Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu chế tạo giấy chỉ thị màu sinh học xác định Phenol trong nước thải công nghiệp :Luận văn thạc sĩ - Chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ HOÀI NGUYÊN
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO GIẤY CHỈ THỊ MÀU
SINH HỌC XÁC ĐỊNH PHENOL TRONG
NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: KỸ THUẬT HÓA HỌC
Mã chuyên ngành: 60520301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019
Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. NGUYỄN VĂN CƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. LÊ THỊ THANH HƯƠNG
Người phản biện 1: ........................................................................................................
Người phản biện 2: ........................................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường Đại
học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. ......................................................................... - Chủ tịch Hội đồng
2. ......................................................................... - Phản biện 1
3. ......................................................................... - Phản biện 2
4. ......................................................................... - Ủy viên
5. ......................................................................... - Thư ký
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG KHOA…………
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: VÕ THỊ HOÀI NGUYÊN MSHV: 17112171
Ngày, tháng, năm sinh: 21/12/1995 Nơi sinh: Thoại Sơn, An Giang
Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học Mã chuyên ngành: 60520301
I. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu chế tạo giấy chỉ thị màu sinh học xác định phenol trong
nước thải công nghiệp.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Tổng quan tài liệu về TYR, COS, nCTS;
Chế tạo COS, nCTS;
Chế tạo giấy CTMSH;
Xác định các đặc trưng hình thái và cấu trúc của vật liệu bằng phương pháp: SEM,
FT-IR, GPC, XRD, DLS;
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến việc chế tạo giấy chỉ thị màu sinh học như:
nồng độ, thể tích, số lớp của từng hóa chất phủ, nhiệt độ, thời gian ổn định cấu
trúc và các yếu tố ảnh hưởng đến điều kiện phản ứng;
Thẩm định giá trị sử dụng của phương pháp giấy CTMSH xác định phenol trong
nước thải công nghiệp sử dụng tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005;
Ứng dụng giấy chỉ thị màu sinh học đã được chế tạo để xác định phenol trong
nước thải công nghiệp.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Quyết định số 1118/QĐ-ĐHCN ngày 14 tháng 6
năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 14/12/2019
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Người hướng dẫn 1: PGS.TS. Nguyễn Văn Cường
Người hướng dẫn 2: PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20 …
NGƯỜI HƯỚNG DẪN 1 NGƯỜI HƯỚNG DẪN 2 TRƯỞNG KHOA CNHH
PGS.TS. Nguyễn Văn Cường PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
i
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, để hoàn thành được báo cáo Luận văn tốt nghiệp này, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, Khoa Công nghệ Hóa học
trường Đại học Công nghiệp TP.HCM, trường Đại học Tài nguyên và Môi trường,
Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền Nam, đã tạo điều kiện về trang thiết bị và
cơ sở vật chất tối ưu để thực hiện đề tài.
Cảm ơn quý thầy cô giáo của khoa Công nghệ Hóa học trường Đại học Công nghiệp
TP.HCM, đã dành hết tri thức và tâm huyết để truyền đạt vốn kiến thức quý báo cho
em trong suốt khoảng thời gian học tập tại trường vừa qua. Đó thực sự là hành trang
kiến thức rất cần thiết và quan trọng trong việc áp dụng vào thực tế, đặc biệt trong
Luận văn này.
Đồng thời, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Cường và
PGS.TS. Lê Thị Thanh Hương đã định hướng, chỉ đạo, tận tâm hướng dẫn và luôn
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài cũng như hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân tình đến gia đình và bạn bè đã luôn động viên,
chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trong quá trình làm luận văn, dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn em đã cố
gắng tìm hiểu, tiếp thu kiến thức, học hỏi kinh nghiệm, rèn luyện tác phong làm việc
và đã trưởng thành hơn rất nhiều. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều trong quá trình làm
việc nhưng vẫn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong
nhận được sự đánh giá, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô trong hội đồng bảo vệ để
đề tài này được hoàn thiện hơn.
