Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu chế tạo bộ mẫu chuẩn (panel chuẩn) để đánh giá chất lượng sinh phẩm chẩn đoán viêm gan C
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ Y TÕ
B¸o c¸o
kÕt qu¶ nghiªn cøu ®Ò tµi cÊp bé
Tên đề tài :
Nghiªn cøu chÕ t¹o panel chuÈn
®Ó ®¸nh gi¸ chÊt l−îng sinh phÈm
chÈn ®o¸n viªm gan C
==================
Chñ nhiÖm ®Ò tµi : TS. NguyÔn ThÞ Kim H−¬ng
C¬ quan chñ tr× ®Ò tµi : Trung t©m KiÓm ®Þnh Quèc gia
Sinh phÈm Y häc
CÊp qu¶n lý ®Ò tµi: Bé Y tÕ
Thêi gian thùc hiÖn : tõ th¸ng 8/2003 ®Õn th¸ng 8/2005
Tæng kinh phÝ thùc hiÖn ®Ò tµi : 250 triÖu ®ång
Trong ®ã kinh phÝ SNKH : 250 triÖu ®ång
6244
22/12/2006
N¨m 2005
Comment [NT1]:
Comment [NT2R1]:
Comment [T3]:
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADN Axít desoxyribonucleic
ARN
aa
Axít ribonucleic
Acid amin
Anti-HCV Antibody against Hepatitis C virus: Kháng thể kháng vi rút
viêm gan C
ELISA Enzyme-linked Immunsorbent assay: Thử nghiệm miễn dịch
gắn men
E1 Envelope glycoprotein: Glycoprotein vá 1
E2 Envelope glycoprotein: Glycoprotein vá 2
HCV Hepatitis C virus: Vi rút viêm gan C
IgM Immuno globulin M
NS1 Non-structure protein 1: Protein không cấu trúc 1
NS2 Non-structure protein 2: Protein không cấu trúc 2
NS3 Non-structure protein 3: Protein không cấu trúc 3
NS4 Non-structure protein 4: Protein không cấu trúc 4
NS5 Non-structure protein 5: Protein không cấu trúc 5
PCR Polymerase Chain Reaction: phản ứng chuỗi Polymerase
RIBA Recombinant immunoblot assay: Thử nghiệm miễn dịch thấm t¸i tæ
hîp
5’ UTR 5’ Untranslated Region: Vùng không phiên mã 5’
3’ UTR 3’ Untranslated Region: Vùng không phiên mã 3’
S/CO Signal per cut- off: Tỷ số giá trị OD mẫu trên giá trị ngưỡng
OD Optical density: Mật độ quang
TCYTTG Tổ chức y tế thế giới
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN.....................................................................................
1.1. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ VI RÚT VIÊM GAN C (HCV).......................
1.1.1. Lịch sử phát hiện HCV......................................................................
1.1.2. Đặc điểm vi rút học và cấu trúc gen của vi rút viêm gan C...............
1.1.3. Các genotype của HCV.....................................................................
1.1.4. Tình hình nhiễm HCV.......................................................................
1.2. CHẨN ĐOÁN NHIỄM VI RÚT VIÊM GAN C......................................
1.2.1. Thử nghiệm phát hiện anti-HCV........................................................
1.2.2. Thử nghiệm phát hiện ARN của vi rút...............................................
1.2.3. Thử nghiệm phát hiện kháng nguyên lõi của vi rút ..........................
1.3. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ PANEL CHUẨN............................................
1.3.1. Định nghĩa..........................................................................................
1.3.2. Các loại panel.....................................................................................
1.3.3. H−íng dÉn chung cña TCYTTG vÒ viÖc thiÕt lËp panel anti-HCV....
3
3
5
5
7
9
10
10
10
12
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU............................................
2.1.1. Địa điểm.............................................................................................
2.1.2. Thời gian............................................................................................
14
14
2.2. VẬT LIỆU..................................................................................................
2.2.1. Mẫu huyết thanh người......................................................................
2.2.2. Bộ sinh phẩm chẩn đoán...................................................................
14
14
2.2.3. Panel chuẩn Quèc tÕ.......................................................................... 14
2.2.4. Nguyên vật liệu và trang thiết bị cần dùng cho các kỹ thuật............ 14
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................
2.3.1. Thu thập mẫu máu.............................................................................
2.3.2. Thử nghiệm sàng lọc HBsAg bằng kỹ thuật ELISA.........................
2.3.3. Thử nghiệm sàng lọc anti-HIV bằng kỹ thuật ELISA......................
2.3.4. Thử nghiệm sàng lọc anti-HCV bằng kỹ thuật ELISA.....................
2.3.5. Xác định ARN của HCV bằng kỹ thuật PCR...................................
2.3.6. Xác định genotype và phân týp của HCV bằng cách xác định
trình tự vùng NS5b và Core-E1.......................................................
