Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu, chế tạo và tính chất quang của chấm lượng tử bán dẫn hợp chất ba nguyên tố I-III-VI2 (CuInS2)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KH & CN VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
------------
NGUYỄN THỊ MINH THỦY
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT QUANG
CỦA CHẤM LƯỢNG TỬ BÁN DẪN HỢP CHẤT
BA NGUYÊN TỐ I-III-VI2 (CuInS2)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KH & CN VIỆT NAM
VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU
------------
NGUYỄN THỊ MINH THỦY
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT QUANG
CỦA CHẤM LƯỢNG TỬ BÁN DẪN HỢP CHẤT
BA NGUYÊN TỐ I-III-VI2 (CuInS2)
Chuyên ngành: Vật liệu Quang học, Quang điện tử và Quang tử
Mã số: 62 44 50 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. NGUYỄN QUANG LIÊM
2. PGS. TS. VŨ DOÃN MIÊN
HÀ NỘI- 2014
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới hai
người thầy hướng dẫn là GS. TS. Nguyễn Quang Liêm và PGS. TS. Vũ Doãn
Miên, những người thầy đã định hướng cho tôi trong tư duy khoa học, tận tình
chỉ bảo và tạo rất nhiều thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ và nghiên cứu sinh phòng Vật liệu
Quang điện tử (TS. Trần Thị Kim Chi, TS. Ứng Thị Diệu Thúy, ThS Trần Thị
Thương Huyền, CN Lê Văn Long, TS Phạm Thị Thủy,…) - những người đã luôn
giúp đỡ, khích lệ, động viên tôi trong suốt thời gian làm luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Quốc
gia về vật liệu và linh kiện điện tử, Viện Khoa học vật liệu đã giúp tôi thực hiện
phép đo ảnh vi hình thái, phổ nhiễu xạ tia X và phổ tán xạ Raman….
Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ phận Đào tạo sau đại học, Viện Khoa học Vật
liệu, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm luận án nghiên cứu sinh.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ, giảng viên, đặc biệt là Ban lãnh đạo
khoa Giáo dục THCS và Ban lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái
Nguyên đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi để tôi thực hiện tốt luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Bộ Giáo dục và Đào tạo, Viện Khoa học vật liệu,
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm luận án nghiên cứu sinh.
Nhân dịp này tôi xin dành những tình cảm sâu sắc nhất tới những người
thân trong gia đình: Mẹ, anh, chị, em đã chia sẻ những khó khăn, thông cảm và
động viên, hỗ trợ tôi.
Cuối cùng tôi xin dành những tình cảm đặc biệt và biết ơn của mình tới
chồng và các con, bằng tình yêu, sự cảm thông, quan tâm và chia sẻ, đã cho tôi
nghị lực, tạo động lực cho tôi thực hiện thành công luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả,
Nguyễn Thị Minh Thủy
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi dưới sự hướng dẫn của GS. TS. Nguyễn Quang Liêm và
PGS. TS. Vũ Doãn Miên. Các số liệu và kết quả trong luận án là
trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào
khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Minh Thủy
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Tổng quan về vật liệu nanô và bán dẫn hợp chất I-III-VI2 cấu
trúc nanô
6
1.1. Một số hiệu ứng đặc biệt của vật liệu nanô 6
1.1.1. Hiệu ứng giam giữ lượng tử 6
1.1.2. Hiệu ứng bề mặt 10
