Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học viên nang Helinzole ( omeprazol 20mg ) theo mô hình đơn liều kết hợp đa liều
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Bé y tÕ
ViÖn kiÓm nghiÖm thuèc
B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi cÊp bé
Nghiªn cøu ®¸nh gi¸ t−¬ng ®−¬ng sinh häc
viªn nang helinzole (omeprazol 20g)
theo m« h×nh ®¬n liÒu kÕt hîp ®a liÒu
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: ts. phïng thÞ vinh
6724
28/01/2008
hµ néi - 2007
BỘ Y TẾ
=====O=====
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC VIÊN NANG
HELINZOLE (Omeprazol 20mg)
THEO MÔ HÌNH ĐƠN LIỀU KẾT HỢP ĐA LIỀU
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phùng Thị Vinh
Đồng chủ nhiệm: PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu
Cơ quan chủ trì: Viện Kiểm nghiệm thuốc TW, Bộ Y tế
Mã số đề tài: VKN 05 TC 01
HÀ NỘI - 2007 Bản báo cáo gồm
06 trang
BỘ Y TẾ
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ
TƯƠNG ĐƯƠNG SINH HỌC VIÊN NANG
HELINZOLE (Omeprazol 20mg)
THEO MÔ HÌNH ĐƠN LIỀU KẾT HỢP ĐA LIỀU
Chủ nhiệm đề tài: TS. Phùng Thị Vinh
Đồng chủ nhiệm: PGS.TS. Trịnh Văn Lẩu
Cơ quan chủ trì: Viện Kiểm nghiệm thuốc TW, Bộ Y tế
Cấp quản lý: Bộ Y tế
Mã số: VKN 05 TC 01
Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/ 2005 đến tháng 12/ 2007
Tổng kinh phí thực hiện đề tài: 400 triệu đồng
Trong đó: Kinh phí sự nghiệp: 350 triệu đồng
Nguồn khác: 50 triệu đồng
HÀ NỘI - 2007 Bản báo cáo gồ
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI CẤP BỘ
1. Tên đề tài: Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học viên nang
Helinzole (omeprazol 20mg) theo mô hình đơn liều kết hợp đa liều
2. Chủ nhiệm đề tài: TS. Phùng Thị Vinh
3. Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Kiểm nghiệm thuốc TW, Bộ Y tế
Địa chỉ: 48 - Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: (84 – 4) 9 363 114 Fax: (84 – 4) 8 356 911
4. Cơ quan quản lý: Bộ Y tế
5. Thư ký đề tài: DS. Lê Thị Thu Huyền
6. Đồng chủ nhiệm: PGS.TS Trịnh Văn Lẩu
7. Danh sách những người thực hiện chính
Ths. Tạ Mạnh Hùng
DS. Lê Thị Thu Huyền
DS. Trần Hoàng
DS. Hà Thị Minh Châu
DS. Hà Minh Hiền
TS. BS. Phạm Duệ
Công ty TNHN SPM
8. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/ 2005 đến tháng 12/ 2007
MỤC LỤC
STT Nội dung Số
trang
PHẦN A: TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ TÓM TẮT CỦA ĐỀ TÀI 1
1. Kết quả nổi bật của đề tài 1
a. Đóng góp mới của đề tài 1
b, Hiệu quả cụ thể 1
c, Hiệu quả về đào tạo 2
d, Hiệu quả về kinh tế 3
e, Hiệu quả về xã hội 3
f, Các hiệu quả khác 3
2. Áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống xã hội 3
3. Đánh giá thực hiện đề tài đối chiếu với đề cương nghiên cứu đã
được phê duyệt
4
a, Tiến độ 4
b, Thực hiện mục tiêu nghiên cứu 4
c, Các sản phẩm tạo ra so với dự kiến của đề cương 4
d, Đánh giá việc sử dụng kinh phí 4
4 Các ý kiến đề xuất 4
PHẦN B: NỘI DUNG BÁO CÁO CHI TIẾT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI CẤP BỘ
5
1 ĐẶT VẤN ĐỀ 5
1.1 Tính cấp thiết của đề tài 5
1.2 Giả thiết nghiên cứu của đề tài 6
1.3 Mục tiêu nghiên cứu 6
2 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 7
2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước liên quan đến đề tài 7
2.1.1 Tổng quan về omeprazol 7
2.1.2 Phương pháp phân tích 8
2.1.3 Nghiên cứu sinh khả dụng và tương đương sinh học 11
2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài 13
3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16
3.1 Thiết kế nghiên cứu 16
3.1.1 Nghiên cứu in vitro 15
3.1.2 Nghiên cứu in vivo 16
3.2 Đối tượng và điều kiện nghiên cứu 16
3.2.1 Thuốc nghiên cứu 16
3.2.2 Thiết bị, dung môi, hoá chất 17
3.3 Phương pháp nghiên cứu 17
3.3.1 Khảo sát độ hoà tan in vitro 17
3.3.2 Xây dựng phương pháp phân tích omeprazol trong huyết tương 18
3.3.3 Đánh giá tương đương sinh học in vivo 19
3.3.3.1 Tuân thủ qui định về đạo đức 19
3.3.3.2 Người tình nguyện 19
3.3.3.3 Liều dùng và cách dùng 20
3.3.3.4 Cách lấy mấu 20
3.3.3.5 Phân tích mẫu huyết tương NTN sau khi uống thuốc 21
3.3.3.6 Xác định các thông số dược động học 21
3.4 Xây dựng qui trình 22
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 23
4.1 Khảo sát độ hoà tan invitro 23
4.1.1 Thử độ hòa tan trong môi trường ph 4,5 và 1,2 23
4.1.2 Thử độ hòa tan trong môi trường pH 6,8 25
4.2 Xây dựng phương pháp phân tích omeprazol trong huyết tương 26
4.2.1 Xây dựng phương pháp 26
4.2.2 Thẩm định phương pháp phân tích 28
4.3 Nghiên cứu đánh giá tương đương sinh học in vivo 35
4.3.1 Kết quả tuyển chọn người tình nguyện 35
4.3.2 Kết quả nghiên cứu thăm dò 37
4.3.3 Mã hóa và phân nhóm người tình nguyện 37
4.3.4 Quá trình lấy mẫu và đánh giá độ an toàn 38
4.3.5 Xác định nồng độ thuốc trong huyết tương 38
4.3.6 Phân tích dược động học và đánh giá tương đương sinh học 44
4.4 Xây dựng qui trình 50
4.4.1 Lựa chọn cỡ mẫu thử 50
4.4.2 Xây dựng qui trình thử 51
5 BÀN LUẬN 52
5.1 Thử nghiệm in vitro 52
5.2 Phương pháp phân tích 52
5.3 Thẩm định phương pháp phân tích 53
5.4 Thử nghiệm in vivo 53
6 KẾT LUẬN 58
6 TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
7 PHỤ LỤC 62
DANH MỤC CÁC BẢNG KẾT QUẢ
Bảng 2.1. Tóm tắt một số phương pháp kiểm nghiệm omeprazol trong chế phẩm.
