Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu chế tạo và tính chất của các nano tinh thể bán dẫn cấu trúc nhiều lớp CdSe/ ZnSe/ ZnS, được chức năng hóa bề mặt nhằm ứng dụng chế tạo cảm biến huỳnh quang xác định một số loại thuốc trừ sâu
PREMIUM
Số trang
162
Kích thước
7.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1293

Nghiên cứu chế tạo và tính chất của các nano tinh thể bán dẫn cấu trúc nhiều lớp CdSe/ ZnSe/ ZnS, được chức năng hóa bề mặt nhằm ứng dụng chế tạo cảm biến huỳnh quang xác định một số loại thuốc trừ sâu

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU

----------------------

NGUYỄN NGỌC HẢI

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NANO

TINH THỂ BÁN DẪN CẤU TRÚC NHIỀU LỚP

CdSe/ZnSe/ZnS, ĐƯỢC CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT NHẰM

ỨNG DỤNG CHẾ TẠO CẢM BIẾN HUỲNH QUANG

XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU

HÀ NỘI- 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

VIỆN KHOA HỌC VẬT LIỆU

----------------------

NGUYỄN NGỌC HẢI

NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NANO

TINH THỂ BÁN DẪN CẤU TRÚC NHIỀU LỚP

CdSe/ZnSe/ZnS, ĐƯỢC CHỨC NĂNG HÓA BỀ MẶT NHẰM

ỨNG DỤNG CHẾ TẠO CẢM BIẾN HUỲNH QUANG

XÁC ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI THUỐC TRỪ SÂU

Chuyên ngành: Vật liệu điện tử

Mã số: 62440123

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. GS. TS. Đào Trần Cao

2. PGS. TS. Phạm Thu Nga

HÀ NỘI- 2015

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng

dẫn khoa học của GS. TS. Đào Trần Cao và PGS. TS. Phạm Thu Nga. Các số liệu,

kết quả trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình

nào khác.

Tác giả luận án

Nguyễn Ngọc Hải

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới GS. TS. Đào Trần Cao và PGS.

TS. Phạm Thu Nga, những người thầy đã nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn

thành những nội dung nghiên cứu của luận án này.

Tôi xin chân thành cảm ơn GS. TS. Nguyễn Quang Liêm, Viện trưởng Viện

Khoa học Vật liệu, PGS. TS. Nguyễn Xuân Nghĩa, PGS. TS. Phạm Hồng Dương,

PGS. TS. Vũ Đình Lãm đã động viên, góp ý, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và

nghiên cứu tại Viện khoa học Vật liệu; Tôi xin gửi lời cảm ơn PGS. TS. Lê Văn Vũ,

Giám đốc Trung tâm Khoa học Vật liệu, thuộc Khoa Vật lý, trường Đại học Khoa

học tự nhiên; TS. Đỗ Hùng Mạnh, phòng Vật lý vật liệu từ siêu dẫn, Viện Khoa học

Vật liệu; TS. Lê Thị Kim Oanh, Cục BVTV, Bộ NN&PTNT. GS. Agnès Maître,

TS. Laurent Coolen và cộng sự, Viện Khoa học về Nano Paris (INSP), Đại học

Pierre và Marie Curie & CNRS, Pháp. GS. Hanjo Lim (ĐH Ajou, Hàn quốc), GS.

Yong-Hoon Cho và cộng sự, Viện Khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc

(KAIST) đã giúp tôi thực hiện một số phép đo các mẫu nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đức Chính, ThS. Nguyễn Hải Yến, TS.

Ứng Thị Diệu Thúy, TS. Trần Thị Kim Chi, ThS. Dương Thị Giang và các anh, chị

phòng Vật liệu và ứng dụng quang sợi, Vật liệu quang điện tử, Phát triển thiết bị và

phương pháp phân tích, Thiết bị khoa học Cooperman và Vật liệu vô cơ đã luôn

giúp đỡ tôi trong việc thực hiện đề tài này.

