Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro trên thị trường tài chính Việt Nam
PREMIUM
Số trang
263
Kích thước
5.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1330

Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro trên thị trường tài chính Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o

Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n

----------------

NguyÔn thu thñy

Nghiªn cøu cÊu tróc phô thuéc gi÷a c¸c

thÞ tr−êng tµi chÝnh vµ øng dông trong

®o l−êng rñi ro trªn thÞ tr−êng

tµi chÝnh viÖt nam

Chuyªn ngµnh: KINH TÕ Chuyªn ngµnh: KINH TÕ : KINH TÕ HäC (TO¸N KINH TÕ) TO¸N KINH TÕ) TO¸N KINH TÕ)

M· sè: 62310101 M· sè: 62310101 62310101

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:

1. PGS. TS. TRẦN TRỌNG NGUYÊN

2. PGS. TS. NGUYỄN VĂN QUÝ

Hµ Néi - 2018

LỜI CAM ĐOAN

Nghiên cứu sinh đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học

thuật. Nghiên cứu sinh cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do nghiên cứu

sinh tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS. Trần Trọng Nguyên

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2018

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thu Thủy

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo

điều kiện thuận lợi của giáo viên hướng dẫn, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè.

Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Trần Trọng Nguyên và PGS. TS Nguyễn

Văn Quý về sự hướng dẫn nhiệt tình trong suốt quá trình tôi làm luận án.

Tôi xin cảm ơn đến các thầy, cô trong khoa Toán kinh tế, trường Đại học Kinh

tế Quốc dân đã giúp đỡ và có những góp ý quý báu để tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin cảm ơn các cán bộ thuộc Viện đào tạo Sau đại học, trường Đại học

Kinh tế Quốc dân đã tạo điều kiện về các thủ tục hành chính và hướng dẫn chi tiết cho

tôi quy trình thực hiện luận án.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn những người đã sinh thành và nuôi dạy tôi trưởng

thành, gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi vượt qua những khó

khăn trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.

Dù đã cố gắng rất nhiều trong thời gian nghiên cứu nhưng bản Luận án này

không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý

báu của quý thầy cô và đồng nghiệp để bản luận án này được hoàn thiện hơn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẤU TRÚC PHỤ THUỘC GIỮA CÁC

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐO LƯỜNG RỦI RO ... 6

1.1. Thị trường tài chính ......................................................................................... 6

1.1.1. Khái niệm thị trường tài chính ....................................................................... 6

1.1.2. Phân loại thị trường tài chính ......................................................................... 7

1.2. Lý luận cơ bản về nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài

chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro ............................................................... 9

1.2.1. Khái niệm cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính ............................ 9

1.2.2. Ứng dụng kết quả nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc trong độ đo rủi ro ............ 10

1.3. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài

chính ...................................................................................................................... 11

1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán

một nước và thị trường chứng khoán các nước khác .............................................. 14

1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán

và thị trường ngoại hối một nước ........................................................................... 17

1.4. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến Việt Nam ..................................... 21

1.4.1. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán

Việt Nam và thị trường chứng khoán các nước khác .............................................. 21

1.4.2. Tổng quan các nghiên cứu về cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán

và thị trường ngoại hối Việt Nam .......................................................................... 24

1.5. Tổng quan về các chính sách trên thị trường chứng khoán và thị trường

ngoại hối Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu .................................................. 27

1.5.1. Tổng quan về chính sách trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn

2004-2014 ............................................................................................................. 27

1.5.2. Tổng quan về chính sách trên thị trường ngoại hối của Việt Nam giai đoạn

2007-2015 ............................................................................................................. 35

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 38

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 39

2.1. Phương pháp copula....................................................................................... 39

2.2. Phương pháp hồi quy phân vị ........................................................................ 47

2.2.1. Phân vị ......................................................................................................... 47

2.2.2. Hồi quy phân vị ........................................................................................... 47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 51

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC PHỤ THUỘC GIỮA CÁC

THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH ................................................................................... 52

3.1. Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán Việt Nam và

một số thị trường chứng khoán thế giới ............................................................... 52

3.1.1. Mô tả số liệu ................................................................................................ 52

3.1.2. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp copula ...................................... 57

3.1.3. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp hồi quy phân vị ........................ 73

3.1.4. So sánh và bình luận về kết quả thực nghiệm ............................................... 79

3.2. Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán và thị trường

ngoại hối Việt Nam ............................................................................................... 82

