Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu chiết tách tanin từ vỏ cây keo lai và thử ứng dụng đến một số tính chất của da.
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HÓA
------- -------
NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH TANIN TỪ
VỎ CÂY KEO LAI VÀ THỬ ỨNG DỤNG
ĐẾN MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA DA
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN KHOA HỌC
GVHD: PGS.TS Lê Tự Hải
SVTH: Lê Thị Thảo
2
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA HOÁ
NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Thảo
Lớp : 08SHH
1. Tên đề tài: “ Nghiên cứu chiết tách tanin từ vỏ cây keo lai và thử ứng dụng đến
một số tính chất của da”
2. Nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị
Nguyên liệu: Vỏ cây keo lai
Dụng cụ, thiết bị: cốc thuỷ tinh, bình tam giác, bình cầu, ống sinh hàn hồi lưu, phễu
chiết, bếp đun cách thủy, lò sấy, lo nung, cân phân tích, thiết bị đo độ co của da.
3. Nội dung nghiên cứu
+ Xác định một số chỉ số như độ ẩm, hàm lượng tro của vỏ cây keo lai.
+Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình chiết tách tanin từ vỏ
cây keo lai như nhiệt độ, thời gian, tỉ lệ nước: etanol, tỉ lệ nguyên liệu rắn: dung môi
lỏng, .
+ Phân tích sản phẩm tannin rắn bằng phương pháp HPLC-MS, phổ hồng
ngoại IR
+ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của da thuộc.
+ Đánh giá độ thấm nước của mẫu da thuộc.
+ Đánh giá thời gian thối rữa của mẫu da thuộc
4. Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Lê Tự Hải
5. Ngày giao đề tài: 18/03/2011
6. Ngày hoàn thành: 15/10/2011
Chủ nhiệm khoa Giáo viên hướng dẫn
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
3
Sinh viên đã hoàn thành và nộp báo cáo cho Khoa ngày ....... tháng ...... năm 2012
Kết quả điểm đánh giá
Ngày ..... tháng ...... năm 2012
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Kí và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỉ lệ các chất trong da tươi của da trâu, bò sau công đoạn lột mổ ............17
Bảng 3.1. Độ ẩm của vỏ keo lai .......................................................................................43
Bảng 3.2. Hàm lượng tro của vỏ keo lai .........................................................................43
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến quá trình chiết tách tanin ............................. 44
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của thời gian đến quá trình chiết tách tanin .............................45
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của tỉ lệ nước: etanol đến quá trình chiết tách tanin ...............46
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu rắn: dung môi lỏng..................................47
Bảng 3.7. Kết quả phân tích phôt IR...............................................................................49
Bảng 3.8. Các hợp chất tanin trong vỏ keo lai ...............................................................52
Bảng 3.9. Nhiệt độ co theo thời gian với nồng độ tanin là 10%..................................53
Bảng 3.10. Nhiệt độ co theo thời gian với nồng độ tanin là 15% ...............................54
Bảng 3.11. Nhiệt độ co theo thời gian với nồng độ tanin là 20% ...............................54
Bảng 3.12. Nhiệt độ co theo thời gian với nồng độ tanin là 25% ...............................55
Bảng 3.13. Nhiệt độ co theo thời gian với nồng độ tanin là 30% ...............................55
4
Bảng 3.14. Nhiệt độ co theo thời gian với nồng độ tanin là 35% ...............................56
Bảng 3.16. Độ thấm nước của da ....................................................................................58
Bảng 3.17. Thời gian thối rửa da .....................................................................................59
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Một số loại polyphenol thuộc nhóm tanin pyrogallic .................................... 6
Hình 1.2. Một số loại polyphenol thuộc nhóm tanin Pyrocatechic ............................... 6
Hình 1.3.Cây keo lai..........................................................................................................13
Hình 1.4. Cấu tạo cơ bản của da động vật ......................................................................15
Hình 1.5. Liên kết ngang( crom-protein) trong cấu trúc da wetblue...........................19
Hình 1.6. Sơ đồ tổng quát của công nghệ thuộc da .......................................................20
Hình 1.7. Sơ đồ quy trình công nghệ thuộc da giai đoạn 1 ..........................................21
Hình 1.8. Sơ đồ quy trình công nghệ thuộc da giai đoạn 2 ..........................................25