1.2. Tính chất quang của vật liệu bán dẫn cấu trúc nanô 12
1.2.1. Tính chất hấp thụ 13
1.2.2. Tính chất phát quang 16
1.2.2.1. Một số cơ chế phát quang 16
1.2.2.2. Tính chất phát quang phụ thuộc nhiệt độ 18
1.3. Vật liệu bán dẫn hợp chất 3 nguyên I-III-VI2 cấu trúc nanô 19
Kết luận chương 1 27
Chương 2: Các phương pháp thực nghiệm sử dụng trong luận án 29
2.1. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử 29
2.1.1. Động học quá trình tạo mầm 30
2.1.2. Động học quá trình phát triển tinh thể 33
2.1.3. Phương pháp phun nóng (hot-injection) 35
2.1.4. Phương pháp gia nhiệt (heating-up) 36
2.1.5. Phương pháp thuỷ nhiệt (hydrothermal) 37
2.2. Một số phương pháp nghiên cứu vi hình thái và cấu trúc của vật liệu 38
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu vi hình thái 38
2.2.1.1. Kính hiển vi điện tử quét (SEM) 38
2.2.1.2. Kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM) 39
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cấu trúc 40
2.2.2.1. Phương pháp nhiễu xạ tia X 40
2.2.2.2. Phương pháp phổ tán xạ Raman 42
2.3. Một số phương pháp nghiên cứu tính chất quang của vật liệu 44
2.3.1. Phương pháp phổ hấp thụ 44
2.3.2. Phương pháp phổ huỳnh quang 45
2.3.2.1. Phương pháp phổ huỳnh quang dừng 46
2.3.2.2. Phương pháp phổ huỳnh quang phân giải thời gian 47
Kết luận chương 2 48
Chương 3: Công nghệ chế tạo, vi hình thái và cấu trúc của chấm lượng tử
CuInS2, CuIn(Zn)S2 và CuInS2/ZnS
50
3.1. Chấm lượng tử CuInS2 và CuInS2/ZnS cấu trúc lõi/vỏ 50
3.1.1. Chế tạo chấm lượng tử CuInS2 và lõi CuInS2/ vỏ ZnS 50
3.1.1.1. Chế tạo chấm lượng tử CuInS2 lõi bằng phương pháp gia nhiệt 50
3.1.1.2. Chế tạo chấm lượng tử CuInS2 lõi bằng phương pháp
phun nóng 57
3.1.1.3. Chế tạo chấm lượng tử CuInS2 bằng phương pháp thuỷ nhiệt 58
3.1.1.4. Bọc vỏ các chấm lượng tử CuInS2 với ZnS 62
3.1.2. Ảnh vi hình thái và cấu trúc của chấm lượng tử CuInS2 và CuInS2/ZnS 66
3.1.2.1. Ảnh vi hình thái của chấm lượng tử CuInS2 và CuInS2/ZnS 66
3.1.2.2. Cấu trúc của chấm lượng tử CuInS2 và CuInS2/ZnS 68
3.2. Chấm lượng tử bán dẫn hợp chất CuIn(Zn)S2 và CuIn(Zn)S2/ZnS 74
3.2.1. Chế tạo các chấm lượng tử hợp chất CuIn(Zn)S2 và CuIn(Zn)S2/ZnS 74
3.2.1.1. Chế tạo các chấm lượng tử hợp chất CuIn(Zn)S2 lõi 74
3.2.1.2. Bọc vỏ ZnS cho chấm lượng tử hợp chất CuIn(Zn)S2 76
3.2.1.3. Chế tạo các chấm lượng tử CuIn(Zn)S2 và CuIn(Zn)S2/ZnS
trong môi trường nước 76
3.2.2. Ảnh vi hình thái và cấu trúc của chấm lượng tử hợp chất CuIn(Zn)S2 78
3.2.2.1. Ảnh vi hình thái của chấm lượng tử hợp chất CuIn(Zn)S2 78
3.2.2.2. Cấu trúc của chấm lượng tử hợp chất CuIn(Zn)S2 80
3.3. Chấm lượng tử hợp chất CuIn(Al)S2 82
3.3.1. Chế tạo các chấm lượng tử hợp chất CuIn(Al)S2 82
3.3.2. Cấu trúc của các chấm lượng tử hợp chất CuIn(Al)S2 85
Kết luận chương 3 86
Chương 4: Tính chất quang của chấm lượng tử CuInS2 và CuIn(Zn)S2 87
4.1. Hiệu ứng giam giữ lượng tử 88
4.2. Ảnh hưởng của tỉ lệ các tiền chất Cu:In 94
4.3. Thụ động hoá bề mặt chấm lượng tử CuInS2 bằng lớp vật liệu vỏ ZnS 95
4.4. Huỳnh quang do tái hợp điện tử-lỗ trống ở các cặp đôno-axépto 99
4.5. Vai trò của Zn trong sự hình thành và phát triển các chấm lượng tử lõi hợp
chất CuIn(Zn)S2 104
4.6. Vai trò của Al trong sự điều chỉnh năng lượng vùng cấm và năng lượng tái hợp