3.2.1. Mô tả số liệu ................................................................................................ 82

3.2.2. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp copula ...................................... 85

3.2.3. Kết quả thực nghiệm sử dụng phương pháp hồi quy phân vị ........................ 89

3.2.4. So sánh và bình luận về kết quả thực nghiệm ............................................... 93

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 96

CHƯƠNG 4. ĐO LƯỜNG RỦI RO TRÊN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VIỆT NAM .. 97

4.1. Thủ tục ước lượng VaR, CVaR ..................................................................... 97

4.2. Đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thế giới thời kỳ

sau khủng hoảng ................................................................................................... 99

4.2.1. Mô tả số liệu ................................................................................................ 99

4.2.2. Đo lường VaR và CVaR của danh mục đầu tư chứng khoán trong nước và

quốc tế ................................................................................................................. 102

4.3. Đo lường rủi ro trên thị trường chứng khoán và thị trường ngoại hối Việt Nam ... 121

4.3.1. Mô tả số liệu .............................................................................................. 121

4.3.2. Đo lường VaR và CVaR của danh mục đầu tư chứng khoán và ngoại hối ........ 122

4.4. Hậu kiểm mô hình VaR, CVaR ................................................................... 128

4.4.1. Hậu kiểm mô hình VaR ............................................................................. 128

4.4.2. Hậu kiểm mô hình CVaR ........................................................................... 130

4.5. Một số khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ................................................. 132

4.5.1. Một số khuyến nghị đối với nhà quản lý .................................................... 132

4.5.2. Một số khuyến nghị đối với nhà đầu tư ...................................................... 135

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 139

KẾT LUẬN, HẠN CHẾ CỦA LUẬN ÁN VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN

CỨU TIẾP THEO ................................................................................................. 140

CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 143

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................... 144

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AIC Akaike Info criterion (Tiêu chuẩn Akaike)

BIC Bayesian Information Criterion (Tiêu chuẩn Bayes)

c.s cộng sự

DMĐT Danh mục đầu tư

ETF Exchange Traded Fund (Quỹ hoán đổi danh mục)

ETF VNM Quỹ ETF VNM

FTSE Vietnam Quỹ ETF FTSE Vietnam

GPD Generalized Pareto Distribution (Phân phối Pareto tổng quát)

IFM Inference functions for margins (Phương pháp hàm suy diễn cho các

biên duyên)

LL Log-likelihood (giá trị logarit của hàm hợp lý)

NHNN Ngân hàng nhà nước

OLS Ordinary Least Square (Phương Pháp Bình Phương Nhỏ Nhất)

TTCK Thị trường chứng khoán

TTNH Thị trường ngoại hối

TTTC Thị trường tài chính

UBCKNN Ủy ban chứng khoán Nhà nước

USD United States Dollar (Đô la Mỹ)

VND Vietnam Dong (Đồng Việt Nam)

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Một số ưu điểm và hạn chế của một số phương pháp nghiên cứu cấu trúc

phụ thuộc ............................................................................................... 13

Bảng 1.2. So sánh ý tưởng của luận án với nghiên cứu của Cường và các c.s (2012) .... 23

Bảng 1.3. So sánh ý tưởng của luận án với nghiên cứu của Nga (2014) .................. 26

Bảng 2.1. Một số họ copula và các hệ số phụ thuộc đuôi của chúng ....................... 42

Bảng 3.1. Mô tả thống kê chuỗi lợi suất chỉ số chứng khoán theo ngày từ 21/6/2004

đến 19/6/2014 ......................................................................................... 54

Bảng 3.2. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường

chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới thời kỳ

trước khủng hoảng (21/6/2004 đến 11/2/2008) ....................................... 57

Bảng 3.3. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường

chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới thời kỳ

khủng hoảng (12/2/2008-13/10/2009) ..................................................... 58

Bảng 3.4. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường

chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới thời kỳ

sau khủng hoảng (14/10/2009-19/6/2014) .............................................. 59

Bảng 3.5. Tham số thể hiện sự phụ thuộc giữa chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng

khoán Việt Nam và một số chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng khoán

thế giới sử dụng copula Gauss thời kỳ trước khủng hoảng (21/06/2004-

11/2/2008) .............................................................................................. 60

Bảng 3.6. Tham số thể hiện sự phụ thuộc giữa chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng

khoán Việt Nam và một số chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng khoán

thế giới sử dụng copula Gauss thời kỳ khủng hoảng (12/2/2008-

13/10/2009) ............................................................................................ 61