Hình 1.9. Sơ đồ quy trình công nghệ thuộc da giai đoạn 3 ..........................................28
Hình 1.10. Một số tương tác trong thùng quay ..............................................................33
Hình 1.11. Sự biến dạng của các mao quản ...................................................................34
Hình 1.12. Sự khuyếch tán của các hoạt chất vào trong da..........................................34
Hình 1.13. Cơ chế tương tác giữa thuộc da và hoạt chất trong quá trình ướt ............34
Hình 2.1. Sơ đồ thiết bị đo nhiệt độ co ...........................................................................41
Hình 2.2. Mô hình đo nhiệt độ co lúc da chưa bị co( đèn chưa sáng) ........................42
Hình 2.3. Mô hình đo nhiệt độ co lúc da bị co( đèn sáng) ...........................................42
Hình 3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất tách tanin ........................................44
5
Hình 3.2. Ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất tách tanin .......................................45
Hình 3.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ thể tích nước: etanol đến hiệu suất tách tanin ...........46
Hình 3.4. Ảnh hưởng của tỉ lệ nguyên liệu rắn: dung môi lỏng đến hiệu suất
tách tanin.............................................................................................................................47
Hình 3.5. Tanin rắn thu được sau khi đuổi dung môi nước .........................................48
Hình 3.6. Phổ hồng ngoại của tanin tách từ dung môi dung môi nước. .....................48
Hình 3.7a. Khối phổ tanin 1 .............................................................................................49
Hình 3.7b. Khối phổ tanin 2 .............................................................................................50
Hình 3.7c. Khối phổ tanin 3 .............................................................................................50
Hình 3.7d. Khối phổ tanin 4 .............................................................................................51
Hình 3.7e. Khối phổ tanin 5 .............................................................................................51
Hình 3.7. Hình phổ MS của các cấu tử tách được từ vỏ keo lai ..................................51
Hình 3.8. Ảnh hưởng của nồng độ và thời gian đến nhiệt độ co của da....................57
Hình 3.9. Mẫu da chưa sử dụng chất thuộc ....................................................................57
Hình 3.10. Mẫu da thuộc bằng tanin tách được từ vỏ cây keo lai ...............................57
6
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Công nghệ thuộc da là một trong những ngành khoa học ứng dụng cổ xưa nhất,
hình thành từ buổi sơ khai của lịch sử loài người. Từ thời nguyên thủy sau khi săn
bắt thú, con người từ nhu cầu bản năng sinh tồn, qua kinh nghiệm sống thực tế và trí
thông minh phát triển - sau khi lấy phần thịt làm thực phẩm, dần dần đã biết lột lấy
phần da. Sau đó tiến hành các công đoạn sơ chế (ngâm muối, phơi khô, hun khói…)
để làm thành những tấm da thuộc đầu tiên, phục vụ cho nhu cầu cuộc sống của bản
thân (áo, khố, quần, găng tay, bản đồ…).
Theo thời gian, con người đã biết nâng cao chất lượng da thành phẩm bằng
cách thuộc da với các chất thuộc khác nhau.
Có nhiều phương pháp thuộc khác nhau như thuộc phèn, thuộc bằng hợp chất
của nhôm, thuộc andehit, thuộc bằng hợp chất của crom...
Với phương pháp thuộc da theo hướng dùng các hợp chất vô cơ như trên đã
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trong quá trình thuộc da, phần lớn người ta
phải cho muối crom vào để thay đổi cấu trúc da động vật, tránh nhăn nheo khi thay
đổi thời tiết và ẩm mốc khi gặp nước. Vì thế, khoảng 1% khối lượng của da phế thải
có chứa crom và một khối lượng lớn chứa chất gelatin. Crom khi gặp điều kiện
thuận lợi dễ chuyển hóa thành crom IV và crom VI, những chất có thể gây tử vong,
ung thư cho người và động vật khi tiếp xúc.
Thuộc da bằng tanin thảo mộc là phương pháp thuộc được sử dụng từ rất lâu ở
nhiều nơi trên thế giới. Người ta đã biết đến nó với nhiều công dụng khác nhau như
làm thuốc chữa bệnh, làm sơn lót, làm chất ức chế ăn mòn kim loại thân thiện với
môi trường. Tanin cũng được sử dụng trong một số ngành như công nghiệp sản xuất
đồ uống, làm bền màu trong công nghiệp nhuộm, trong công nghệ thuộc da,…
Chất thuộc tanin được đánh giá là thân thiện với môi trường. Tuy nhiên,
ngành thuộc da ở nước ta chưa khai thác nguồn tanin từ một số loại thực vật trong
nước để sử dụng trong quá trình thuộc da mà chủ yếu nhập da thuộc từ các nước
khác hoặc thuộc da theo hướng sử dụng các chất vô cơ như các hợp chất của kim