Nghiên cứu này đã được tài trợ kinh phí từ đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, mã số TNMT.2018.04.13, do PGS.TS.
Lê Thị Thanh Hương làm chủ nhiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài đã nghiên cứu chế tạo thành công cảm biến màu sinh học dựa trên giấy lọc để
xác định phenol trong nước thải công nghiệp. Thành phần nhận biết sinh học là
enzyme tyrosinase đã được cố định hiệu quả bằng hai hệ ma trận các polyme sinh học
đa điện tích là nano chitosan với aginate natri và chitosan oligosaccharide với aginate
natri. Giấy chỉ thị màu sinh học được chế tạo theo nguyên tắc nhỏ từng lớp lần lượt
của nano chitosan hoặc chitosan oligosaccharide, tyrosinase, aginate natri. Màu của
giấy chỉ thị sau phản ứng được định lượng bằng camera tích hợp của smartphone và
phần mềm Image J sử dụng không gian màu RGB. Nghiên cứu cho thấy trong khoảng
0,010-2 (ppm), nồng độ phenol có quan hệ tuyến tính cao (99%) với cường độ các
màu R, G và B (đặc biệt là R và I) của giấy chỉ thị sau khi tiếp xúc với phenol. Giấy
chỉ thị màu sử dụng chitosan oligosaccharide và aginate cố định tyrosinase có LOD
= 0,0042 ppm và LOQ = 0,0139 ppm, còn với nano chitosan và aginate có các giá trị
LOD = 0,0040 ppm và LOQ = 0,0120 ppm hơi thấp nhưng với cường độ màu cao
hơn. Phương pháp xác định phenol trong nước thải công nghiệp bằng hai loại giấy
chỉ thị màu sinh học này đã được kiểm định giá trị sử dụng theo tiêu chuẩn ISO/IEC
17025:2005 và phân tích thống kê bằng phần mềm Excel sử dụng chuẩn t, chuẩn F
và phân tích ANOVA. Kết quả cho thấy phương pháp có độ chính xác đạt yêu cầu do
đó có thể áp dụng để xác định phenol trong nước thải công nghiệp. Chitosan
oligosaccharide và nano chitosan được điều chế từ chitosan thương mại được xác
định các đặc trưng hình thái, cấu trúc bề mặt (SEM), cấu trúc hóa học và độ đề acetyl
hóa (FT-IR), khối lượng phân tử và hệ số phân tán (GPC), pha và hình thái tinh thể
(XRD), kích thước hạt và phân bố kích thước hạt (DLS). Nghiên cứu cũng đã khảo
sát ảnh hưởng của các yếu tố chế tạo giấy chỉ thị màu sinh học như nồng độ, thể tích,
số lớp của từng hóa chất phủ, nhiệt độ và thời gian ổn định cấu trúc và các yếu tố ảnh
hưởng đến điều kiện phản ứng như thể tích phenol, nhiệt độ phản ứng, thời gian phản
ứng và điều kiện lưu trữ giấy chỉ thị màu sinh học.
iii
ABSTRACT
This work reported a success research the new type of paper-based colorimetric
biosensor for the colorimetric determination of phenol in industrial wastewater.
Tyrosinase was the biological component. It’s effectively immobilized by two matrix
systems of bio polyelectrolyte: nano chitosan with sodium alginate and chitosan
oligosaccharide with sodium alginate. The sensor was based on a layer-by-layer
assembly approach formed by alternately depositing layers of nano chitosan or
chitosan oligosaccharide, tyrosinase and sodium alginate onto the filter paper. The
color change could be quantified with the camera smartphone and the Image J
software uses the RGB color space. The study showed that in the range of 0,010-2
(ppm), the phenol concentration was highly linear (99%) with the intensity of colors
R, G and B (especially R and I) of the indicator after exposed to phenol. The sensor
using chitosan oligosaccharide and sodium alginate entrapping the tyrosinase enzyme
had 0,0042 ppm and LOQ = 0,0139 ppm, while nano chitosan and alginate had LOD
= 0,0040 ppm and LOQ = 0,0120 ppm slightly lower but with higher color intensity.
