Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên Cứu Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Nhuệ Đoạn Chảy Qua Quận Bắc Từ Liêm Hà Nội Bằng Phương Pháp Pân Tích Lý Hóa Và Phương Pháp Sử Dụng Sinh Vật Chỉ Thị
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các Thầy Cô trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp, các Thầy Cô trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi
trƣờng đã giúp đỡ em hoàn thành chƣơng trình học và đủ điều kiện thực hiện
khóa luận Tốt nghiệp. Đƣợc sự nhất trí của nhà trƣờng và khoa Quản lý tài nguyên
rừng và môi trƣờng, em đã thực hiện khóa luận với đề tài “Nghiên cứu đánh giá
chất lượng nước sông Nhuệ đoạn chảy qua quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội bằng
phương pháp phân tích lý - hóa và phương pháp sử dụng sinh vật chỉ thị”.
Trong quá trình thực hiện đề tài em đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô trong Trung tâm thí nghiệm thực hành, khoa Quản lý
tài nguyên rừng và môi trƣờng, trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Thầy giáo - Giảngviên
hƣớng dẫn GS.TS Nguyễn Thế Nhã đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt khoảng
thời gian thực hiện đề tài, đến nay khóa luận đã hoàn thành.
Cám ơn Gia đình và bạn bè đã luôn động viên và là chỗ dựa vững
chắctrong suốt khoảng thời qua để em vƣợt qua những khó khăn trong khoảng
thời gian thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
(Sinh viên)
ĐẶNG THỊ TUYẾT
Lời nói đầu
QCVN 08:2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước biên soạn, Tổng cục Môi trƣờng và Vụ Pháp chế trình duyệt, ban hành theo
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trƣởng Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƢỢNG NƢỚC MẶT
National technical regulation on surface water quality
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn các thông số chất lƣợng nƣớc mặt.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để đánh giá và kiểm soát chất lƣợng của nguồn nƣớc
mặt, làm căn cứ cho việc bảo vệ và sử dụng nƣớc một cách phù hợp.
1.2. Giải thích từ ngữ
Nƣớc mặt nói trong Quy chuẩn này là nƣớc chảy qua hoặc đọng lại trên mặt đất, suối,
kênh, mƣơng, khe, rạch, hồ, ao, đầm, …
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số chất lƣợng nƣớc mặt đƣợc quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Giá trị giới hạn các thông số chất lƣợng nƣớc mặt
TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A B
A1 A2 B1 B2
1 pH 6-8,5 6-8,5 5,5-9 5,5-9
2 Ôxy hòa tan (DO) mg/l ≥ 6 ≥ 5 ≥ 4 ≥ 2
3 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 20 30 50 100
4 COD mg/l 10 15 30 50
5 BOD5 (200C) mg/l 4 6 15 25
6 Amoni (NH+
4) (tính theo N) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
7 Clorua (Cl-
) mg/l 250 400 600 -
8 Florua (F-
) mg/l 1 1,5 1,5 2
9 Nitrit (NO2) (tính theo N) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
10 Nitrat (NO3) (tính theo N) mg/l 2 5 10 15
11 Phosphat (PO4
3-
) (tính theo P) mg/l 0,1 0,2 0,3 0,5
12 Xianua (CN-
) mg/l 0,005 0,01 0,02 0,02
13 Asen (As) mg/l 0,01 0,02 0,05 0,1
14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,01
15 Chì (Pb) mg/l 0,02 0,02 0,05 0,05
16 Crom III (Cr3+) mg/l 0,05 0,1 0,5 1
17 Crom VI (Cr6+) mg/l 0,01 0,02 0,04 0,05
18 Đồng (Cu) mg/l 0,1 0,2 0,5 1
19 Kẽm (Zn) mg/l 0,5 1,0 1,5 2
20 Niken (Ni) mg/l 0,1 0,1 0,1 0,1
21 Sắt (Fe) mg/l 0,5 1 1,5 2
22 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001 0,001 0,001 0,002
23 Chất hoạt động bề mặt mg/l 0,1 0,2 0,4 0,5
24 Tổng dầu, mỡ (oils & grease) mg/l 0,01 0,02 0,1 0,3
25 Phenol (tổng số) mg/l 0,005 0,005 0,01 0,02
26 Hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ
Aldrin + Dieldrin
Endrin
BHC
DDT
Endosunfan(Thiodan)
Lindan
Chlordane
Heptachlor
µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
µg/l
0,002
0,01
0,05
0,001
0,005
0,3
0,01
0,01
0,004
0,012
0,1
0,002
0,01
0,35
0,02
0,02
0,008
0,014
0,13
0,004
0,01
0,38
0,02
0,02
0,01
0,02
0,015
0,005
0,02
0,4
0,03
0,05
27 Hoá chất bảo vệ thực vật phospho hữu cơ
Paration
Malation
µg/l
µg/l
0,1
0,1
0,2
0,32
0,4
0,32
0,5
0,4
28 Hóa chất trừ cỏ
2,4D
2,4,5T
Paraquat
µg/l
µg/l
µg/l
100
80
900
200
100
1200
450
160
1800
500
200
2000
29 Tổng hoạt độ phóng xạ
Bq/l 0,1 0,1 0,1 0,1
30 Tổng hoạt độ phóng xạ
Bq/l 1,0 1,0 1,0 1,0
31 E.coli MPN/
100ml
20 50 100 200
32 Coliform MPN/
100ml
2500 5000 7500 10000
Ghi chú: Việc phân hạng nguồn nƣớc mặt nhằm đánh giá và kiểm soát chất lƣợng
nƣớc, phục vụ cho các mục đích sử dụng nƣớc khác nhau:
A1 - Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt và các mục đích khác nhƣ loại A2,
B1 và B2.
A2 - Dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng phải áp dụng công nghệ xử lý phù
hợp; bảo tồnđộng thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng nhƣ loại B1 và B2.
B1 - Dùng cho mục đích tƣới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu
chất lƣợng nƣớc tƣơng tự hoặc các mục đích sử dụng nhƣ loại B2.
B2 - Giao thông thuỷ và các mục đích khác với yêu cầu nƣớc chất lƣợng thấp.
3. PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt thực hiện theo hƣớng dẫn của các tiêu
chuẩn quốc gia:
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991) - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Hƣớng dẫn kỹ
thuật lấy mẫu.
- TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3: 1985) - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Hƣớng dẫn bảo
quản và xử lý mẫu.
- TCVN 5994:1995 (ISO 5667-4: 1987) - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Hƣớng dẫn lấy
mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
- TCVN 5996:1995 (ISO 5667-6: 1990) - Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu. Hƣớng dẫn lấy
mẫu ở sông và suối.
3.2. Phƣơng pháp phân tích xác định các thông số chất lƣợng nƣớc mặt thực hiện theo
hƣớng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn phân tích tƣơng ứng của các tổ
chức quốc tế:
- TCVN 6492-1999 (ISO 10523-1994) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định pH.
- TCVN 5499-1995. Chất lƣợng nƣớc - Xác định oxy hòa tan - Phƣơng pháp Winkler.
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định chất rắn lơ lửng
bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầuoxi sinh
hóa sau 5 ngày (BOD5) - Phƣơng pháp cấy và pha loãng.
- TCVN 6491-1999 (ISO 6060-1989) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định nhu cầu oxy hóa
học.
- TCVN 6494-1999 - Chất lƣợng nƣớc - Xác định các ion Florua, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- TCVN 6194-1996 (ISO 9297-1989) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định Clorua. Phƣơng
pháp chuẩnđộ bạc nitrat với chỉ thị cromat (phƣơng pháp MO).
- TCVN 6195-1996 (ISO 10359-1-1992) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định florua. Phƣơng
pháp dòđiện hóa đối với nƣớc sinh hoạt và nƣớc bịô nhiễm nhẹ.
- TCVN 6178-1996 (ISO 6777-1984) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định nitrit. Phƣơng
pháp trắc phổ hấp thụ phân tử.
- TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định nitrat. Phƣơng
pháp trắc phổ dùngaxit sunfosalixylic.
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định amoni - Phƣơng
pháp chƣng cất và chuẩnđộ.
- TCVN 6181-1996 (ISO 6703-1-1984) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định xyanua tổng.
