........................................................................................... 56

Hình 3.21: Hiện tượng hoại tử trong khối u .......................................................................... 57

Hình 3.22: Nghịch sản tế bào gan ở chủ mô gan ................................................................... 58

Hình 3.23: Biểu hiện âm tính của p53.................................................................................... 61

Hình 3.24: Biểu hiện dương tính 1+ của p53 ........................................................................ 62

Hình 3.25: Biểu hiện dương tính 2+ của p53 ........................................................................ 62

Hình 3.26: Biểu hiện dương tính 3+ của p53 ........................................................................ 62

Hình 3.27: Biểu hiện dương tính của Ki-67 trong chủ mô gan ............................................ 64

Hình 3.28: Biểu hiện dương tính của Ki-67 ở tế bào u ......................................................... 64

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Ung thư gan nguyên phát là loại ung thư thường gặp, gây tử vong cao. Theo

số liệu ghi nhận ung thư quần thể năm 2004, ở Tp Hồ Chí Minh trong 10 loại ung

thư thường gặp nhất thì ung thư gan đứng hàng thứ nhất ở nam (xuất độ 38,2 trường

hợp trên 100.000 dân mỗi năm) và đứng hàng thứ 6 ở giới nữ (xuất độ 8,3 trường

hợp trên 100.000 dân mỗi năm) [3], [7]. Ở Hà Nội, ung thư gan đứng hàng thứ 3 ở

giới nam và hàng thứ 7 ở giới nữ trong 10 loại ung thư thường gặp nhất [1], [2].

Theo nghiên cứu của Cơ quan nghiên cứu ung thư thế giới (IARC) ung thư gan

đứng hàng thứ 5 trong 10 loại ung thư thường gặp nhất [53], [54]. Trong ung thư

gan nguyên phát, carcinôm tế bào gan (CTBG) chiếm tỉ lệ chủ yếu, từ 80-90% tùy

theo các nghiên cứu khác nhau trên thế giới [137].

Nhiều yếu tố tiên lượng kinh điển như tuổi, giới, các yếu tố liên quan đến

khối u như kích thước, số lượng u, mức độ hoại tử, sự xâm nhập vỏ bao, xâm nhập

mạch máu,… tình trạng viêm gan, xơ hóa được y văn ghi nhận [18], [20], [35], [36],

[37]. Điều trị và tiên lượng của bệnh nhân phụ thuộc vào giai đoạn bệnh lúc được

chẩn đoán và những đặc điểm giải phẫu bệnh của khối ung thư và chức năng phần

gan còn lại [27], [29], [61], [69], [86], [90], [125]. Tuy nhiên, việc tiên lượng thời

gian sống của bệnh nhân và sự tái phát của khối u sẽ chính xác hơn khi phối hợp

nhiều yếu tố tiên lượng khác nhau [52], [59], [63].

Những năm gần đây, một số dấu ấn sinh học cũng được sử dụng trong việc

đánh giá khả năng sự tái phát và thời gian sống thêm của bệnh nhân [120], [121].

Trong đó, p53, Ki67 là hai yếu tố được một số tác giả khuyến cáo sử dụng để tiên

lượng cho bệnh nhân CTBG [26], [56], [59], [80], [119].

Hiện nay, ở nước ta có nhiều nghiên cứu về các dấu chứng sinh học, dựa trên

hóa mô miễn dịch trên ung thư đường tiêu hóa, ung thư vú, ung thư hạch,... Trong

những dấu chứng sinh học được nghiên cứu trên các loại ung thư trên, p53 và Ki67

được các tác giả thấy có ý nghĩa ứng dụng nhất. P53 là một gen đè nén u, khi đột

2

biến sẽ mất chức năng, làm tế bào rối loạn phát triển, gây ra nhiều loại ung thư khác

nhau. Ki67 là dấu chứng miễn dịch liên quan đến sự tăng sinh tế bào ung thư. Theo

nghiên cứu tại bệnh viện 108 của tác giả Trịnh Tuấn Dũng & cộng sự [1] năm 2007

thì tỉ lệ dương tính với kháng nguyên của p53 ở ung thư đại trực tràng là 54,55%.

Theo nghiên cứu của tác giả Nguyễn Sào Trung và cộng sự [10] trong carcinôm ống

tuyến vú xâm nhập, biểu hiện của protein p53 trên mô ung thư là 27,5% và của

Ki67 là 62%. Theo nghiên cứu của tác giả Văn Tần và cộng sự [11], tỉ lệ dương tính

của p53 trong 96 trường hợp CTBG được tiến hành nhuộm hóa mô miễn dịch và đo

nồng độ p53 trong huyết thanh ở Singapore là 54%. Dựa trên các tài liệu thu thập

được, đến nay trong nước chưa thấy công trình nghiên cứu nào dựa trên sự phối hợp

nhiều yếu tố có giá trị tiên lượng khác nhau, vừa gồm các yếu tố kinh điển vừa có

các yếu tố hóa mô miễn dịch, sinh học phân tử, vừa đánh giá tình trạng chủ mô gan.