Tôi xin cảm ơn Sở GD&ĐT Quảng Ninh, trường THPT Hoàng Quốc Việt đã

tạo điều kiện, hỗ trợ tôi về thời gian và kinh phí để tôi được học tập và nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã động viên và

giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.

Tác giả luận án

Nguyễn Ngọc Hải

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 : thời gian sống phát xạ

a.u. : đơn vị tùy định

AChE : acetylcholinesterase

AET : 2-aminoethanethiol

Acceptor : chất nhận

ATCh : acetylthiocholine

Donor : chất cho

FE-SEM : kính hiển vi điện tử quét phát xạ trường

FWHM : độ bán rộng phổ

HDA : hexadecylamine

M : mol/lít

ML : đơn lớp

MPA : 3 - mercaptopropionic acid

MPS : mercaptopropyltris(methyloxy)silane

nm : nano mét

OP : organophosphorus

PMMA : poly(methyl methacrylate)

ppm : phần triệu

ppb : phần tỉ

QY : hiệu suất lượng tử huỳnh quang

TCh : thiocholine

TEM : kính hiển vi điện tử truyền qua

TEOS : tetraethyl orthosilicate

TMAH : tetramethylammonium hydroxide trong methanol

(TMS)2S : hexamethyl disilthiane

TOP : trioctylphosphine

TOPO : trioctylphosphine oxide

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1

1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 6

2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NANO TINH THỂ BÁN DẪN VÀ CẢM

BIẾN SINH HỌC HUỲNH QUANG............................................................... 9

1.1. Giới thiệu chung về nano tinh thể bán dẫn................................................ 9

1.1.1. Các chế độ giam giữ điện tử, lỗ trống và tính chất quang của QD ..........13

1.1.2. Các chuyển dời quang học ..................................................................17

1.1.3. Tính chất hấp thụ ánh sáng của chấm lượng tử.....................................19

1.1.4. Chuyển dời tái hợp phát xạ của cặp điện tử - lỗ trống............................20

1.1.5. Hiệu suất lượng tử của các chấm lượng tử............................................22

1.1.6. Thời gian sống của exciton trong chấm lượng tử...................................22

1.1.7. Mối liên quan giữa hiệu suất lượng tử và thời gian sống huỳnh quang ...24

1.2. Chấm lượng tử bán dẫn cấu trúc lõi/vỏ đa lớp.........................................25

1.2.1. Chấm lượng tử bán dẫn hai thành phần CdSe/ZnS và CdSe/ZnSe/ZnS.....25

1.2.2. Chấm lượng tử ba thành phần CdZnSe/ZnS ..........................................27

1.2.3. Tính chất quang phụ thuộc kích thước của QD bán dẫn hai và ba

thành phần .................................................................................................28

1.2.4. Nhấp nháy huỳnh quang của chấm lượng tử hai và ba thành phần..........29

1.3. Giới thiệu chung về cảm biến huỳnh quang dựa trên chấm lượng tử.......32

1.3.1. Cấu tạo cảm biến huỳnh quang dựa trên QD và enzyme.........................34

1.3.2. Nguyên lý hoạt động của cảm biến huỳnh quang dựa trên QD và

enzyme để phát hiện thuốc trừ sâu.................................................................39

1.3.3. Cơ chế truyền năng lượng trong cảm biến huỳnh quang.........................41

Kết luận chương 1 .........................................................................................43

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO CÁC CHẤM LƯỢNG TỬ CẤU

TRÚC NHIỀU LỚP VÀ CÁC KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM........................44

2.1. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS..............................44

2.1.1. Chuẩn bị các dung dịch tiền chất.........................................................44

2.1.2. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử lõi CdSe.......................................45

2.1.3. Phương pháp bọc lớp đệm ZnSe lên lõi CdSe........................................46

2.1.4. Phương pháp bọc lớp vỏ ZnS lên CdSe/ZnSe.........................................47

2.2. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử ba thành phần CdZnSe/ZnS ...........48

