Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu diễn tiến sạch ký sinh trùng Plasmodium vivax sau điều trị thuốc chloroquine phosphate và một số chỉ điểm phân tử tiềm năng liên quan kháng thuốc tại tỉnh Gia Lai
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
HOÀNG LƯƠNG GIANG
NGHIÊN CỨU DIỄN TIẾN SẠCH KÝ SINH TRÙNG
Plasmodium vivax SAU ĐIỀU TRỊ THUỐC CHLOROQUINE
PHOSPHATE VÀ MỘT SỐ CHỈ ĐIỂM PHÂN TỬ TIỀM NĂNG
LIÊN QUAN KHÁNG THUỐC TẠI TỈNH GIA LAI
Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm
Mã số: 8420114
Người hướng dẫn: TS.BS. HUỲNH HỒNG QUANG
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi cùng với các
nghiên cứu viên đồng thực hiện tại thực địa huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai và La
bô của Khoa Nghiên cứu và Điều trị và Khoa Xét nghiệm Sinh học phân tử, Viện
Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn. Các số liệu về kết quả nêu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận văn
Hoàng Lương Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ của Quý thầy cô, các bạn đồng
nghiệp và gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn:
TS.BS. Huỳnh Hồng Quang là Thầy giáo - Hướng dẫn khoa học đã dành nhiều
thời gian, tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, giúp đỡ, chỉnh sửa toàn bộ đề
cương và luận văn, cũng như động viên tôi trong quá trình học tập và làm luận văn.
Trân trọng cảm ơn đến Trường Đại học Quy Nhơn, Ban Giám hiệu Nhà trường,
Phòng Đào tạo sau đại học giúp cho hoàn thiện hồ sơ dự tuyển chương trình cao học,
đồng thời đã dành mọi điều kiện cho tôi học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn đến Quý thầy cô, đồng nghiệp đang công tác tại Khoa Sinh
- Kỹ thuật Nông nghiệp, Đại học Quy Nhơn, Khoa Nghiên cứu Điều trị, Khoa Xét
nghiệm - Sinh học phân tử, Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn đã luôn
tạo điều kiện thực hành tốt nhất, đóng góp ý kiến sâu sắc để luận văn hoàn chỉnh.
Chân thành cảm ơn đến Quý cán bộ y tế từ TTYT huyện đến các Trạm y tế xã,
y tế thôn buôn đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tham gia thực hiện đề tài tại thực địa.
Kính trân trọng cảm ơn cha mẹ - những người luôn mong muốn các con mình
tiến bộ, là động lực mạnh mẽ, thay gánh vác việc gia đình cho tôi yên tâm học tập,
nghiên cứu khoa học.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến tất cả người dân đã chia sẻ thông tin và mẫu bệnh
phẩm để số liệu xét nghiệm nghiên cứu một cách đầy đủ nhất.
Tác giả luận văn
Hoàng Lương Giang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...........…. ................................................................................... .i
CÁM ƠN.........................… ................................................................................... .ii
MỤC LỤC. ..................... ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ................. ........................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 4
1.1. Sốt rét do loài Plasmodium vivax ở người......................................................... 4
1.2. Sốt rét kháng thuốc từ dữ liệu từ Mạng lưới kháng thuốc toàn cầu .................. 6
1.3. Một số khó khăn và thách thức trong loại trừ sốt rét do P. vivax...................... 8
1.4. Điểm đặc biệt trong chu kỳ sinh học của loài Plasmodium vivax..................... 9
1.5. Nghiên cứu về Plasmodium vivax kháng chloroquine ................................... 11
1.6. Nghiên cứu về chỉ điểm phân tử để đánh giá kháng trên P. vivax .................. 18
1.7. Một số yếu tố thuận lợi cho ký sinh trùng sốt rét hình thành kháng ............... 23
1.8. Một số đặc điểm của khu vực nghiên cứu ....................................................... 24
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................... 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.................................................................... 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 29
2.4. Quy trình theo dõi bệnh nhân trước, trong và sau điều trị .............................. 30
2.5. Phác đồ thay thế thuốc khi thất bại điều trị .................................................... 31
2.6. Thuốc dùng đồng thời trong nghiên cứu ......................................................... 31
2.7. Kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu ................................................................ 31
2.8. Quy trình các bước thực hiện theo dõi trên bệnh nhân.................................... 33
2.9. Đánh giá kết quả về hiệu lực thuốc theo hướng dẫn của TCYTTG 2009....... 34
2.10. Phân tích và xử lý số liệu............................................................................... 35
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.................................................. 37
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân tham gia nghiên cứu........................... 37
3.2. Diễn tiến làm sạch ký sinh trùng P. vivax sau khi điều trị .............................. 42
3.3. Một số chỉ điểm phân tử tiềm năng liên quan kháng trên P. vivax ................. 47
KẾT LUẬN..................... ...................................................................................... 54
KHUYẾN NGHỊ ........... ...................................................................................... 55
TÍNH KHOA HỌC, TÍNH MỚI VÀ KHẢ THI CỦA ĐỀ TÀI....................... 56
MỘT SỐ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN .............................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 58
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
CDC Centers for Disease Control and Prevention
CQ Chloroquine phosphate
G6PD Glucose-6- Phosphate Dehydrogenase
HC Hồng cầu
KSTSR Ký sinh trùng sốt rét
LTSR Loại trừ sốt rét
PCSR Phòng chống sốt rét
PCR Polymerase chain reaction_Phản ứng chuỗi trùng hợp
P. falciparum Plasmodium falciparum
P. vivax Plasmodium vivax
PNMT Phụ nữ mang thai
PQ Primaquine phosphate
SR Sốt rét
SRAT Sốt rét ác tính
TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới.
