Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu giải pháp chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra khu chăn nuôi tập trung của huyện
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
NGUYỄN ðỨC HIẾU
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUYỂN CHĂN NUÔI GIA
CẦM TỪ KHU DÂN CƯ RA KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
CỦA HUYỆN CHƯƠNG MỸ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS.ðỖ KIM CHUNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
TÁC GIẢ
Nguyễn ðức Hiếu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới thầy GS.TS.ðỗ Kim Chung, người ñã ñịnh hướng, trực tiếp hướng dẫn
và ñóng góp ý kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng ñể tôi hoàn thành luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa kinh tế &
PTNT, Viện ñào tạo sau ñại học - Trường ñại học nông nghiệp Hà Nội cùng
toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Cho phép tôi ñược gửi lời cảm ơn tới Sở nông nghiệp và PTNT Hà Nội,
Chi cục thú y Hà Nội, Phòng kinh tế, Phòng tài nguyên môi trường, Trạm thú
y huyện Chương Mỹ ñã cung cấp số liệu, thông tin và ñịa bàn tốt nhất ñể thực
hiện luận văn.
Xin cảm ơn sự giúp ñỡ, ñộng viên của tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, gia
ñình và những người thân ñã là ñiểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong
suốt thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm 2010
TÁC GIẢ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh muc bảng vi
Danh mục biểu ñồ viii
1. MỞ ðẦU i
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4
2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
CHUYỂN CHĂN NUÔI GIA CẦM TỪ KHU DÂN CƯ RA
KHU TẬP TRUNG 5
2.1 Quan niệm của việc chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra
khu chăn nuôi tập trung 5
2.2 Vai trò của việc chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra khu
chăn nuôi tập trung 8
2.3 Những giải pháp chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra khu
chăn nuôi tập trung 13
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc chuyển chăn nuôi gia cầm từ
khu dân cư ra khu chăn nuôi tập trung. 25
2.5 Kinh nghiệm phát triển chăn nuôi. 33
3. ðẶC ðIỂM HUYỆN CHƯƠNG MỸ VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 37
3.1 ðặc ñiểm huyện Chương Mỹ 37
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......iv
3.2 Phương pháp nghiên cứu 49
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 54
4.1 Thực trạng các giải pháp chuyển chăn nuôi gia cầm trong khu
dân cư ra khu chăn nuôi tập trung của huyện Chương Mỹ. 54
4.1.2 Lý do phải chuyển chăn nuôi gia cầm trong khu dân cư ra khu tập
trung tách khỏi khu dân cư huyện Chương Mỹ. 61
4.1.3 Thực trạng các giải pháp chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân
cư ra khu chăn nuôi tập trung của huyện Chương Mỹ. 62
4.1.4 Kết quả của việc chuyển chăn nuôi ra khu tập trung 74
4.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới chăn nuôi gia cầm xa khu dân cư. 76
4.2 Các giải pháp chuyển chăn nuôi gia cầm trong khu dân cư ra khu
chăn nuôi tập trung của huyện Chương Mỹ: 102
4.2.1. ðịnh hướng ñưa CNGC trong khu dân cư ra khu chăn nuôi tập
trung của huyện Chương Mỹ. 102
4.2.2 Các giải pháp cụ thể 106
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 120
5.1. Kết luận 120
5.2 Kiến nghị: 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO 124
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNGC : Chăn nuôi gia cầm
SL : Số lượng
CC : Cơ cấu
LMLM : Lở mồm long móng