2.2.1. Phương pháp chế tạo chấm lượng tử CdZnSe........................................48

2.2.2. Phương pháp bọc vỏ ZnS cho QD lõi CdZnSe .......................................51

2.3. Một số kỹ thuật thực nghiệm nghiên cứu cấu trúc và tính chất quang

của chấm lượng tử.........................................................................................52

2.3.1. Xác định hình dáng và kích thước của chấm lượng tử bằng kính hiển

vi điện tử truyền qua (TEM) .........................................................................52

2.3.2. Xác định pha tinh thể bằng phương pháp nhiễu xạ tia X.........................53

2.3.3. Phân tích thành phần nguyên tố bằng phổ tán sắc năng lượng EDS........55

2.3.4. Phương pháp đo phổ hấp thụ...............................................................55

2.3.5. Xác định kích thước và nồng độ của các chấm lượng tử.........................57

2.3.6. Phương pháp ghi phổ huỳnh quang......................................................58

2.3.7. Phép đo hiệu suất lượng tử của chấm lượng tử......................................60

2.3.8. Phép đo huỳnh quang tắt dần và thời gian sống huỳnh quang.................61

Kết luận chương 2 .........................................................................................62

Chương 3: CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA CÁC CHẤM

LƯỢNG TỬ BÁN DẪN HAI VÀ BA THÀNH PHẦN CẤU TRÚC

NHIỀU LỚP .................................................................................................63

3.1. Các tính chất của chấm lượng tử bán dẫn hai thành phần .......................63

3.1.1. Hình thái và cấu trúc tinh thể của chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS...........63

3.1.2. Tính chất hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS....66

3.1.3. Thời gian sống phát xạ exciton của QD CdSe/ZnS và CdSe/ZnSe/ZnS ở

nhiệt độ 300K..............................................................................................73

3.1.4. Hiện tượng nhấp nháy huỳnh quang của chấm lượng tử

CdSe/ZnSe/ZnS............................................................................................76

3.2. Các tính chất của chấm lượng tử bán dẫn ba thành phần ........................78

3.2.1. Hình dạng và cấu trúc của các nano tinh thể CdZnSe/ZnS......................79

3.2.2. Tính chất hấp thụ và huỳnh quang của chấm lượng tử CdZnSe/ZnS ........83

3.2.3. Huỳnh quang tắt dần và nhấp nháy huỳnh quang của chấm lượng tử

CdZnSe/ZnS................................................................................................83

Kết luận chương 3 .........................................................................................86

Chương 4: CHẾ TẠO CẢM BIẾN SINH HỌC SỬ DỤNG CÁC CHẤM

LƯỢNG TỬ CẤU TRÚC NHIỀU LỚP ĐƯỢC CHỨC NĂNG HÓA .............87

4.1. Biến đổi bề mặt các chấm lượng tử bằng MPA ........................................87

4.2. Chức năng hóa bề mặt các chấm lượng tử bằng SA .................................91

4.3. Phương pháp gắn enzyme AChE lên QD-SA............................................92

4.4. Ảnh hưởng của ATCh lên huỳnh quang của QD......................................93

4.4.1. Qui trình chế tạo ATCh.......................................................................93

4.4.2. Khảo sát sự ảnh hưởng của ATCh và AChE lên huỳnh quang của QD.....93

4.5. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu lên huỳnh quang của QD...........................94

4.6. Ảnh hưởng của độ pH lên huỳnh quang của QD......................................96

Kết luận chương 4 .........................................................................................99

Chương 5: SỬ DỤNG CẢM BIẾN SINH HỌC HUỲNH QUANG CHẾ

TẠO TỪ CHẤM LƯỢNG TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG MỘT SỐ

LOẠI THUỐC TRỪ SÂU............................................................................100

5.1. Giới thiệu chung về thuốc trừ sâu sử dụng trong luận án.......................100

5.1.1. Giới thiệu chung và phân loại thuốc trừ sâu........................................101

5.1.2. Thuốc trừ sâu parathion metyl...........................................................102

5.1.3. Thuốc trừ sâu trichlorfon..................................................................102

5.1.4. Thuốc trừ sâu carbosulfan.................................................................103

5.1.5. Thuốc trừ sâu acetamiprid ................................................................103

5.1.6. Thuốc trừ sâu cypermethrin...............................................................104

5.1.7. Thuốc trừ sâu abamectin...................................................................104

5.2. Kết quả khảo sát về cường độ huỳnh quang của các cảm biến chế tạo

từ QD khi nồng độ thuốc trừ sâu thay đổi....................................................104