The method of determining phenol in industrial wastewater using these two types of
bio-color indicator paper had been validated using ISO / IEC 17025 : 2005 and
statistical analysis by Excel software using standard t, standard F and ANOVA
analysis. The result shows that the method had satisfactory accuracy so it can be
applied to determine phenol in industrial wastewater. Chitosan oligosaccharide and
nano chitosan prepared from chitosan were determined the surface structure (SEM),
chemical structure and deacetylation (FT-IR), molecular weight and system,
dispersion number (GPC), phase and crystal morphology (XRD), particle size and
particle size distribution (DLS). This study also checked out the effects of made
biological color indicator paper such as concentration, volume, number of layers of
each coating chemical, temperature and time of structural stability and influencing
factors to reaction conditions such as phenol volume, reaction temperature, reaction
time and storage conditions for biological color indicator paper.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Học viên
Võ Thị Hoài Nguyên
v
MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề .......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ....................................................2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài............................................................................2
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU..............................3
1.1 Tổng quan về phenol ......................................................................................3
1.1.1 Giới thiệu chung về phenol.............................................................................3
1.1.2 Tính chất hóa học của phenol .........................................................................4
1.1.3 Sản xuất và sử dụng phenol ............................................................................6
1.1.4 Độc tính của phenol và tình hình ô nhiễm phenol..........................................7
1.2 Giới thiệu về tyrosinase ................................................................................11
1.3 Chitosan và nano chitosan ............................................................................13
1.3.1 Chitosan.........................................................................................................13
1.3.2 Nano chitosan................................................................................................14
1.4 Màu sắc và phương pháp định lượng màu sắc.............................................15
1.4.1 Ánh sáng và màu sắc.....................................................................................15
1.4.2 Thuộc tính màu sắc .......................................................................................16
1.4.3 Không gian màu ............................................................................................16
1.4.4 Các phương pháp định lượng màu sắc .........................................................17
1.4.5 Giới thiệu cảm biến sinh học ........................................................................19
1.5 Tổng quan các phương pháp xác định phenol .............................................22
1.5.1 Phương pháp sắc kí .......................................................................................22
vi
1.5.2 Phương pháp trắc quang................................................................................23
1.5.3 Phương pháp cảm biến sinh học ...................................................................24
1.5.4 Phương pháp chỉ thị màu sinh học dựa trên giấy .........................................25
1.6 Xu hướng sử dụng thiết bị IT phổ biến trong phân tích hóa học hiện đại của
phương pháp so màu.....................................................................................26
CHƯƠNG 2 THỰC NGHIỆM ............................................................................28
2.1 Hóa chất, dụng cụ và thiết bị........................................................................28
2.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn ............................................................................29
2.3 Pha dung dịch làm việc.................................................................................30
2.4 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................32
2.4.1 Điều chế nano chitosan .................................................................................32
2.4.2 Chế tạo hộp đo màu và lựa chọn phần mềm định lượng màu sắc................35
2.4.3 Chế tạo giấy CTMSH....................................................................................36
2.4.4 Khảo sát màu sắc của từng lớp hóa chất trên bề mặt giấy lọc .....................37
2.4.5 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng quá trình chế tạo và điều kiện phản ứng của
giấy CTMSH.................................................................................................38
2.4.6 Khảo sát các tính chất đặc trưng của giấy nguyên liệu và giấy CTMSH ....43