Vì vậy, nghiên cứu sự biểu hiện của các dấu chứng sinh học p53, Ki67 trên hóa mô

miễn dịch ở các bệnh nhân CTBG kết hợp với việc xác định mối tương quan với các

yếu tố tiên lượng kinh điển cùng với việc đánh giá gián tiếp chức năng gan của phần

gan còn lại xung quanh u qua mức độ xơ hóa, viêm để áp dụng vào thực tiễn là hết

sức cần thiết và bức xúc hiện nay. Nghiên cứu thuộc loại nghiên cứu cơ bản này

nhằm đáp ứng nhu cầu điều trị và tiên lượng cho bệnh nhân ung thư tế bào gan ở

Việt Nam.

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Khảo sát các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng của CTBG

2. Đánh giá sự biểu hiện của p53, Ki67 trên CTBG

3. Xác định mối liên quan giữa các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng và biểu

hiện của p53, Ki67 trên CTBG

3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Các đặc điểm có ý nghĩa tiên lượng của CTBG

1.1.1. Tuổi

Tỉ lệ CTBG tăng theo tuổi. Tuổi trung bình có khác biệt tùy theo chủng tộc

và vùng địa dư: từ 30-50 tuổi ở các nước Châu Phi, Đông Nam Á, 50-55 tuổi ở Việt

Nam, 50-60 tuổi ở các nước Âu Mỹ. Lứa tuổi mắc bệnh cũng có sự tương phản rõ

ràng: vùng có nguy cơ thấp, bệnh thường ở độ tuổi 60 đến 70 tuổi; vùng có nguy cơ

cao bệnh thường gặp ở độ tuổi 30 đến 40 tuổi. Tuổi càng cao tiên lượng của bệnh

nhân CTBG càng kém, nhất là khi xảy ra trên những bệnh nhân có các bệnh như tim

mạch, đái tháo đường,…[8], [16], [32], [99]. Theo một nghiên cứu ở Nhật, tỉ lệ

CTBG cũng có xu hướng tăng dần theo thời gian [109].

1.1.2. Giới

Ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, CTBG xảy ra ở nam chiếm đa số, tỉ lệ

nam:nữ có thể thay đổi từ 2:1 đến 8:1. Nguyên nhân của tình trạng này chưa được

chứng minh rõ ràng, nhưng đã được lý giải do nam giới có nhiều nguy cơ hơn như

viêm gan siêu vi B, uống rượu, hút thuốc lá, và sự nhạy cảm của khối u với

androgen. Thụ thể androgen trên tế bào gan bình thường xung quanh u của nam

cũng cao hơn nữ. Tác giả Tanaka và cộng sự [142] qua nghiên cứu thấy nồng độ

testosterone tăng lên và nồng độ estrogen giảm trong máu, có thể làm tăng khả năng

phát triển thành CTBG trên bệnh nhân xơ gan. Tỉ lệ xơ gan trên bệnh nhân nam

cũng nhiều hơn nữ. Nhiều nghiên cứu cho thấy nữ có tiên lượng tốt hơn nam ở cả

những trường hợp u trong vỏ bao (giai đoạn đầu) và cả ở giai đoạn ung thư tiến xa.

Tỉ lệ tái phát ở nữ cũng thấp hơn nam [41], [47].

4

1.1.3. Alpha-fetoprotein (AFP)

AFP tăng trong 70 – 90% CTBG, AFP phụ thuộc lectin đặc hiệu cho CTBG

hơn. AFP là một kháng nguyên được gan thai nhi tạo ra và giảm đi nhanh chóng sau

sanh. AFP có thể tăng trong một số loại u khác không phải CTBG và trong một số

bệnh lý không u. AFP > 200ng/ml xảy ra trong: 75% CTBG/ gan nhiễm HBV,

HCV; 65% CTBG/ gan xơ do rượu; 33% CTBG/ gan không bị xơ; 9 – 26% CTBG

< 3cm (đường kính). AFP tăng cao (có thể > 1000ng/ml) xảy ra trong: CTBG, u

nguyên bào gan, u mầm bào có thành phần noãn hoàng. Những bệnh nhân có AFP

trước mổ cao có tiên lượng thời gian sống thấp hơn [35], [48]. Những bệnh nhân

CTBG có nồng độ AFP nhỏ hơn 200ng/ml có tỉ lệ sống 5 năm (85%) cao hơn

những trường hợp có AFP lớn hơn 200ng/ml (36%) [48], [96], [114], [134].