Bảng 2.2: Tóm tắt một số phương pháp phân tích omeprazol trong dịch sinh học
Bảng 2.3. Một số chế phẩm omeprazol đang lưu hành ở Việt nam
Bảng 3.1: Kế hoạch uống thuốc và lấy mẫu
Bảng 4.1. Kết quả thử độ hoà tan viên nang Helinzole và Lomac trong môi trường pH
1,2 và pH 4,5 sau 2 giờ
Bảng 4.2. Kết quả thử độ hoà tan viên nang Helinzole trong môi trường pH 6,8
Bảng 4.3. Kết quả thử độ hoà tan viên nang Lomac trong môi trường pH 6,8
Bảng 4.4. Sự phụ thuộc giữa tỷ lệ diện tích pic của chuẩn/ chuẩn nội và nồng độ
Omeprazol chuẩn pha trong huyết tương
Bảng 4.5. Kết quả xác định giới hạn định lượng dưới
Bảng 4.6. Kết quả khảo sát độ lặp lại trong ngày
Bảng 4..7 Kết quả khảo sát độ lặp lại giữa các ngày
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá hiệu suất chiết omeprazol ra khỏi huyết tương
Bảng 4.9. Kết quả đánh giá hiệu suất chiết Albendazol ra khỏi huyết tương
Bảng 4.10. Kết quả nghiên cứu độ ổn định sau 3 chu kỳ đông – rã
Bảng 4.11. Kết quả nghiên cứu độ ổn định dài ngày
Bảng 4.12: Kết quả độ ổn định của chuẩn và chuẩn nội gốc ở nhiệt độ phòng
Bảng 4.13: Kết quả nghiên cứu ổn định của chuẩn và chuẩn nội gốc trong thời gian
dài bảo quản ở 2 - 8o
C
Bảng 4.14: Kết quả xét nghiệm huyết học và sinh hoá của người tình nguyện
Bảng 4.15.: Kết quả khám lâm sàng người tình nguyện
Bảng 4.16: Kết quả thăm dò thông số dược động học trên 3 NTN
Bảng 4.17: Bố trí uống thuốc và lấy mẫu máu
Bảng 4.18: Nồng độ omeprazol trong huyết tương của từng NTN sau khi uống liều
đơn thuốc thử Helinzole
Bảng 4.19: Nồng độ omeprazol trong huyết tương của từng NTN sau khi uống 6 liều
thuốc thử Helinzole
Bảng 4.20: Nồng độ omeprazol trong huyết tương của từng NTN sau khi uống liều
đơn thuốc chứng Lomac
Bảng 4.21: Nồng độ omeprazol trong huyết tương của từng NTN sau khi uống 6 liều
thuốc chứng Lomac
Bảng 4.22. Thông số dược động học Cmax của người tình nguyện sau khi uống liều
đơn và uống liên tục trong 6 ngày (n = 18)
Bảng 4.23: Phân tích phương sai giá trị logarit Cmax khi dùng liều đơn
Bảng 4.24: Phân tích phương sai giá trị logarit Cmax sau khi dùng 6 liều
Bảng 4.25. Thông số dược động học AUC0-∞ trung bình của người tình nguyện sau
khi dùng liều đơn và 6 ngày liên tục (n = 18)
Bảng 4.26: Phân tích phương sai giá trị logarit AUC0-∞ khi dùng liều đơn
Bảng 4.27: Phân tích phương sai giá trị logarit AUC0-∞ sau khi dùng 6 liều
Bảng 4.28: So sánh giá trị Tmax sau khi dùng liều đơn
Bảng 4.29: So sánh giá trị Tmax sau khi dùng thuốc liên tục 6 liều
Bảng 4.30. Phân tích phương sai Cmax khi uống 1 liều
Bảng 4.31: Phân tích phương sai Cmax khi uống 6 liều
Bảng 4.32: Phân tích phương sai AUC khi uống 1 liều
Bảng 4.33: Phân tích phương sai AUC khi uống 6 liều
Bảng 5.1: Thông số dược động học trung bình sau khi dùng 1 liều và 6 liều
Bảng 6.1: Thông số dược động học trung bình sau khi dùng viên nang omeprazol
Bảng 6.2: Kết quả đánh giá tương đương sinh học Helinzole so với Lomac