2.4.7 Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp ..................................................44
2.4.8 Phân tích mẫu................................................................................................46
2.4.9 Phương pháp lấy mẫu....................................................................................46
2.4.10 Xử lý mẫu .....................................................................................................47
2.4.11 Tính toán nồng độ phenol bằng phương pháp giấy CTMSH.......................47
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ .......................................................................................48
3.1 Kết quả phân tích đặc trưng của COS và nCTS đã được điều chế ..............48
3.1.1 Phân tích sắc kí gel thấm qua (GPC)............................................................48
3.1.2 Phân tích kích thước hạt (DLS) ....................................................................49
3.1.3 Phân tích hình thái và cấu trúc bề mặt (FE-SEM)........................................49
3.1.4 Phân tích cấu trúc hóa học (FT-IR) ..............................................................51
3.1.5 Phân tích trạng thái pha và tinh thể (XRD) ..................................................52
3.2 Kết quả khảo sát màu của đơn lớp hóa chất trên bề mặt giấy .....................52
vii
3.3 Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế tạo và điều kiện
phản ứng của giấy CTMSH..........................................................................54
3.3.1 Kết quả ảnh hưởng của chất mang COS và nCTS .......................................54
3.3.2 Kết quả ảnh hưởng của TYR ........................................................................56
3.3.3 Kết quả ảnh hưởng của ALG ........................................................................57
3.3.4 Kết quả ảnh hưởng của COS và nCTS phủ bề mặt ......................................58
3.3.5 Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chế tạo và điều kiện
phản ứng của giấy CTMSH..........................................................................60
3.3.6 Kết quả khảo sát thời gian và nhiệt độ lưu trữ của giấy CTMSH................63
3.4 Các tính chất đặc trưng của giấy lọc nguyên liệu và giấy CTMSH ............64
3.4.1 Hàm lượng tro của giấy lọc...........................................................................64
3.4.2 Phân tích cấu trúc hóa học (FT-IR) ..............................................................64
3.4.3 Hình thái và cấu trúc bề mặt (SEM).............................................................65
3.5 Thẩm định phương pháp xác định phenol bằng giấy CTMSH....................67
3.5.1 LOD và LOQ.................................................................................................67
3.5.2 Khoảng tuyến tính và phương trình đường chuẩn........................................68
3.5.3 Độ lặp ............................................................................................................74
3.5.4 Độ đúng .........................................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................81
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA HỌC VIÊN.............................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................84
PHỤ LỤC ...................................................................................................................89
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN........................................................124
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quy trình tạo nCTS bằng phương pháp tạo gel ion....................................15
Hình 1.2 Trái: Tiết diện mắt người. Phải: Tiết diện võng mạc. ................................16
Hình 1.3 Mô hình màu RGB và CMYK....................................................................17
Hình 1.4 Mô phỏng thiết bị máy đo kích thích 3 thành phần....................................18
Hình 1.5 Các thành phần cấu tạo của cảm biến sinh học ..........................................19
Hình 1.6 Các phương pháp cố định enzyme lên chất mang ......................................20
Hình 1.7 Một số cảm biến sinh học đã được thương mại hóa...................................22
Hình 1.8 Chế tạo giấy chỉ thị màu chứa các hợp chất sắt xác định BPA..................27
Hình 2.1 Sơ đồ nghiên cứu.........................................................................................32
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình điều chế COS ....................................................................33
Hình 2.3 Sơ đồ quy trình điều chế nCTS...................................................................34
Hình 2.4 Hộp đo màu và phần mềm ImageJ..............................................................36
Hình 2.5 Tạo ranh giới kỵ nước cho vùng phản ứng.................................................36
Hình 3.1 Kết quả phân tích GPC................................................................................48