phát quang trong chấm lượng tử CuIn(Al)S2 110
4.7. Tính chất hấp thụ và huỳnh quang phụ thuộc nhiệt độ của chấm lượng tửCuIn(Zn)S2 112
4.8. Sự truyền năng lượng giữa các chấm lượng tử lõi hợp chất CuIn(Zn)S2 117
Kết luận chương 4 119
KẾT LUẬN 121
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO 124
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Trang
1 Bảng 1.1 Số nguyên tử và năng lượng bề mặt của hạt nano cấu tạo từ
nguyên tử giống nhau 11
2 Bảng 1.2. Tính chất huỳnh quang của các tinh thể nanô thuộc nhóm
II-VI và I-III-VI [32] 24
3 Bảng 3.1 Các mode dao động đặc trưng của CIS (CIS chế tạo trong diesel) 74
4 Bảng 3.2 Các mode dao động đặc trưng của CIS và CIZS (Cu:In:S =
0,8:1:2; In/MPA = 1/70; tạo mầm ở nhiệt độ phòng; thời
gian và nhiệt độ phát triển tinh thể 60 phút, 120 o
C 82
5 Bảng 4.1 Đỉnh hấp thụ, huỳnh quang của chấm lượng tử CIZS chế tạo
trong diesel theo tỉ lệ phân tử Zn:(Cu+In) 106
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Trang
1 Hình 1.1 Cấu trúc vùng năng lượng của tinh thể khối, chấm lượng
tử và phân tử 7
2 Hình 1.2 Mật độ trạng thái của điện tử tự do trong các hệ bán dẫn
khối 3D, giếng lượng tử 2D, dây lượng tử 1D và chấm
lượng tử 0D 8
3 Hình 1.3 Một số chuyển dời điện tử trong hấp thụ quang: 1- Hấp
thụ riêng; 2-Hấp thụ exciton; 3a, 3b- Hấp thụ bời các hạt
tải điện tự do; 4a, 4b- Hấp thụ tạp chất - vùng gần; 4c, 4dHấp thụ tạp chất - vùng xa; 5- Hấp thụ giữa các tạp chất 14
4 Hình 1.4 Các dạng chuyển mức vùng-vùng trong bán dẫn 15
5 Hình 1.5 Các quá trình hấp thụ và phát quang trong tinh thể 17
6 Hình 1.6 Cấu trúc và năng lượng vùng cấm của họ bán dẫn hợp
chất 3 nguyên I-III-VI2 20
7 Hình 1.7 Cấu trúc mạng lập phương của ZnS (a) và mạng tinh thể CuInS2 (b) 21
8 Hình 1.8 Một số hình ảnh ứng dụng của chấm lượng tử CIS trong
đánh dấu huỳnh quang (a), chiếu sáng (b) và trong chế tạo
pin mặt trời (c) 23
9 Hình1.9 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của các chấm lượng tử CIS
chế tạo trong dung môi ODE (hình trên) và chấm lượng tử
CIZS được chế tạo theo tỉ lệ Cu:Zn trong dung môi ODE. 25
10 Hình 1.10 Phổ huỳnh quang của chấm lượng tử CIS và CIS/ZnS 26
11 Hình 2.1 Sự thay đổi của nồng độ quá bão hòa theo thời gian t 31
12 Hình 2.2 Một số kết quả mô phỏng của quá trình mọc mầm và phát
triển của các nano tinh thể. Nồng độ hạt và độ quá bão
hòa theo thời gian (a). Sự phát triển theo thời gian của
nồng độ hạt với các độ quá bão hòa khác nhau (b), nhiệt
độ (c), và năng lượng tự do bề mặt (d). Các hình chèn (b-
d) là đồ thị mở rộng trong 3s đầu 32
13 Hình 2.3 Sơ đồ nguyên lý của hiển vi điện tử truyền qua 40
14 Hình 2.4 Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra trên các mặt mạng 41
15 Hình 2.5 Mô hình năng lượng và quá trình tán xạ 43
16 Hình 2.6 Sơ đồ khối hệ đo phổ hấp thụ 45
17 Hình 2.7 Sơ đồ khối một hệ đo huỳnh quang dừng 47
18 Hình 2.8 Sơ đồ khối hệ huỳnh quang phân giải thời gian 48
19 Hình 3.1 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuInS2 trong dung môi diesel
bằng phương pháp gia nhiệt 52
20 Hình 3.2 Qúa trình hòa tan các tiền chất phản ứng trong dung môi
diesel ở 210 o
C 55
21 Hình 3.3 Sản phẩm CuInS2 chế tạo ở 210 o
C trong diesel 56
22 Hình 3.4 Mẫu CuInS2 phân tán trong toluen (từ trái sang phải) theo