2.3.7. Hiệu chỉnh hàm lượng anti-HCV cña c¸c mÉu huyÕt thanh ®Ó chÕ
t¹o panel..........................................................................................
2.3.8. Thẩm định panel …………………………………………………..
15
15
16
17
18
19
19
19
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................
3.1. XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẾ TẠO PANEL…………………………
3.2.KẾT QUẢ CHẾ TẠO PANEL HCV CHUẨN...........................................
3.2.1. Kết quả lựa chọn các mẫu huyết thanh của panel...............................
3.2.2. Kết quả hiệu chỉnh hµm l−îng anti-HCV ..............................................
3.2.3. Thiết lập panel chuẩn………………………………………………….
3.2.4.Thẩm định panel chuẩn PCE/02.2005…………………………………
3.2.5.Hoµn thiÖn chÊt l−îng cña panel thµnh phÈm.........................................
20
22
28
32
35
37
Chương 4: BÀN LUẬN.........................................................................................
4.1.QUI TRÌNH CHẾ TẠO PANEL................................................................
4.2.CHẾ TẠo PANEL CHUẨN anti-HCV…………..……………………
4.2.1.Lựa chọn mẫu huyết thanh........................................................................
41
42
4.2.2. Phân bố các genotype của HCV và việc lựa chọn các genotype và
phân týp để chế tạo panel ......................................................................
4.2.3. Hiệu chỉnh hàm lượng anti-HCV trong panel chuẩn…………………..
4.2.4. Panel thành phẩm...................................................................................
44
45
46
4.2.5. Chất lượng của panel chuẩn...................................................................
4.3. HIỆU QUẢ THỰC TIỄN..........................................................................
48
48
KẾT LUẬN............................................................................................................ 50
KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 52
- 1 -
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vi rút viêm gan C thuộc họ Flaviviridiae, là một trong những nguyên
nhân quan trọng gây nên bệnh viêm gan do vi rút. Đường lây truyền vi rút
viêm gan C chủ yếu là qua truyền máu, quan hệ tình dục và lây truyền từ mẹ
sang con. Cũng như vi rút viêm gan B, người bị nhiễm vi rút viêm gan C tùy
theo mức độ có thể bị viêm gan cấp tính hoặc mạn tính và dẫn dến các thương
tổn ở gan như xơ gan, ung thư gan tiên phát.
Hiện nay, phương pháp chẩn đoán trong phòng thí nghiệm đối với các
trường hợp nhiễm vi rút viêm gan C chủ yếu vẫn là dựa vào việc phát hiện
kháng thể đặc hiệu (anti- HCV) lưu hành trong máu. Từ năm 1990, nhờ việc
sàng lọc anti- HCV ở những người hiến máu tại một số nước phát triển, đã
làm giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm vi rút viêm gan C.
Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới hàng năm có khoảng 3-4
triệu người nhiễm mới, đưa con số bị nhiễm vi rút viêm gan C lên khoảng 170
triệu người, chiếm tỷ lệ 3% dân số trên thế giới. Việt Nam cũng là một trong
những nước có tỷ lệ nhiễm vi rút viêm gan C khá cao.
Hiện nay, trên thế giới có nhiều loại sinh phẩm chẩn đoán anti-HCV,
chñ yÕu lµ kÝt ELISA vµ kÝt chÈn ®o¸n nhanh cña c¸c h·ng nh− Abbott,
Organon, Biorad, Span, Standard, Ortho, J, Mitra &Co Ltd..... TÊt c¶ c¸c kít
nµy tr−íc khi xuÊt x−ëng ph¶i ®−îc phßng kiÓm ®Þnh cña nước sở tại ®¸nh gi¸
chÊt l−îng b»ng c¸ch sö dông panel chuÈn cña c¬ së. Dĩ nhiên do quá tr×nh
vËn chuyÓn vµ b¶o qu¶n cã thÓ ¶nh h−ëng ®Õn chÊt l−îng cña c¸c sinh phÈm,
vì thế để b¶o ®¶m chÊt l−îng cho c¸c sinh phÈm nhËp khÈu, c¬ quan kiÓm
®Þnh n−íc nhËp khÈu cÇn ph¶i tiÕn hµnh ®¸nh gi¸ lại chÊt l−îng tr−íc khi cho
phép phân phối sö dông.