TES Therapeutic Efficacy Study_Nghiên cứu hiệu lực thuốc
WHO World Health Organization
v
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN VĂN
Bảng 2.1. Liều thuốc Primaquine phosphate sử dụng dùng theo nhóm tuổi 26
Bảng 2.2. Cỡ mẫu tối thiểu dựa trên tỷ lệ thất bại lâm sàng 29
Bảng 2.3. Quy trình và bước thực hiện theo lịch nghiên cứu in vivo 35
Bảng 2.4. Phân loại hiệu quả điều trị theo tiêu chuẩn TCYTTG (WHO, 2009) 33
Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung quần thể bệnh nhân nghiên cứu 38
Bảng 3.2. Một số nguyên nhân loại khỏi nghiên cứu và phác đồ điều trị 39
Bảng 3.3. Một số đặc điểm dân số học của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 40
Bảng 3.4. Một số đặc điểm lâm sàng và tiền sử sốt bệnh nhân nghiên cứu 41
Bảng 3.5. Một số đặc điêm về ký sinh trùng của bệnh nhân nghiên cứu 42
Bảng 3.6. Phân loại hiệu lực phác đồ chloroquine đối với P. vivax 43
Bảng 3.7. Hiệu lực cắt sốt và làm sạch KSTSR P. vivax của CQ 46
Bảng 3.8. Sự tái xuất hiện ký sinh trùng P. vivax trong thời gian nghiên cứu 47
Bảng 3.9. Diễn tiến làm sạch tải lượng ký sinh trùng P. vivax theo thời gian 47
Bảng 3.10. Chỉ điểm phân tử tiềm năng liên quan kháng thuốc trên P. vivax 48
Bảng 3.101. Tình trạng phân lập P. vivax mang đơn chỉ điểm hay đa chỉ điểm 49
vvi
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN VĂN
Hình 1.1. Chu kỳ phát triển của ký sinh trùng sốt rét Plasmodium spp. 9
Hình 1.2. Một số vùng Plasmodium vivax kháng thuốc chloroquine được báo
cáo
14
Hình 2.1. Địa điểm nghiên cứu tại xã Hà Đông, huyện Đăk Đoa, tỉnh Gia Lai 27
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài luận văn
Sốt rét tiếp tục là vấn đề y tế công cộng dù số ca mắc và tử vong đã giảm đi
đáng kể từ năm 2018 đến nay - theo số liệu báo cáo sốt rét toàn cầu của Tổ chức Y
tế thế giới [42]. Trong đó, phần lớn số ca mắc chủ yếu tập trung cao ở châu Phi,
Nam Mỹ và một số khác tại châu Á-Thái Bình Dương, đặc biệt tại khu vực Tiểu
vùng Sông Mê Kông. Phần lớn số ca tử vong liên quan sốt rét tập trung khu vực
cận sa mạc Sahara-châu Phi.
Tại Việt Nam, sốt rét là một trong những bệnh ảnh hưởng đến sức khỏe của
cộng đồng, đặc biệt khu vực miền Trung-Tây Nguyên. Mặc dù, đạt được nhiều
thành quả trong công tác phòng chống sốt rét, song vẫn còn một số thách thức vẫn
đang đối mặt như tình trạng dân di biến động, giao lưu biên giới vùng sốt rét khó
kiểm soát, muỗi kháng với hóa chất và ký sinh trùng sốt rét kháng thuốc hiện dùng,
thay đổi cơ cấu ký sinh trùng nên có thể đe dọa Chiến lược loại trừ sốt rét. Do đó,
công tác giám sát sốt rét nói chung và giám sát thường quy tình hình nhạy kháng
thuốc là một trong những điểm then chốt để thay đổi chính sách thuốc phù hợp
từng giai đoạn. Không những loài Plasmodium falciparum đa kháng thuốc lan rộng
nghiêm trọng ở khu vực Tây Thái Bình Dương là một trở ngại kỹ thuật cho việc lựa
chọn thuốc, mà loài Plasmodium vivax cũng đã giảm đáp ứng hoặc kháng với
chloroquine tại nhiều nước như Campuchia, Thái Lan, Myanmar, Indonesia, Đông
Timor.
Thuốc chloroquine đã được dùng tại Việt Nam với đa mục đích như dự phòng
và điều trị sốt rét cả Plasmodium falciparum và Plasmodium vivax trong thời gian
gần 60 năm, dù hiện tại chưa có báo cáo kháng chloroquine do Plasmodium vivax
tại miền Trung-Tây Nguyên, song nhiều nghiên cứu tại các quốc gia Đông Nam Á
đã cho thấy nhiều tỷ lệ kháng khác nhau. Tại một số vùng sốt rét lưu hành ở Việt
Nam, theo dõi tính nhạy-kháng thuốc đã phát hiện P. vivax giảm nhạy và kháng với
chloroquine như Bình Thuận [14], Bình Phước và Quảng Nam. Tỉnh Gia Lai là một
trong số năm tỉnh có số ca mắc sốt rét cao nhất cả nước và một số nghiên cứu thực
hiện hàng năm của Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Quy Nhơn đã xác định