thời gian phát triển tinh thể 5, 15, 30 và 45 phút ở 210 o
C
(a) và theo nhiệt độ phản ứng ở 210 o
C, 220 o
C, 230 o
C
trong thời gian 15 phút (b) 56
23 Hình 3.5 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuInS2 trong dung môi diesel
bằng phương pháp phun nóng 57
24 Hình 3.6 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuInS2bằng phương pháp
thủy nhiệt trong dung môi nước sử dụng MPA làm chất
hoạt động bề mặt 60
25 Hình 3.7 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuInS2bằng phương pháp
thủy nhiệt trong dung môi nước sử dụng DMAET làm chất
hoạt động bề mặt 61
26 Hình 3.8 Sơ đồ bọc vỏ ZnS cho chấm lượng tử CIS 64
27 Hình 3.9 Sơ đồ bọc vỏ ZnS cho chấm lượng tử CIS bằng phương
pháp thủy nhiệt trong dung môi nước 65
28 Hình 3.10 Ảnh vi hình thái TEM và phân bố kích thước của các chấm
lượng tử CIS chế tạo ở 210o
C trong 15 phút trong diesel 66
29 Hình 3.11 Ảnh vi hình thái TEM của chấm lượng tử CIS chế tạo ở
nhiệt độ 210o
C trong 15 phút sau khi bọc vỏ ZnS ở 200o
C 67
30 Hình 3.12 Ảnh HR-TEM của chấm lượng tử CIS chế tạo trong môi
trường nước 68
31 Hình 3.13 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm lượng tử CIS, CIS/ZnS
chế tạo trong dung môi diesel ở 210 o
C 69
32 Hình 3.14 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm lượng tử CIS chế tạo ở
210 - 230 o
C trong 15 phút 70
33 Hình 3.15 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm lượng tử CIS chế tạo ở
210 o
C trong 15, 30 và 45 phút 71
34 Hình 3.16 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm lượng tử CIS theo tỉ lệ
Cu:In chế tạo ở 210 o
C trong 15 phút theo tỉ lệ Cu:In 72
35 Hình 3.17 Phổ tán xạ Raman của chấm lượng tử CIS theo tỉ lệ Cu:In
chế tạo ở 210 o
C 73
36 Hình 3.18 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuIn(Zn)S2 trong dung môi diesel 75
37 Hình 3.19 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuIn(Zn)S2 bằng phương
pháp thủy nhiệt trong dung môi nước 77
38 Hình 3.20 Hình ảnh minh họa quá trình chế tạo CuIn(10 %Zn)S2
bằng phương pháp thủy nhiệt 78
39 Hình 3.21 Ảnh vi hình thái TEM của chấm lượng tử CIZS chế tạo ở
nhiệt độ 220 o
C, 30 phút trong diesel 79
40 Hình 3.22 Ảnh HR-TEM của chấm lượng tử CIZS chế tạo trong môi
trường nước 79
41 Hình 3.23 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm lượng tử CIS (a), CIZS
(b) chế tạo trong môi trường nước 80
42 Hình 3.24 Phổ tán xạ Raman của các chấm lượng tử CIS (a) và
CIZS (b) chế tạo trong dung môi nước 81
43 Hình 3.25 Sơ đồ chế tạo chấm lượng tử CuIn(Al)S2bằng phương
pháp thủy nhiêt trong dung môi nước 83
44 Hình 3.26 Giản đồ nhiễu xạ tia X của chấm lượng tử CuAlS2 chế tạo
trong môi trường nước 85
45 Hình 4.1 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CIS chế
tạo ở nhiệt độ 210 o
C (thời gian 15 phút) trong diesel (a)
chế tạo ở nhiệt độ phòng và phát triển tinh thể ở 120 o
C
(60 phút) trong dung môi nước (b) 89
46 Hình 4.2 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CIS chế
tạo ở nhiệt độ 210 o
C, thời gian 5,15,30,45 phút trong diesel 91
47 Hình 4.3 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CIS chế
tạo ở nhiệt độ 200 – 230 o
C, thời gian 15 phút trong diesel 92
48 Hình 4.4 Phổ hấp thụ và huỳnh quangcủa chấm lượng tử CIS chế
tạo trong theo tỉ lệ Cu:In trong diesel 95
