Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu giải pháp triển khai có hiệu quả chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Ba bể, tỉnh Bắc Kạn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢƠNG THU HƢƠNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CÓ HIỆU QUẢ
CHƢƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƢƠNG THU HƢƠNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CÓ HIỆU QUẢ
CHƢƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGÔ XUÂN HOÀNG
THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận
văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Trương Thu Hương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình
của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới tất cả tập
thể và cá nhân đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Ngô Xuân Hoàng
đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế &
QTKD Thái Nguyên, khoa Sau đại học đã trang bị cho tôi những kiến thức và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Huyện Ủy, HĐND & UBND Huyện Ba
Bể, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng thống kê, phòng Lao động TBXH
huyện đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, khích lệ và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày…. tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn
Trương Thu Hương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................. i
Lời cảm ơn................................................................................................ii
Mục lục ....................................................................................................iii
Danh mục từ viết tắt................................................................................. v
Danh mục các bảng................................................................................. vi
Danh mục các hình vẽ và biểu đồ ........................................................viii
Phần mở đầu ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................ 3
4. Bố cục của đề tài ................................................................................... 4
Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về giảm nghèo, giảm nghèo bền vững cho hộ
nông dân và phƣơng pháp nghiên cứu.................................................. 5
1.1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về giảm nghèo và giảm nghèo bền
vững cho hộ nông dân ............................................................................... 5
1.1.1. Hộ nông dân và các vấn đề về hộ nông dân.................................... 5
1.1.2. Giảm nghèo và giảm nghèo bền vững .......................................... 10
1.1.3. Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững (Nghị quyết 30a) . 14
1.1.4. Kinh nghiệm giảm nghèo của một số nước trên thế giới và Việt
Nam......................................................................................................... 26
1.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 46
1.2.1. Chọn vùng nghiên cứu .................................................................. 46
1.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 46
1.2.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 47
1.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 47
1.2.5. Chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
Chƣơng 2: Thực trạng việc triển khai chƣơng trình giảm nghèo nhanh và
giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn........ 49
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn49
2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................... 49
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................. 56
2.1.3. Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến giảm
nghèo, giảm nghèo bền vững tại huyện Ba Bể ....................................... 72
2.2. Thực trạng triển khai chương trình giảm nghèo, giảm nghèo bền
vững tại huyện Ba Bể.............................................................................. 77
2.2.1. Thực trạng một số chương trình giảm nghèo tại huyện Ba Bể ..... 77
2.2.2. Thực trạng triển khai chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
tại huyện Ba Bể ....................................................................................... 81
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả chƣơng trình
giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn huyện Ba Bể tỉnh Bắc
Kạn........................................................................................................ 103
3.1. Định hướng, mục tiêu và phát triển huyện Ba Bể.......................... 103
3.1.1. Định hướng phát triển của huyện Ba Bể..................................... 103
3.1.2. Mục tiêu phát triển của huyện Ba Bể.......................................... 103
3.1.3. Dự kiến kết quả thực hiện chương trình 30a đến năm 2020....... 106
3.2. Nhóm giải pháp nhằm thực hiện hiệu quả chương trình 30a......... 107
Kết luận ........................................................................................................ 120
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... ix
Phụ lục.............................................................................................................. x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ
CSXH Chính sách xã hội
CT Chương trình
DV Dịch vụ
GPMB Giải phóng mặt bằng
GTSX Giá trị sản xuất
KH Kế hoạch
KH Kế hoạch
KHHGD Kế hoạch hóa gia đình