CNH-HðH : Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
BQ : Bình quân
NTTS : Nuôi trồng thuỷ sản
TN : Thu nhập
Lð : Lao ñộng
NN : Nông nghiệp
CSHT : Cơ sở hạ tầng
ðH, Cð, TNCN : ðại học, Cao ñẳng, Trung học chuyên nghiệp
CN-TTCN&XD : Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng
GTSX : Giá trị sản xuất
KCN : Khu công nghiệp
KDC : Khu dân cư
KTT : Khu tập trung
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......vi
DANH MUC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Kết quả sản xuất chăn nuôi gia cầm của thành phố Hà Nội 13
2.2 10 huyện ngoại thành có số lượng gia cầm lớn nhất 15
2.3. Tỷ lệ gia cầm mắc bệnh và ốm chết. 32
3.1 ðất ñai và tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Chương Mỹ
giai ñoạn 2007 - 2009 41
3.2 ðặc ñiểm dân số lao ñộng của huyện Chương Mỹ qua các năm
2007 - 2009 44
3.3 Cơ sở hạ tầng trang thiết bị cho huyện Chương Mỹ trong giai
ñoạn 2007 - 2009 46
3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Chương Mỹ năm
2007 - 2009 48
4.1 Tình hình phát triển chăn nuôi gia cầm của huyện Chương Mỹ 56
4.2 Kết quả dịch tễ học của hộ chăn nuôi trong nhóm hộ ñiều tra. 61
4.3 Quy hoạch khu CNGC tập trung tách khỏi khu dân cư. 63
4.4 Kết quả lựa chọn ñối tượng chuyển CNGC ra khu tập trung 65
4.5 Kết quả tập huấn chuyển chăn nuôi gia cầm ra khu tập trung 66
4.6 Những quy ñịnh chung trong khu chăn nuôi tập trung 69
4.7 Kết quả chuyển chăn nuôi ra khu tập trung 75
4.8 Cơ sở hạ tầng ở các khu chăn nuôi tập trung 75
4.9 Hiệu quả chuyển chăn nuôi ra khu tập trung 76
4.10 Tình hình trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chăn nuôi gia
cầm của nhóm hộ ñiều tra 78
4.11 Tình hình tiêm phòng và tỷ lệ gia cầm chết tại các hộ ñiều tra. 81
4.12 Hiệu quả chăn nuôi gia cầm thương phẩm của nhóm hộ ñiều
tra năm 2009 82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......vii
4.13 Hiệu quả chăn nuôi gia cầm lấy trứng năm 2009 84
4.14 Nguồn nhân lực của nhóm hộ ñiều tra 86
4.15 Quỹ ñất tính bình quân trên hộ của nhóm I 89
4.16 Quỹ ñất của huyện Chương Mỹ 90
4.17 Vốn và nhu cầu về vốn cho chăn nuôi gia cầm của hộ 92
4.18 Hình thức tiêu thụ sản phẩm của các hộ chăn nuôi gia cầm 94
4.19 Nhận thức của nhóm hộ I về việc ñưa chăn nuôi gia cầm tách
khỏi khu dân cư 96
4.20 Mục tiêu ñưa CNGC tách khỏi khu dân cư huyện Chương Mỹ
dự kiến ñến năm 2025 105
4.21. Quy hoạch xây dựng khu CNGC tập trung tách khỏi khu dân
cư tại các xã thuộc huyện Chương Mỹ ñến 2025 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT Tên biểu ñồ Trang
4.1: Cơ cấu chăn nuôi gia cầm của hộ theo qui mô 57
4.2 Hỗ trợ các hộ chuyển CN ra khu tập trung năm 2009 68
4.3: Yêu cầu kỹ thuật chuồng nuôi của các nhóm hộ 79
4.4: Trình ñộ học vấn của chủ hộ 87
4.5: Lý do chưa ñưa chăn nuôi gia cầm ra khỏi khu dân cư 97
4.6 : Lý do các hộ chuyển chăn nuôi ra khu tập trung 98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Chiến lược phát triển Nông nghiệp nông thôn bền vững của ðảng và
Nhà nước ta trong thời gian qua ñã thu ñược rất nhiều kết quả ñáng khích lệ,
cùng với sự phát triển chung của ngành như: trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản và
một số ngành khác chăn nuôi gia cầm cũng có những bước phát triển ñột phá
về năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm.Theo số liệu thống kê tổng
ñàn gia cầm của nước ta ñến thời ñiểm năm 2007 là trên 226 triệu con trong
ñó gà là trên 157,9 triệu con vịt, ngan, ngỗng là trên 68 triệu con, sản lượng
trứng gia cầm các loại là trên 4,6 tỷ quả riêng năm 2008 tổng ñàn gia cầm là
trên 247,3 triệu con tăng 9,4% so với năm 2007.