49 Hình 4.5 Phổ huỳnh quang của chấm lượng tử CIS, CIS/ZnS chế tạo
trong dung môi diesel (a) và dung môi nước (b) 97
50 Hình 4.6 Sơ đồ minh họa quá trình trao đổi cation bởi ion Zn2+
trong chấm lượng tử CIS lõi 97
51 Hình 4.7 Sơ đồ mức năng lượng của các trạng thái đôno-axépto
trong bán dẫn khối CIS so với chấm lượng tử. Tái hợp (i)
đôno-axépto (VS-VCu) và (ii) vùng dẫn CB-VCu tương
ứng với chấm lượng tử CIS và CIS/ZnS 98
52 Hình 4.8 Các trạng thái điện tử-lỗ trống và các mức năng lượng
tương ứng trong tinh thể khối CIS 99
53 Hình 4.9 Phổ huỳnh quang phân giải thời gian của chấm lượng tử
CIS chế tạo ở 210 o
C trong thời gian 15 phút 100
54 Hình 4.10 Đỉnh hai thành phần phổ huỳnh quang phân giải thời gian
của chấm lượng tử bán dẫn CIS chế tạo trong dung môi diesel 102
55 Hình 4.11 Phổ huỳnh quang phân giải thời gian của chấm lượng tử
CIS sau khi bọc vỏ ZnS 103
56 Hình 4.12 Phổ hấp thụ chế tạo trong diesel (a) và phổ hấp thụ, huỳnh
quang chế tạo trong nước (b) của chấm lượng tửCIS, CIZS 105
57 Hình 4.13 Sơ đồ tái hợp huỳnh quang của điện tử lỗ trống (a) và điều
chỉnh thành phần trong chấm lượng tử CIS, CIZS 105
58 Hình 4.14 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CIZS chế
tạo trong môi trường nước sử dụng DMAET làm chất hoạt
động bề mặt 107
59 Hình 4.15 Phổ hấp thụ của chấm lượng tử CIZS chế tạo ở 210 o
C
theo thời gian 5, 15, 30, 45 phút (a) và theo nhiệt độ từ
200 – 230 o
C trong 30 phút (b) 109
60 Hình 4.16 Phổ hấp thụ và huỳnh quang của các chấm lượng tử CIZS
sau khi được kết tủa chọn lọc 110
61 Hình 4.17 Phổ hấp thụ (a) và huỳnh quang (b) của chấm lượng tử
CuAlxIn1-xS2/ZnS (x: 0,1÷0,7) chế tạo ở nhiệt độ phòng,
phát triển tinh thể ở 120 o
C (60 phút) trong môi trường nước 111
62 Hình 4.18 Phổ hấp thụ (a) và vị trí đỉnh phổhấp thụ (b) theo nhiệt độ
của các chấm lượng tử CIZS trong khoảng 15 – 300K 112
63 Hình 4.19 Phổ huỳnh quang dừng phụ thuộc nhiệt độ của các chấm
lượng tử CIZS trong khoảng từ 15 – 300K 113
64 Hình 4.20 Vị trí đỉnh phổ huỳnh quang phụ thuộc nhiệt độ của hai
thành phần phổ trong chấm lượng tử bán dẫn CIZS. Các
chấm là số liệu từ phân tích phổ huỳnh quang thành hai
thành phần dạng Gauss và đường liền nét là khớp với biểu
thức Varshni 114
65 Hình 4.21 Cường độ tích phân của hai thành phần phổ huỳnh quang
của chấm lượng tử bán dẫn CIZS phụ thuộc nhiệt độ 116
66 Hình 4.22 Phổ hấp thụ của mẫu dung dịch keo(a),phổ huỳnh quang
dừng (kích thích bằng laser 532 nm) của chấm lượng tử
bán dẫn lõi hợp chất CIZS (Zn:(Cu+In)=0,1) ở dạng dung
dịch keo (b) và xếp chặt (c) 117
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
NC Tinh thể nano
QDs Chấm lượng tử bán dẫn
CIS CuInS2
CIZS CuIn(Zn)S2
CIAS CuIn(Al)S2
SEM Hiển vi điện tử quét
TEM Hiển vi điện tử truyền qua
HRTEM Hiển vi điện tử truyền qua phân giải cao
XRD Nhiễu xạ tia X
TOPO Trioctylphosphine oxide
TOP Trioctylphosphine
DDT Dodecanethiol
CuI Copper(I)iodide
In(Ac)3 Indium(III)acetate
Na2S.9H2O Sodium disulfide
InCl3 Indium (III) chloride
CuCl.2H2O Cooper (I) chloride dehydrate
MPA 3-Mercaptopropionic acid
DMAET 2-(Dimethylamino) ethanethiol hydrochloride
Zn(EX)2 Zinc ethylxanthate
ZnS Zinc sulfide
ODE 1-Octadecane
DMF Dimethylformamide
TO Quang ngang
LO Quang dọc
SO Quang bề mặt
QY Hiệu suất lượng tử