Bảng 3.7. Tham số thể hiện sự phụ thuộc giữa chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng

khoán Việt Nam và một số chuỗi lợi suất chỉ số thị trường chứng khoán

thế giới sử dụng copula Gauss thời kỳ sau khủng hoảng (14/10/2009-

19/6/2014) .............................................................................................. 61

Bảng 3.8. Mức độ tăng/giảm (%) của hệ số phụ thuộc tính bởi copula Gauss so với

hệ số tương quan tuyến tính của các cặp lợi suất chỉ số thị trường chứng

khoán Việt Nam và thế giới trong từng thời kỳ ....................................... 63

Bảng 3.9. Sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ phụ thuộc của thị trường chứng

khoán Việt Nam và thế giới .................................................................... 64

Bảng 3.10. Ý nghĩa của các tham số của copula ....................................................... 68

Bảng 3.11. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán

S&P500-Vnindex thời kỳ trước khủng hoảng và copula tốt nhất ............ 69

Bảng 3.12. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán

S&P500-Vnindex thời kỳ khủng hoảng và copula tốt nhất...................... 70

Bảng 3.13. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán

S&P500-Vnindex thời kỳ sau khủng hoảng và copula tốt nhất ............... 70

Bảng 3.14. Kết quả lựa chọn copula tốt nhất mô tả sự phụ thuộc giữa các cặp lợi suất

chỉ số chứng khoán thế giới và Vnindex từng thời kỳ và các hệ số phụ

thuộc đuôi tương ứng ............................................................................. 71

Bảng 3.15. Sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa các cặp lợi suất chỉ số

S&P500 và Vnindex từng thời kỳ ........................................................... 72

Bảng 3.16. Kết quả hồi quy phân vị mô hình ............................................................ 75

Bảng 3.17. Kết quả mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa các cặp lợi suất chỉ số chứng

khoán thế giới và Vnindex từng thời kỳ .................................................. 76

Bảng 3.18. Kết quả mô tả sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa các cặp lợi

suất chỉ số chứng khoán thế giới và Vnindex thời kỳ thị trường bình ổn

và khủng hoảng ...................................................................................... 82

Bảng 3.19. Thống kê mô tả các chuỗi lợi suất .......................................................... 83

Bảng 3.20. Hệ số tương quan tuyến tính giữa các chuỗi lợi suất chỉ số thị trường

chứng khoán Việt Nam và các chuỗi lợi suất tỷ giá ................................ 85

Bảng 3.21. Ước lượng các tham số của copula cho cặp lợi suất chỉ số chứng khoán

Vnindex và tỷ giá VND/USD ................................................................. 86

Bảng 3.22. Ước lượng các tham số của copula cho từng cặp lợi suất chỉ số chứng

khoán Vnindex và lợi suất tỷ giá và copula tốt nhất ................................ 87

Bảng 3.23. Ước lượng các tham số của copula cho từng cặp lợi suất chỉ số chứng

khoán Vnindex và lợi suất tỷ giá và copula tốt nhất ................................ 89

Bảng 3.24. Kết quả hồi quy phân vị mô hình ............................................................ 90

Bảng 3.25. Kết quả mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa từng cặp lợi suất chỉ số chứng

khoán Việt Nam và lợi suất từng tỷ giá trên thị trường ngoại hối ............ 91

Bảng 3.26. Kết quả mô tả cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa các cặp lợi suất chỉ số

chứng khoán và ngoại hối ....................................................................... 94

Bảng 4.1. Kết quả lựa chọn copula tốt nhất mô tả sự phụ thuộc giữa các cặp lợi suất

chỉ số chứng khoán thế giới và Vnindex thời kỳ sau khủng hoảng ........ 102

Bảng 4.2. Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên cho các

chuỗi lợi suất Vnindex, FTSE100, Kospi, SSE ..................................... 102

Bảng 4.3. Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling cho các chuỗi

URVnindex, URFTSE100, URKospi, URSSE ..................................... 104

Bảng 4.4. Các tham số của copula Student cho từng cặp lợi suất Vnindex với

FTSE100, Kospi và SSE ....................................................................... 104

Bảng 4.5. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula

Student cho từng cặp lợi suất VNindex với FTSE100, Kospi và SSE ... 106

Bảng 4.6. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với

FTSE100, Kospi, SSE .......................................................................... 107