Chăn nuôi gia cầm là một ngành truyền thống ñem lại nguồn thu nhập
không nhỏ cho các hộ gia ñình, các chủ trang trại.
Chăn nuôi gia cầm không những mang lại thu nhập cho các hộ nông
dân, tăng thêm việc làm cho người lao ñộng mà còn góp phần vào nâng cao
ñời sống vật chất cho sinh hoạt hàng ngày.
Hiện nay trên ñịa bàn Hà Nội sau khi sát nhập có khoảng trên 16,5 triệu
gia cầm trong ñó huyện Chương Mỹ có tổng ñàn năm 2009 là trên 2,2 triệu con
Là một huyện lớn của tỉnh Hà Tây cũ ñặc biệt lại có công ty CP Group
(công ty cung cấp giống, thức ăn, kỹ thuật và thu mua chế biến gia cầm..)
ñóng trên ñịa bàn chính vì vậy ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm của huyện
phát triển rất nhanh cả về quy mô, sản lượng, chất lượng,nhiều hộ nông dân
trên ñịa bàn huyện ñã nuôi hàng vạn gia cầm, ñầu tư xây dựng trang trại và
mở công ty trách nhiệm hữu hạn.
Tuy nhiên trong những năm cuối của thập kỷ 90 do phát triển chăn
nuôi còn mang tính tự phát cao vì vậy việc chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......2
tế thấp và làm ô nhiễm môi trường sinh thái do người dân còn thiếu kinh
nghiệm và kỹ thuật,gia cầm ốm và mắc bệnh tỷ lệ chết cao gây thiệt hại lớn
về kinh tế.
ðặc biệt ñợt cúm gia cầm cuối năm 2003 ñầu năm 2004 xảy ra trên ñịa
bàn huyện trong ñó 13/14 huyện có dịch và tổng số 51 xã có dịch gây thiệt hại
nặng nề cho người chăn nuôi gia cầm.
Cúm gia cầm do virút H5N1 (thuộc nhóm ñộc lực cao) gây ra ñã gây
thiệt hại lớn về kinh tế, toàn tỉnh tiêu huỷ khoảng trên 2 triệu gia cầm ước tính
thiệt hại khoảng gần 100 tỷ riêng huyện Chương Mỹ tiêu huỷ trên 400.000 gia
cầm ước tính thiệt hại khoảng 20 tỷ ñồng.
Ngoài việc thiệt hại về kinh tế dịch cúm còn lây sang người làm ảnh
hưởng ñến sức khoẻ của người dân gây tâm lý hoang mang lo sợ. Chính vì
vậy mà thịt và trứng gia cầm không tiêu thụ ñược ñã làm tăng giá các loại
thực phẩm khác trên thị trường làm giá cả thị trường không ổn ñịnh.
Sau khi dịch cúm ñi qua ñàn gia cầm của tỉnh Hà Tây và huyện
Chương Mỹ ñã từng bước ñược phục hồi, tuy nhiên ñã có nhiều thay ñổi trong
nhận thức của các hộ chăn nuôi so với việc chăn nuôi tự phát trước ñây.
Các hộ có quy mô chăn nuôi lớn ñã chuyển khu chăn nuôi tách xa khu
dân cư họ ñầu tư có chiều sâu và chất lượng, các trang trại, trại gà thương
phẩm tăng mạnh ñặc biệt các giống mới cho năng suất và phẩm chất cao ñược
ñưa vào sản xuất.
Cùng với sự phát triển chung ñó việc ñưa chăn nuôi tách khỏi khu dân
cư ñã ñược UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Hà Tây và chính
quyền ñịa phương ủng hộ tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển mô hình
ñưa chăn nuôi tách khỏi khu dân cư, bà con ña số các hộ gia ñình ủng hộ,
trong ñó có cả những hộ không nuôi gia cầm.