- TCVN 6336-1998 (ASTM D 2330-1988) - Phƣơng pháp thử chất hoạt động bề mặt
bằng metylen xanh.
- TCVN 5991-1995 (ISO 5666-3-1984) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định thủy ngân tổng
số bằng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa - Phƣơng pháp sau
khi vô cơ hóa với brom.
- TCVN 6002-1995 (ISO 6333-1986) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định mangan - Phƣơng
pháp trắc quang dùng fomaldoxim.
- TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) - Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hợp độ phóng xạ
anpha trong nƣớc không mặn - Phƣơng pháp nguồn dày.
- TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1988) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định sắt bằng phƣơng
pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10 - phenantrolin.
- TCVN 6193-1996 (ISO 8288-1986) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định coban, niken,
đồng, kẽm, cadimi và chì. Phƣơng pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- TCVN 6197-1996 (ISO 5961-1994) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định cadimi bằng
phƣơng pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
- TCVN 6222-1996 (ISO 9174-1990) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định crom tổng -
Phƣơng pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử.
- TCVN 6626-2000 (ISO 11969-1996) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định asen. Phƣơng
pháp đo hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
- TCVN 6216-1996 (ISO 6439-1990) - Chất lƣợng nƣớc - Xác định chỉ số phenol.
Phƣơng pháp trắc phổ dùng 4-aminoantipyrin sau khi chƣng cất.
- TCVN 5070-1995 - Chất lƣợng nƣớc - Phƣơng pháp khối lƣợng xác định dầu mỏ và
sản phẩm dầu mỏ.
- TCVN 6053-1995 (ISO 9696-1992) - Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hợpđộ phóng xạ
anpha trong nƣớc không mặn. Phƣơng pháp nguồn dày.
- TCVN 6219-1995 (ISO 9697-1992) - Chất lƣợng nƣớc - Đo tổng hợp độ phóng xạ
beta.
- TCVN 6187-1-1996 (ISO 9308-1-1990) Chất lƣợng nƣớc - Phát hiện vàđếm vi khuẩn
coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt vàEscherichia coli giảđịnh. Phần 1: Phƣơng
pháp màng lọc.
Các thông số quy định trong Quy chuẩn này chƣa có tiêu chuẩn quốc gia hƣớng dẫn
phƣơng pháp phân tích thì áp dụng các tiêu chuẩn phân tích tƣơng ứng của các tổ chức
quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5942:1995 - Chất lƣợng nƣớc - Tiêu
chuẩn chất lƣợng nƣớc mặt trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng
bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25
tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng.
Trƣờng hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƢỜNG
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận : Nghiên cứu đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ đoạn chảy
qua quận Bắc Từ Liêm - Hà Nội bằng phương pháp phân tích lý - hóa và
phương pháp sử dụng sinh vật chỉ thị
2. Sinh viên thực hiện: Đặng Thị Tuyết
3. Giáo viên hƣớng dẫn: GS.TS Nguyễn Thế Nhã
4. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng môi trƣờng nƣớc sông tại địa
điểm và thời điểm nghiên cứu. Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
- Xác định tình hình ô nhiễm môi trƣờng nƣớc sông Nhuệ.
- Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đoạn chảy qua quận Bắc Từ Liêm –
Hà Nội bằng phƣơng pháp phân tích lý – hóa.
- Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ đoạn chảy qua quận Bắc Từ Liêm
bằng phƣơng pháp sử dụng động vật không xƣơng sống cỡ lớn làm sinh vật chỉ
thị.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lƣợng nƣớc sông khu
vực nghiên cứu.
Đánh giá hiệu quả của 2 phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc.
Đề xuất biện pháp cụ thể.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
Qua nghiên cứu và phỏng vấn trực tiếp ngƣời dân sinh sống tại khu vực
nghiên cứu cho thấy có rất nhiều nguồn thải gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng
nƣớc nƣớc sông nhƣ nƣớc thải sinh hoạt từ các trƣờng đại học, khu dân cƣ tập
trung, khu đô thị, bệnh viện,... Ngoài ra còn một số nguồn gây ảnh hƣởng khác
nhƣ nƣớc thải từ các doanh nghiệp, nhà máy, các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ và các
làng nghề.