MN Mầm non
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
PTTH Phổ thông trung học
QLDU Quản lý dự án
TB Thương binh
THCS Trung học cơ sở
TM Thương mại
XDCB Xây dựng cơ bản
XDCSHT Xây dựng cơ sở hạ tầng
XH Xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Chuẩn nghèo đói của Việt Nam được xác định qua các thời kỳ ... 13
Bảng 1.2. Tỷ lệ nghèo đói giai đoạn 1993 - 2008 ......................................... 40
Bảng 1.3. Tỷ lệ tài sản của các hộ gia đình .................................................... 41
Bảng 1.4. Số lao động từ 15 tuổi trở lên và tỷ lệ số người lao động trên
tổng số người từ 15 tuổi trở lên .................................................... 43
Bảng 1.5. Tỷ lệ nghèo ở các nhóm dân tộc thiểu số ....................................... 45
Bảng 2.1. Diện tích các loại đất của Ba Bể .................................................... 54
Bảng 2.2. Tình hình dân số - lao động của huyện năm 2008 - 2009 ............. 57
Bảng 2.3. Thống kê trưởng học năm 2008 - 2009 .......................................... 58
Bảng 2.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng y tế của huyện năm 2009.......................... 59
Bảng 2.5. Giá trị sản xuất các nghành của huyện giai đoạn 2007 – 2009 ..... 61
Bảng 2.6. Năng suất, diện tích, sản lượng một số cây trồng ngắn ngày
năm 2009 ...................................................................................... 63
Bảng 2.7. Năng suất, diện tích, sản lượng một số cây trồng lâu năm năm
2009 ............................................................................................. 66
Bảng 2.8. Tổng đàn gia súc gia cầm năm 2009 - 2010................................... 66
Bảng 2.9. Sản lượng lâm nghiệp chủ yếu của huyện giai đoạn 2007 –
2009 .............................................................................................. 69
Bảng 2.10.Diện tích và sản lượng thủy sản chủ yếu của huyện ..................... 70
Bảng 2.11: Tổng hợp các hạng mục đầu tư của dự án hỗ trợ người dân
thông qua giao khoán và bảo vệ rừng theo nguồn vốn chương
trình 30a................................................................................................86
Bảng 2.12: Hỗ trợ gạo cho hộ nhận trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng theo
chương trình 30 của huyện Ba Bể năm 2010 ............................... 87
Bảng 2.13: Kinh phí hỗ trợ làm chuồng trại năm 2009 – 2010 ..................... 88
Bảng 2.14: Công tác dạy nghề cho lao động nông thôn tại huyện Ba Bể ...... 90
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
Bảng 2.15: Tình hình giải ngân vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng năm
2009 – 2010 .................................................................................. 92
Bảng 2.16. Tình hình đói nghèo của huyện Ba Bể sau 2 năm thực hiện
chương trình 30a........................................................................... 94
Bảng 2.17: Tình hình cung cấp dịch vụ thiết yếu dành cho người nghèo
sau 2 năm thực hiện chương trình 30a ......................................... 95
Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy thực hiện chương trình 30a................................. 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chính phủ (2011), Nghị quyết số 80/NQ- CP ngày 19/5/2011 của Chính
phủ về định hướng giảm nghèo bển vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm
2020.
2. Bộ kế hoạch và đầu tư (2005), Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa
đói giảm nghèo.
3. Dự án đào tạo công tác xóa đói giảm nghèo (2004, Tài liệu tập huấn dành
cho các cán bộ làm công tác xóa đói giảm nghèo cấp tỉnh và cấp
huyện. Nhà xuất bản lao động 2004.
4. Huyện ủy huyện Ba Bể (2010), Báo cáo tổng kết 5 năm 2005-2010 của
Huyện ủy Ba Bể
5. Hội nghị tư vấn các nhà tài trợ Việt Nam (2003), Báo cáo phát triển Việt
Nam, Hà Nội : tháng 12 năm 2003.
6. Phòng thống kê huyện Ba Bể, Niên giám thống kê của Huyện Ba Bể năm
2008.
7. Phòng thống kê huyện Ba Bể, Niên giám thống kê của Huyện Ba Bể năm
2009.
8. Phòng thống kê huyện Ba Bể, Niên giám thống kê của Huyện Ba Bể năm
2010.
9. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn (2010), Báo cáo kết quả
thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NĐ-chi phí năm 2009 và kết quả thực
hiện 6 tháng đầu năm 2010.
10. UBND tỉnh Bắc Kạn (2009), Quyết định số 862/QĐ- UBND ngày
27/4/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đê án hỗ trợ hộ
nghèo về nhà ở theo QĐ số 167/2008/QĐ- TTg ngày 12/12/2008 của
Thủ tướng chính phủ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
11. UBND tỉnh Bắc Kạn (2009), Quyết định số 1210/QĐ- UBND ngày
03/6/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn năm
2009.
12. UBND tỉnh Bắc Kạn (2009), Quyết định số 1331/QĐ- UBND ngày
19/6/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kết quả rà soát,
điều chỉnh dự án trồng mới 5 triệu ha rừng sau quy hoạch lại 3 loại
rừng huyện Ba Bể tỉnh Bắc Kạn.
13. UBND tỉnh Bắc Kạn (2009), Quyết định số 2808/QĐ- UBND ngày
16/9/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức hỗ trợ trồng
rừng tại huyện Ba Bể và Pắc Nậm theo nghị quyết 30a/2008/NQ- CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
14. UBND tỉnh Bắc Kạn (2009), Quyết định số 510/QĐ- UBND ngày
17/3/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập tổ công tác giúp
ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ- CP của Chính phủ
tại địa bàn huyện Ba Bể.
