Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu định danh các loài nấm men từ cây men lá tại Cao Bằng và Bắc Kạn
MIỄN PHÍ
Số trang
4
Kích thước
237.6 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1248

Nghiên cứu định danh các loài nấm men từ cây men lá tại Cao Bằng và Bắc Kạn

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

KHOA HOC CÒNG NGHÉ

IXIGHIÉM CLTU DIIVH DAIVH CÀC LOÀI IVÀIVI IVIEIV TIJ

CÀY IVIEIV L À TA I CAD BÀIXIG V À BÀC CAIXI

B^ns Kim Vui>, Tran Qu6c Hung^, NgÓ Xuàn Binh^

Nguyèn Vàn Duy^, TYàn IVung Kién^ Luong Hùng Tién^

TÓMTAT

Cày Slai Di^p (Mosla chinensis Maxim) tai tình Bàc Can và cày Nhà Càn Khàu (SaMa plebeian R Br) tai

linh Cao Bang duoc su diing làm nguón nguyèn li^u chù yéu trong qua trinh lén men nn^u truyén thóng,

11 chùng nam men rupu dà du(?c phàn làp và djnh danh dya trén trinh ty 26S ArDN thuOc vùng D1/D2,

bao góm càc chùng lA, IB, 2, 4, 5,6, 7A, 7B, 9B, BKl và BM. Két qua dà xàc dinh dupc 02 chùng thupc loài

Meyerozyma guillìermondii, 01 chùng thu^c loài Candida carpophila, 07 chùng thupc loài Meyerozyma

carìbbica và 01 chiing dupc xem là loài mói so vói trình ty gien cùa càc loài dà dupc cóng bó truóc day. Két

qua nghièn cùu là tién de cho viéc nghién cùu, bào tón và phàt trién càc lo?j nx^ truyén thòng cùa càc dàn

tpc thiéu só vùng nùi phia Bàc Vi^t Nam.

Tu khóa: Cày men là. Mosla chinensis Maxim, Salvia plebeian R. Br, nàm men, 26SAND, dinh daah.

l.nWDAU

Cày Slai Diép (Mosla chinensis Maxim) và cày

Nhà Càn Khàu (Kinh giói dai, Salvia plebeian R. Br)

[ (Vó Vàn Chi, 2004) là nhùng nguòn nguyèn lièu chù

! yéu duoc càc dàn toc khu vuc mién nùi phia Bàc su

I dung trong qua trình lèn men ruou truyén thóng.

' Rumi men là là mot trong nhung do uong truyén

thóng mang dam net vàn hóa cùa càc dàn toc noi

" day. Tuy nhièn, vièc nghién cùu dinh danh càc loàì

nàm men có tàc dung lèn men mau trong càc loài

cày này hièn nay vàn chua có nhiéu cóng bó.

Nàm men là nhiing ca thè don bào, hàu hét

thuòc càc bó nam Ascomycetousvà Basidiomycetous

có hinh. thùc sinh san bang này chòi và phàn dòi,

khòng hinh thành qua thè (Ngò Due Duy và cóng su,

2007). Truóc day, càc dàc diém kiéu hình thuòng

duoc su dung vói vai trò là càc tièu chuàn quan trgng

trong djnh danh nàm men, tuy nhién càc dàc diém

này thuòng khòng on dinh Uèn quan dén su thay doi

cùa càc diéu kién mòi truòng và dòi hòi thòi gian

khào sàt dai. Do dò, de khàc phiic càc han che này,

càc ky thuàt dinh danh phàn tu hi^n nay dà dugc su

dung róng rài (Ngó Due Duy và còng su, 2007; Fell J.

W. và còng su, 2000). Hièn nay, trinh tu 26S ArDN

trong vùng D1/D2 dà dugc su dung phó bién vói vai

Irò là chi thi phàn tu trong dinh danh càc loài nàm

men (Ngó Due Duy và cóng su, 2007; Tran Thi Lè

Quyèn và còng su, 2007; Fell J. W. và cgng su, 2000).

,fi*i hpc Thài Nguyèn

Tnròng D^i hpc Nóng LSm

Trong nhièn cùu này, nhàm góp phàn nghién

cùu bào ton và khai thàc hièu qua cày men ruou dia

phuong de phuc vu cho cóng nghièp che bién nrou

có truyén cùa dòng bào càc dàn toc thiéu só vùng nùi

phia Bàc Viét Nam, dà tién hành xàc dmh càc loài

nàm men rupu phàn làp dugc tu cày men là Slai Dièp

tai Bàc Can và cày Nhà Càn Khàu tai Cao Bang dua

h-én hinh tu 26S ArDN.

2. VÀT UÉU VÀ PHUONG PHAP NGHIÓV CIJU

2.1. V^t li^u nghién cùu

Chùng nàm men: 11 chùng nàm men có dac tinh

lèn men rugu phàn làp dugc tu cày Slai Dìép (Mosla

chinensis Maxim) tai Bàc Can và cày Nhà Càn Khàu

(Salviaplebeian R. Br).

Càp mòi giài trình tu gien: Trong nghièn cùu,

vùng 26S ArND cùa nàm men dugc khuéch dai và

giài trinh tu su dung càp mói F63 5'-

GCATATCAATAAGCGGAGGAAAAaS' và LR3 5'-

GGTCCGTGGTTCAAGACaS' theo cóng bó cùa Fell

J. W. và còng su (Fell J. W. và còng su, 2000).

2.2. Phuong phàp nghièn cim

ADN tóng só cùa nàm men dugc tàch chiét theo

phuong phàp dà dugc cóng bó cùa Takashima và

Nakase (Takashima M. và Nakase T, 2000). Quy

trình dugc tóm tàt nhu sau: Nuói cày nàm men trong

mòi hiròng long Hansen b SO^C trong 36 gió. Ly tàm

thu càn te bào sau dò hòa tan càn trong dèm tàch

chiét (200 mM Tris-HCl pH8,5; 250 mM NaCl; 25

mM EDTA; 0,5% SDS (w/v)) và 50 mg bòt nhóm

òxit, nghién trong 2 phùt. Bó sung 1 thè tich tuong

duong hòn hgp phenol bào hòa trong dung dich dèm

,)JÒNG NGHIÉP VÀ PHÀT TRIEN NÓNG THÓN - KY 1 + 2 - THÀNG 2/2013

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!