5.2.1. Qui trình chung để ghi phổ huỳnh quang của cảm biến đã chế tạo........104

5.2.2. Huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ QD CdSe/ZnS...........................107

5.2.3. Huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ QD CdSe/ZnSe/ZnS ..................109

5.2.4. Huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ QD CdZnSe/ZnS.......................112

5.2.5. Sự thay đổi của cường độ huỳnh quang của cảm biến theo thời gian.....116

5.2.6. So sánh huỳnh quang của cảm biến chế tạo từ một số loại QD khác......119

5.3. Kết quả sử dụng cảm biến đã chế tạo phát hiện dư lượng thuốc trừ sâu

trên lá chè....................................................................................................124

Kết luận chương 5 .......................................................................................126

KẾT LUẬN .................................................................................................127

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ KẾT QUẢ

CỦA LUẬN ÁN...........................................................................................129

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................132

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Các tính chất và bán kính Bohr aB của một số loại bán dẫn khối.........16

Bảng 1.2. Bốn loại lực tương tác chính trong các hệ phân tử và sinh học ...........41

Bảng 3.1. Hiệu suất lượng tử của một số mẫu QD CdSe đã chế tạo...................77

Bảng 3.2. Thời gian sống của một số mẫu CdSe đã chế tạo...............................77

Bảng 3.3. Thành phần nguyên tố được phân tích bằng EDS của một số mẫu QD ...82

Bảng 5.1. Các thuốc trừ sâu đã sử dụng trong thực nghiệm luận án. ................101

Bảng 5.2. Tỉ lệ biến đổi cường độ huỳnh quang tương đối I/Io ........................114

Bảng 5.3. Thuốc trừ sâu thương phẩm thử nghiệm trên lá chè.........................124

Bảng 5.4. Sự giảm cường độ huỳnh quang và dư lượng thuốc trừ sâu Motox

và Tungatin.................................................................................126

DANH MỤC HÌNH

Hình M.1. Sơ đồ tóm lược các nội dung nghiên cứu chính của luận án.............. 5

Hình 1.1. Minh họa của các QD cấu trúc lõi và lõi/vỏ có bước sóng phát xạ

thay đổi theo kích thước (a), và ảnh QD CdSe (b) và CdZnSe (c)

của nhóm nghiên cứu đã chế tạo. ................................................... 9

Hình 1.2. Minh họa sự hình thành các vùng năng lượng từ các quỹ đạo

nguyên tử đối với số nguyên tố giả thiết là M.................................10

Hình 1.3. Sự giam giữ lượng tử làm thay đổi mật độ trạng thái, từ tinh thể

bán dẫn khối (a) đến giếng lượng tử (b), dây lượng tử (c) và chấm

lượng tử (d).................................................................................11

Hình 1.4. Sơ đồ minh họa hai vùng năng lượng của vật liệu khối và các

mức năng lượng của điện tử (e) và lỗ trống (h), và các chuyển dời

hấp thụ được phép trong QD........................................................12

Hình 1.5. Sơ đồ minh họa cấu trúc vùng năng lượng của vật liệu bán dẫn

khối nhóm AIIIBV; AIIBVI và AIVBVI và các trạng thái năng lượng

của nano tinh thể .........................................................................13

Hình 1.6. Khoảng cách

B a

của một cặp điện tử (e) - lỗ trống (h) liên kết với

nhau trong tinh thể có kích thước so sánh được với bán kính Bohr

của nó ........................................................................................15

Hình 1.7. Biểu đồ mức năng lượng phụ thuộc kích thước và các chuyển dời

hấp thụ quang học được phép trong QD.........................................19

Hình 1.8. Cấu trúc tinh tế của chuyển dời exciton cơ bản trong một QD

CdSe bán kính R = 1,7 nm............................................................20