Hình 3.2 Kết quả phân tích DLS của nCTS...............................................................49
Hình 3.3 FE-SEM của CTS ở độ phóng đại 500μm (A) và 50μm (B)......................50
Hình 3.4 FE-SEM của COS ở độ phóng đại 500μm (A) và 50μm (B) .....................50
Hình 3.5 FE-SEM của nCTS ở độ phóng đại 1μm (A) và 400nm (B)......................50
Hình 3.6 Phổ FT-IR của CTS, COS và nCTS ...........................................................51
Hình 3.7 Giản đồ nhiễu xạ tia X của CTS, COS và nCTS ........................................52
Hình 3.8 Sự thay đổi màu R của đơn lớp hóa chất với giấy CTMSH Cell_COS (A)
và Cell_nCTS (B) .......................................................................................53
Hình 3.9 Sự thay đổi màu G của đơn lớp hóa chất với giấy CTMSH Cell_COS (A)
và Cell_nCTS (B) .......................................................................................53
Hình 3.10 Sự thay đổi màu B của đơn lớp hóa chất với giấy CTMSH Cell_COS (A)
và Cell_nCTS (B) .......................................................................................54
Hình 3.11 Ảnh hưởng của thể tích chất mang ...........................................................55
Hình 3.12 Ảnh hưởng của nồng độ chất mang ..........................................................55
Hình 3.13 Ảnh hưởng của số lớp chất mang .............................................................55
ix
Hình 3.14 Ảnh hưởng của thể tích TYR....................................................................56
Hình 3.15 Ảnh hưởng của nồng độ TYR...................................................................56
Hình 3.16 Ảnh hưởng của số lớp TYR......................................................................57
Hình 3.17 Ảnh hưởng của thể tích ALG....................................................................57
Hình 3.18 Ảnh hưởng của nồng độ ALG...................................................................58
Hình 3.19 Ảnh hưởng của số lớp ALG......................................................................58
Hình 3.20 Ảnh hưởng của thể tích chất phủ bề mặt trên bề mặt giấy lọc .................59
Hình 3.21 Ảnh hưởng của nồng độ chất phủ bề mặt trên bề mặt giấy lọc................59
Hình 3.22 Ảnh hưởng của số lớp chất phủ bề mặt trên bề mặt giấy lọc ...................59
Hình 3.23 Ảnh hưởng của nhiệt độ chế tạo và nhiệt độ phản ứng của Cell_COS....60
Hình 3.24 Ảnh hưởng của nhiệt độ chế tạo và nhiệt độ phản ứng của Cell_nCTS ..60
Hình 3.25 Ảnh hưởng của thời gian chế tạo ..............................................................61
Hình 3.26 Ảnh hưởng của thể tích Phenol.................................................................62
Hình 3.27 Ảnh hưởng của thời gian phản ứng ..........................................................62
Hình 3.28 Thời gian lưu mẫu giấy CTMSH ở 25°C .................................................63
Hình 3.29 Thời gian lưu mẫu giấy CTMSH ở 4°C ...................................................63
Hình 3.30 Phổ FT-IR của giấy lọc Whatman No.1, giấy sắc ký, Cell_COS và
Cell_nCTS...................................................................................................64
Hình 3.31 FE-SEM của giấy lọc Whatman No.1 (A) và Cell_COS (B)...................66
Hình 3.32 FE-SEM của giấy sắc ký (A) và Cell_nCTS (B)......................................66
Hình 3.33 Khoảng tuyến tính và phương trình hồi quy của Cell_COS ....................71
Hình 3.34 Khoảng tuyến tính và phương trình hồi quy của Cell_nCTS...................73
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Khảo sát ảnh hưởng của COS và nCTS .....................................................39
Bảng 2.2 Khảo sát ảnh hưởng của TYR ....................................................................40
Bảng 2.3 Khảo sát ảnh hưởng của ALG ....................................................................41
Bảng 2.4 Khảo sát ảnh hưởng của COS và nCTS phủ bề mặt ..................................42
Bảng 2.5 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ ổn định và nhiệt độ phản ứng...............43
Bảng 3.1 Giá trị phân tử lượng trung bình của CTS, COS và nCTS ........................48
Bảng 3.2 Các nhóm chức đặc trưng trên phổ FT-IR của Cell_COS và Cell_nCTS.65
Bảng 3.3 Kết quả xác định LOD và LOQ của phương pháp Cell_COS và
Cell_nCTS...................................................................................................67
Bảng 3.4 Kết quả khảo sát khoảng tuyến tính và phương trình hồi quy tuyến tính..69
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát độ lặp của phương pháp Cell_COS và Cell_nCTS........74
Bảng 3.6 Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi của phương pháp Cell_COS và
Cell_nCTS...................................................................................................75
Bảng 3.7 Kết quả phân tích nồng độ phenol trong mẫu đối chứng bằng phương pháp
Cell_COS, Cell_nCTS và Prussian blue ....................................................76