Nguồn nƣớc sông Nhuệ đoạn chảy qua quận Bắc Từ Liêm hiện nay đang
bị ô nhiễm nghiêm trọng. Kết quả đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng phƣơng pháp
phân tích lý – hóa cho thấy đa phần các chỉ tiêu phân tích đều không đạt tiêu
chuẩn cho phép. Hàm lƣợng DO đều nằm trong giới hạn cho phép tuy nhiên
hàm lƣợng TSS vƣợt quy chuẩn từ 1-2 lần; Hàm lƣợng COD vƣợt quy chuẩn từ
3 – 9 lần; Hàm lƣợng BOD5 vƣợt quy chuẩn lớn nhất, riêng điểm M8 vƣợt quy
chuẩn đến 21 lần; Hàm lƣợng NH4
+
tại các điểm lấy mẫu vƣợt quá quy chuẩn từ
6- 11 lần, đặc biệt điểm M3 vƣợt quá quy chuẩn 23 lần; Hàm lƣợng PO4
3-
cũng
vƣợt quy chuẩn từ 1 – 5 lần.
Đề tài đã điều tra đƣợc 26 họ thuộc 7 nhóm động vật không xƣơng sống.
Các điểm quan trắc có ASPT từ 3,2 đến 4,3, so sánh với bảng xếp loại mức độ ô
nhiễm thì các giá trị trên thuộc hạng IV (ô nhiễm nặng). Mức độ đa dạng của các
loài ĐVKXSCL ở các vị trí lấy mẫu có sự chệnh lệch. Tại những điểm lấy mẫu
có mức độ ô nhiễm thấp thì số lƣợng các loài ĐVKXSCL nhiều hơn và tần số
xuất hiện lớn hơn. Ngƣợc lại, tại những điểm có mức độ ô nhiễm cao nhƣ điểm
M3(điểm xả thải từ các trƣờng), M7(cống xả thải từ khu đô thị) không những
mức độ đa dạng kém mà còn xuất hiện hiện tƣợng các loài bị chết.
Nhƣ vậy kết quả đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng phƣơng pháp sử dụng
sinh vật chỉ thị cho thấy tại tất cả các điểm lấy mẫu nƣớc đều đang ở mức ô
nhiễm nặng. Kết quả đánh giá theo phƣơng pháp sử dụng sinh vật chỉ thị khớp
với kết quả đánh giá bằng phƣơng pháp phân tích hóa lý.
Qua những nghiên cứu của đề tài, đến nay đã đề xuất đƣợc một số giải
pháp cụ thể về quan trắc, công nghệ, kinh tế tài chính, tuyên truyền, giáo dục và
quản lý môi trƣờng nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, nâng cao
hiệu quả quản lý môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu. Đặc biệt là giải pháp kết
hợp cả phƣơng pháp phân tích lý – hóa và phƣơng pháp sử dụng sinh vật chỉ
thị(cụ thể là động vật không xƣơng sống cỡ lớn). Nhằm tiết kiệm chi phí cho
chƣơng trình quan chắc, ta nên sử dụng nhóm chỉ thị ĐVKXSCL để đánh giá
chất lƣợng trƣớc khi phân tích các thông số lý – hóa. Bƣớc đầu dựa vào điểm số
ASTP, mức độ đa dạng và sự biến đổi về thành phần số lƣợng loài để đánh giá
mức độ ô nhiễm. Sau đó mới sử dụng đến phƣơng pháp phân tích lý – hóa đánh
giá cụ thể loại ô nhiễm để từ đó đƣa ra biện pháp khắc phục cụ thể.
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Tuyết
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BNTMT Bộ tài nguyên môi trƣờng
BOD5 Nhu cầu oxy sinh hóa
COD Nhu cầu oxy hóa học
DO Hàm lƣợng oxy hòa tan
ĐVKXSCL Động vật không xƣơng sống cỡ lớn
HĐND Hội đồng nhân dân
KLN Kim loại nặng
NCKH Nghiên cứu khoa học
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TDS Tổng chất rắn hòa tan
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UBND Ủy ban nhân dân