Hình 1.9. Sơ đồ biểu diễn các tính chất phát xạ của QD, lưỡng cực bị suy

biến theo hai chiều.......................................................................21

Hình 1.10. Hình minh họa quá trình “on”-“off” của một QD khi được chiếu

sáng liên tục................................................................................30

Hình 1.11. Sơ đồ phân loại cảm biến sinh học ................................................33

Hình 1.12. Sơ đồ cấu trúc của một cảm biến sinh học......................................33

Hình 1.13. Sơ đồ mô tả tính đặc hiệu của enzyme...........................................36

Hình 1.14. Mô phỏng acetylcholinesterase (AChE) với cấu trúc đơn vị

aminoaxit Ser(200), His (440), Glu (327) ......................................36

Hình 1.15. Sơ đồ quá trình thủy phân ATCh...................................................38

Hình 1.16. Mô hình mô tả liên kết sinh học giữa avidin và biotin (a) và tương

tác tĩnh điện giữa SA và nhóm chức COOH-

..................................39

Hình 1.17. Mô hình một cảm biến huỳnh quang dựa trên QD và AChE ............40

Hình 1.18. Mô hình mức năng lượng hấp thụ, phát xạ FRET ...........................42

Hình 1.19. Mô hình truyền năng lượng BRET với acceptor là QD....................43

Hình 2.1. Hình ảnh hệ chế tạo QD. ..............................................................45

Hình 2.2. Sơ đồ các bước chế tạo chấm lượng tử CdSe/ZnSe/ZnS..................48

Hình 2.3 Quy trình chế tạo các chấm lượng tử CdZnSe ................................50

Hình 2.4. Sơ đồ các bước bọc vỏ ZnS cho lõi CdZnSe...................................52

Hình 2.5. Sơ đồ nguyên lý của hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ...................53

Hình 2.6. Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra trên các mặt phẳng mạng p trong QD....54

Hình 2.7. Sơ đồ nguyên lý của hệ đo hấp thụ quang học UV-Vis-NIR. ...........56

Hình 2.8. Sự phụ thuộc kích thước của QD CdSe vào bước sóng tại đỉnh

hấp thụ exciton thứ nhất...............................................................57

Hình 2.9. Sơ đồ nguyên lý hệ đo LabRam-1B...............................................59

Hình 3.1. Ảnh TEM các mẫu QD CdSe (a), CdSe/ZnSe 2 ML (b), CdSe/ZnSe

2 ML/ZnS 4,4 ML (c) và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML (d)...............64

Hình 3.2. Giản đồ nhiễu xạ tia X của loạt mẫu CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x ML

so với thẻ chuẩn. .........................................................................65

Hình 3.3. Phổ hấp thụ của các mẫu QD CdSe, CdSe/ZnS x ML (a);

CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x ML (b), x = 2 -18 và CdSe; CdSe/ZnSe 2

ML và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML (c). .....................................67

Hình 3.4. Phổ huỳnh quang của các QD CdSe; CdSe/ZnSe 1,5 ML; 2 ML

với kích thước lõi 3,2 nm (a), và CdSe; CdSe/ZnSe 2 ML;

CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 19 ML kích thước lõi 4,2 nm (b)..................69

Hình 3.5. Phổ huỳnh quang của các mẫu QD CdSe/ZnS, kích thích bằng

bước sóng 488 nm, được đo tại nhiệt độ phòng, (a) là sự thay đổi

cường độ đỉnh huỳnh quang theo số lớp vỏ ZnS, (b) là sự dịch

đỉnh huỳnh quang và (c) là độ rộng bán phổ của các QD CdSe và

CdSe//ZnS x ML, với x = 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16 và 18. ............71

Hình 3.6. Phổ huỳnh quang của mẫu CdSe, CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x ML với x = 0,