Việc ñưa chăn nuôi tách khỏi khu dân cư góp phần làm trong sạch môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......3
trường, giúp quản lý và phòng dịch tốt hơn, tạo công ăn việc làm cho người
lao ñộng, nâng cao hiệu quả kinh tế, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
chăn nuôi phục vụ con người.
Vì vậy việc chuyển chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia cầm nói riêng
ra khu dân cư là một chủ trương chính sách phù hợp với ñiều kiện chăn nuôi
hiện nay mà các ñịa phương cần tập trung giải quyết.
Tuy vậy việc chuyển chăn nuôi trong khu dân cư ra khu chăn nuôi tập
trung vẫn còn mang tính tự phát cao,chưa có quy hoạch cụ thể và chi tiết cho
từng vùng vì vậy hiệu quả chuyển chăn nuôi ra khu tập trung chưa cao, ñể làm
rõ vấn ñề này chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
Nghiên cứu giải pháp chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra
khu chăn nuôi tập trung của huyện Chương Mỹ thành phố Hà Nội
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng việc chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu
dân cư ra khu chăn nuôi tập trung tách khỏi khu dân cư huyện của Chương
Mỹ trong thời gian qua.Trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm thúc ñẩy
quá trình chuyển chăn nuôi từ khu dân cư ra khu tập trung nhằm phát triển
chăn nuôi gia cầm của huyện Chương Mỹ bền vững trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về việc ñưa chăn nuôi gia cầm
từ khu dân cư ra khu chăn nuôi tập trung tách khỏi khu dân cư theo quy mô
trang trại.
ðánh giá thực trạng, các nhân tố ảnh hưởng và các giải pháp ñã thực
hiện của việc ñưa chăn nuôi từ khu dân cư ra khu chăn nuôi tập trung tách
khỏi khu dân cư tại huyện Chương Mỹ thành phố Hà Nội.
ðề xuất những giải pháp cụ thể nhằm thúc ñẩy phát triển chăn nuôi gia
cầm bền vững tại huyện Chương Mỹ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp .......4
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu việc chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra khu chăn
nuôi tập trung tách khỏi khu dân cư tại huyện Chương Mỹ trong ñó ñiều tra và
phỏng vấn;
+ Các hộ chăn nuôi trong khu dân cư
+ Các hộ chăn nuôi tập trung ngoài khu dân cư
+ Cán bộ thú y xã và cán bộ lãnh ñạo xã
+ Lãnh ñạo trạm thú y, trạm khuyến nông, phòng kinh tế hạ tầng huyện
1.3.2Phạm vi nghiên cứu
a/ Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu lý luận việc chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra
khu chăn nuôi tập trung tách khỏi khu dân cư tại huyện Chương Mỹ và tập
chung các giải pháp kinh tế, quản lý, chính sách là chủ yếu.
b/ Phạm vi không gian:
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Chương Mỹ vì ñây là một trong
những huyện có dân số, diện tích và tổng ñàn gia cầm lớn trong tỉnh Hà Tây
cũ trước khi sáp nhập Hà Nội mới.
c/ Phạm vi thời gian:
Nghiên cứu thực trạng các giải pháp, các nhân tố ảnh hưởng của việc
chuyển chăn nuôi gia cầm từ khu dân cư ra khu chăn nuôi tập trung xa khu
dân cư tại huyện Chương Mỹ từ năm 2007 ñến 2009.
ðể ñảm bảo tính khách quan, sát thực cập nhật và hiệu quả trong giải
pháp ñề xuất, ñề tài sử dụng số liệu ñiều tra hộ tại thời ñiểm nghiên cứu ñề tài
từ tháng 10/2009 ñến tháng 4/2010.
Các số liệu thứ cấp khác ñược sử dụng trong nghiên cứu có tính cập
nhật và từ nguồn chính thống có cơ sở khoa học và pháp lý.Các số liệu lấy
trên ñịa bàn thành phố Hà Nội ñể so sánh.