15. UBND tỉnh Bắc Kạn (2009), Quyết định số 315/QĐ- UBND ngày
09/2/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phân bổ vốn Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo năm 2010(nguồn vốn bổ sung).
16. UBND tỉnh Bắc Kạn (2010), Quyết định số 547/QĐ- UBND ngày
25/3/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao kế hoạch vốn thực hiện
chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ- CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
17. UBND tỉnh Bắc Kạn (2010), Quyết định số 911/QĐ- UBND ngày
04/5/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề ánđào tại
nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Ba Bể, giai
đoanh 2010-2020 (Từ nguồn vốn Chương trình 30a).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
18. UBND tỉnh Bắc Kạn (2010), Quyết định số 1407/QĐ-UBND ngày
13/7/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt bổ sung danh mục
đầu tư cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn đầu tư Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh, bền vững của huyện Ba Bể năm 2010.
19. UBND tỉnh Bắc Kạn (2010), Quyết định 1815/QĐ-UBND ngày 07/9/2010
của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt đề án khuyến nông – khuyến
ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh, bền vững huyện Ba
Bể, giai đoạn 2011 - 2020.
20. UBND tỉnh Bắc Kạn (2010), Quyết định số 2811/QĐ-UBND ngày
24/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt dự án đào tạo
nghề cho lao động nông thonn đến năm 2020 tỉnh Bắc Kạn.
21. UBND tỉnh Bắc Kạn (2011), Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày
16/5/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt kế hoạch thực
hiện việc tuyển chọn 22 trí thức trẻ, ưu tú có trình độ đại học tăng
cường về làm Phó chủ tịch UBND xã thuộc huyện Ba Bể và Pác Nặm
tỉnh Bắc Kạn.
22. UBND tỉnh Bắc Kạn (2010), Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày
04/8/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc hỗ trợ gạo cho các hộ nghèo
thuộc các huyện: Ba Bể, Pác Nặm tham gia trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
trong thời gian chưa tự túc được lương thực theo Nghị quyết
30a/2008/NĐ-CP của Chính Phủ năm 2009 và năm 2010.
23. Văn phòng chính phủ (2010), Thông báo số 258/TB – VPCP ngày
21/05/2009 về kết luận của Phó Thủ tường Nguyễn Sinh Hùng tại hội
nghị giao ban trực tuyến thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ- CP về
chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện
nghèo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách
về trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân
cư. Năm 1986, Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường trong sản xuất nông
nghiệp thực hiện giao khoán đến hộ đã nhảy vọt từ nước đang thiếu lương
thực vươn lên thành nước xuất khẩu gạo, và giữa vị trí trong ba nước xuất
khẩu gạo lớn nhất thế giới từ đó đến nay, an ninh lương thực đã vững vàng.
Tuy nhiên, đến nay vẫn còn tỷ lệ đói nghèo (bao gồm cả thiếu lương thực) mà
đa số phân bố ở các xã thuộc chương trình 135 (xã nghèo).
Đầu thập niên 1990, Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, nguy cơ đói nghèo đã được nhận rõ, mà trước hết là
số liệu trẻ em suy dinh dưỡng đã ở mức báo động (gần 50%). Ngay đầu năm
1991, vấn đề xoá đói giảm nghèo đã đề ra trong các diễn đàn, các nghiên cứu,
và triển khai thành phong trào xoá đói giảm nghèo. Nghị quyết Quốc hội Việt
Nam về nhiệm vụ năm 1993 đã đánh giá cao tinh thần cộng đồng, tương thân
tương ái "trong nhân dân đã phát triển nhiều hoạt động từ thiện giúp đỡ nhau
và phong trào xoá đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa..." Sáng kiến của Thủ
tướng Chính phủ được Mặt trận Tổ quốc Việt Nam lấy ngày 17 tháng 10 là
"Ngày vì người nghèo", đó cũng là ngày Liên hợp quốc chọn là ngày "Thế
giới chống đói nghèo". Ngày 21 tháng 5 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt "Chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo". Đây
là chiến lược đầy đủ, chi tiết phù hợp với mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ
(MDG) của Liên Hợp Quốc công bố. Trong quá trình xây dựng chiến lược có
sự tham gia của chuyên gia các tổ chức quốc tế tại Việt Nam như IMF,