2, 3, 10, 13, 16, 19 (a), sự thay đổi (b), tỉ lệ tăng cường độ đỉnh huỳnh

quang (c) và sự dịch đỉnh và độ bán rộng phổ (d) theo số lớp vỏ..........72

Hình 3.7. Đường cong huỳnh quang tắt dần, đo với bước sóng kích thích

400 nm của mẫu CdSe/ZnS x ML (a), CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS x

ML (b) và đường phụ thuộc của  vào số đơn lớp ZnS (c). ..............74

Hình 3.8. Các đường cong huỳnh quang tắt dần của QD CdSe/ZnSe 2,5

ML ở nhiệt độ 4,5 -295 K...........................................................75

Hình 3.9. Biểu đồ phần trăm thời gian ở trạng thái “on” của đơn chấm CdSe

(a) và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 19 ML (b). .......................................76

Hình 3.10. Trạng thái (a) “on” và (b) “off” của QD CdSe, CdSe/ZnSe 2 ML

và CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML.................................................77

Hình 3.11. Ảnh các mẫu QD ba thành phần CdZnSe/ZnSeS x ML x = 0, 2, 4,

6 (a), CdZnSe/ZnSe1-ySy 4 ML (y = 0,2; 0,4; 0,5; 0,6; 0,8) (b),

phát xạ dưới ánh sáng có bước sóng 380 nm. .................................79

Hình 3.12. Ảnh TEM của các mẫu QD ba thành phần lõi CdZnSe. ...................79

Hình 3.13. Ảnh TEM của mẫu Cd0,2Zn0,8Se/ZnS2ML (a) và Cd0,2Zn0,8Se/ZnS 4ML (b)....80

Hình 3.14. Giản đồ nhiễu xạ tia X của các mẫu QD ba thành phần lõi

CdZnSe (1), lõi/vỏ CdZnSe/ZnS với số lớp vỏ khác nhau: 2 ML

(2), 4 ML (3), và 6 ML (4). ..........................................................80

Hình 3.15. Phổ EDS của loạt mẫu Cd0,2Zn0,8Se/ZnS x ML, x = 0, 2, 4, 6...........83

Hình 3.16. Phổ hấp thụ (a) và phổ huỳnh quang được kích thích bằng ánh

sáng có bước sóng 380 nm (b) của mẫu lõi Cd0.2Zn0.8Se và lõi/vỏ

CdZnSe/ZnS x ML, x = 2, 4, 6, chế tạo ở nhiệt độ 280oC. ...............83

Hình 3.17. Đường cong huỳnh quang tắt dần của loạt mẫu CdZnSe/ZnSx ML, x

= 2, 4, 6, được làm khớp với hàm là tổng của hai số hạng e mũ.............84

Hình 3.18. Ảnh phát quang của các đơn QD...................................................85

Hình 3.19. Cường độ vết thời gian độ phân giải 100 ms của bốn nano tinh thể

khác nhau của các mẫu lõi Cd0.2Zn0.8Se và lõi/vỏ CdZnSe/ZnS x

ML, x = 2, 4, 6, (a), và tỉ lệ thời gian ở trạng thái “on” (b)...............85

Hình 4.1. Mô hình biến đổi bề mặt QD bằng MPA........................................88

Hình 4.2. Sơ đồ các bước biến đổi bề mặt QD với MPA................................89

Hình 4.3. Dung dịch chứ QD tách pha sau 40 giờ (a). QD tách pha phát xạ

dưới ánh sáng kích thích 360 nm (b) và QD đã biến đổi bề mặt

phân tán trong nước (c). ...............................................................90

Hình 4.4. Phổ huỳnh quang của mẫu QD CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML

phân tán trong chloroform, và trong nước khi được gắn nhóm S￾COOH (MPA), kt = 488 nm, T = 300 K........................................90

Hình 4.5. Sơ đồ các bước và ảnh chụp thực nghiệm gắn SA cho QD...............91

Hình 4.6 Sơ đồ các bước và ảnh chụp thực nghiệm gắn AChE cho QD. .........93

Hình 4.7. Phổ huỳnh quang của loạt mẫu CdSe/ZnSe/ZnS-ATCh với nồng

độ ATCh thay đổi (2-20 mmol/l) (a), sự phụ thuộc của cường độ

huỳnh quang vào nồng độ ATCh (b) .............................................94

Hình 4.8. Phổ huỳnh quang của QD CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML không

và có mặt thuốc trừ sâu (a), và QD; QD-AChE-ATCh và QD￾AChE-ATCh-parathion methyl 5 ppm (b)......................................96