1.1.4 Tình trạng chủ mô gan lành (không u)

Nhiều nghiên cứu cho thấy có sự liên quan giữa xơ gan và ung thư gan. Ở

những vùng có tỉ lệ nhiễm HBV thấp như Châu Âu, Mỹ thì 80 – 90% CTBG xuất

hiện trên nền gan bị xơ, 10% còn lại thì gan không bị xơ, đặc biệt là trẻ em [8], [33].

Nguyên nhân thường gặp nhất của xơ gan là viêm gan mạn do HBV vì vậy những

vùng có nhiều trường hợp nhiễm HBV thì xơ gan trở thành CTBG là hơn 50%,

trong khi vùng ít nhiễm HBV tỷ lệ này chỉ có từ 5 – 15% [16]. Hơn 50% số trường

hợp CTBG trên toàn thế giới và khoảng 70-80% bệnh nhân CTBG ở các vùng dịch

tễ của HBV có nhiễm HBV. Các bệnh nhân CTBG có nhiễm HBV và HCV có thể

xảy ra tình trạng bùng phát viêm gan sau khi hóa trị nếu không được đánh giá và

điều trị viêm gan trước khi điều trị ung thư [11], [65], [91]. Theo y văn ghi nhận,

các bệnh nhân CTBG có nhiễm HBV và HCV có tiên lượng xấu hơn các bệnh nhân

không nhiễm, với thời gian sống trung bình kém hơn khoảng 16 tháng. Ngoài ra,

nghiên cứu tại Nhật thấy các bệnh nhân CTBG nhiễm HCV (42% tái phát sau 5

năm) có tiên lượng sống tốt hơn so với các bệnh nhân CTBG nhiễm HBV (54% tái

phát sau 5 năm) [93], [145].

5

Hầu hết các bệnh nhân CTBG chết do suy gan. Tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân

CTBG không có xơ gan, viêm gan thấp hơn các bệnh nhân có CTBG xảy ra trên

nền xơ gan, viêm gan. Tình trạng viêm gan, xơ gan làm cho chức năng gan của

bệnh nhân kém. Các bệnh nhân có Child-Pugh B, C đều có tình trạng xơ hóa trên

mô gan không u ở mức độ 5-6 điểm. Các trường hợp có mức độ xơ hóa 0-4 điểm

đều có Child-Pugh A. Các bệnh nhân có mức độ xơ hóa ít có tỉ lệ tử vong sau khi

điều trị 5 năm (7%) thấp hơn các bệnh nhân có xơ hóa nhiều (58%) [32], [74], [86],

[140], [145].

Ngoài ra, các bệnh nhân xơ gan còn có nguy cơ hình thành những khối ung

thư mới hơn những bệnh nhân không xơ gan [86].

1.1.5. Kích thước khối u

CTBG có thể có kích thước từ 0,7 đến 25cm đường kính, trung bình là 9cm.

Phần lớn bệnh nhân CTBG được phát hiện ở giai đoạn trễ, khoảng 70-80% bệnh

nhân được chẩn đoán lần đầu với khối u có kích thước lớn hơn 5cm. Các trường

hợp CTBG có khối u nhỏ, trong vỏ bao, nhất là những trường hợp có kích thước

nhỏ hơn 2cm đường kính, có tiên lượng tốt hơn hẳn và tái phát chậm hơn các khối u

có kích thước lớn hơn. Nhiều nghiên cứu chứng minh các khối u có đường kính nhỏ

hơn 2cm và trong vỏ bao có thể điều trị triệt để (phẫu thuật). Các khối u này cũng ít

có xâm nhập mạch máu, ít di căn xa hơn các khối u lớn [60], [80], [96], [99], [108],

[128], [131].

Những trường hợp CTBG có kính thước nhỏ không điều trị có thể tăng gấp

đôi kích thước khối u trong 27-398 ngày, trung bình là 136 ngày. Thời gian sống

trung bình của bệnh nhân CTBG là từ 3-3,5 năm. Trong giai đoạn đầu, hầu hết khối

u phát triển trong vỏ bao. Khi các u lớn lên sẽ xâm nhập vào mô gan xung quanh và

phá vỡ tất cả các vỏ bao u. CTBG có thể di căn trong gan và di căn xa theo đường

động mạch và tĩnh mạch cửa. Ở giai đoạn tiến xa, khối u xâm nhập vào cơ hoành,

túi mật, mạc nối. Một số trường hợp CTBG di căn lên tâm thất phải theo đường tĩnh

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!