Hình 4.9. Đo độ pH của các mẫu QD được phân tán cùng một nồng độ

trong môi trường nước .................................................................97

Hình 4.10. Phổ huỳnh quang CdSe/ZnS 13 ML (a), CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 19

ML (b) và CdZnSe/ZnS 6 ML (c) và cường độ huỳnh quang tích

phân (d) phụ thuộc vào độ pH......................................................................98

Hình 4.11. Mô hình giải thích sự phụ thuộc của cường độ huỳnh quang vào độ pH.....98

Hình 5.1. Mẫu thuốc trừ sâu trichlorfon, carbosulfan, cypermethrin,

abamectin, do Cục BVTV, Bộ NN&PTNT cung cấp ....................102

Hình 5.2. Sơ đồ mô tả nguyên lý xác định thuốc trừ sâu của cảm biến sử

dụng QD và AChE ....................................................................106

Hình 5.3. Cơ chế ức chế enzyme AChE bởi parathion metyl

(organophosphate) và carbosulfan (carbamate).............................106

Hình 5.4. Phổ huỳnh quang của mẫu CdSe/ZnS-AChE với parathion

methyl, nồng độ 0,5; 2; 5; 8; 10 (ppm) (a) và acetamiprid nồng

độ 2,5; 4; 5; 8; 10 (ppm). Đường phụ thuộc giữa cường độ huỳnh

quang tích phân và nồng độ thuốc trừ sâu parathion methyl và

acetamiprid (c). .........................................................................108

Hình 5.5. Phổ huỳnh quang của loạt mẫu QD CdSe/ZnS 14 ML-SA-AChE

với nồng độ parathion methyl thay đổi (0.05, 2, 5 and 8 ppb) (a)

và sự phụ thuộc cường độ đỉnh và nồng độ parathion methyl (b)....109

Hình 5.6. Phổ huỳnh quang của mẫu CdSe/ZnSe/ZnS-AChE với PM (a) và

acetamiprid (b) nồng độ trong khoảng 0,2; 0,8 (ppm) và 0,1; 0,4

(ppm) tương ứng .......................................................................110

Hình 5.7. Phổ huỳnh quang của CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 4,4 ML với nồng độ

thuốc trừ sâu trichlorfon 0,1; 0,5; 1,0; 3,0; 5,0 (ppm)(a) và cường

độ huỳnh quang tích phân tương ứng (b)......................................111

Hình 5.8. Phổ huỳnh quang của các mẫu CdSe/ZnSe 2 ML/ZnS 8 ML –

parathion methyl với nồng độ thay đổi 0,05; 0,1; 0,3; 0,5; 1; 3

ppm..........................................................................................111

Hình 5.9. Mô hình giải thích cơ chế thay đổi cường độ huỳnh quang của

QD khi có thuốc trừ sâu. ............................................................112

Hình 5.10. Phổ huỳnh quang (a) và cường độ đỉnh tích phân(b) của mẫu

Cd0,2Zn0,8Se/ZnS 6 ML gắn AChE-ATCh. ...................................113

Hình 5.11. Phổ huỳnh quang và giá trị pH tương ứng của trichlorfon (a),

cypermethrin (b), abamectin (c), carbosulfan (d), và sự biến đổi

cường độ huỳnh quang theo nồng độ thuốc trừ sâu (e) và cường

độ đỉnh tương đối I/Io (f). ...........................................................114

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Nghiên cứu chế tạo và tính chất của các nano tinh thể bán dẫn cấu trúc nhiều lớp CdSe/ ZnSe/ ZnS, được chức năng hóa bề mặt nhằm ứng dụng chế tạo cảm biến huỳnh quang xác định một số loại thuốc trừ sâu | Siêu Thị PDF