Bảng 4.7. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục của lợi suất Vnidex với

FTSE100, Kospi, SSE nhờ Copula Student .......................................... 108

Bảng 4.8. Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên của các

chuỗi lợi suất CAC40, Dowjones, Hangseng và S&P500 ..................... 109

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling cho các chuỗi

URCAC40, URDowjones, URHangseng, URS&P500 ......................... 110

Bảng 4.10. Các tham số của Copula Gumbel cho từng cặp lợi suất Vnindex với

CAC40, Dowjones, Hangseng và S&P500 ........................................... 111

Bảng 4.11. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula

Gumbel cho từng cặp lợi suất VNindex với CAC40, Dowjones, Hangseng và

S&P500 ................................................................................................ 112

Bảng 4.12. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với

CAC40, Dowjones, Hangseng, S&P500 ............................................... 113

Bảng 4.13. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục Vnidex với CAC40, Dowjones,

Hangseng, S&P500 nhờ Copula Gumbel .............................................. 114

Bảng 4.14. Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên của các

chuỗi lợi suất JCI, Nasdaq, Sti, Taiex ................................................... 115

Bảng 4.15. Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling cho các chuỗi

URJCI, URNasdaq, URSti, URTaiex ................................................... 116

Bảng 4.16. Các tham số của Copula Student cho từng cặp lợi suất Vnindex với JCI,

Nasdaq, Sti, Taiex ................................................................................ 117

Bảng 4.17. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula

Student cho từng cặp lợi suất VNindex với JCI, Nasdaq, Sti, Taiex ...... 118

Bảng 4.18. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với

JCI, Nasdaq, Sti, Taiex ......................................................................... 119

Bảng 4.19. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục của lợi suất Vnidex với JCI,

Nasdaq, Sti, Taiex nhờ Copula Student ................................................ 120

Bảng 4.20. Kết quả ước lượng tham số của GPD cho đuôi dưới và đuôi trên cho các

chuỗi lợi suất vnindex và USD/VND .................................................... 122

Bảng 4.21. Kết quả kiểm định theo tiêu chuẩn Anderson-Darling .......................... 123

Bảng 4.22. Các tham số của copula Student ........................................................... 124

Bảng 4.23. VaR và CVaR cho các danh mục có trọng số bằng nhau tính nhờ Copula

Student cho từng cặp lợi suất VNindex với lợi suất tỷ giá..................... 125

Bảng 4.24. Một số danh mục tối ưu theo mô hình M-CVAR của lợi suất Vnidex với

USD/VND ............................................................................................ 127

Bảng 4.25. Kết quả đo lường rủi ro một số danh mục của lợi suất Vnidex với

USD/VND nhờ Copula Student ............................................................ 127

Bảng 4.26. Tóm tắt kết quả hậu kiểm mô hình VaR(0,95) ...................................... 129

Bảng 4.27. Thống kê độ sai lệch tuyệt đối trung bình của các mô hình ước lượng

VaR(0.95) ............................................................................................ 129

Bảng 4.28. Tóm tắt kết quả hậu kiểm mô hình CVaR(0,95) ................................... 131

Bảng 4.29. Thống kê độ sai lệch tuyệt đối trung bình của các mô hình ước lượng

CVaR(0.95) .......................................................................................... 131

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn các kết quả hồi quy phân vị của Y theo X ....................... 50

Hình 3.1. Đồ thị phân phối chuẩn Q-Q của các chuỗi lợi suất ................................... 56

Hình 3.2. Đồ thị hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất thời kỳ trước khủng hoảng65

Hình 3.3. Đồ thị hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất thời kỳ khủng hoảng ......... 66

Hình 3.4. Đồ thị hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất thời kỳ sau khủng hoảng ... 66

Hình 3.5. Đồ thị so sánh hệ số phụ thuộc giữa các chuỗi lợi suất chứng khoán thế

giới và Việt Nam tính bằng copula Gauss trong 3 thời kỳ ......................... 67

Hình 3.6. Minh họa hình học sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa thị

trường chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới 78

Hình 3.7. Đồ thị phân phối chuẩn Q-Q của các chuỗi lợi suất ................................... 84

Hình 3.8. Mật độ của t-copula Student mô tả cấu trúc phụ thuộc giữa hai thị trường 88

Hình 3.9. Minh họa hình học sự thay đổi cấu trúc và mức độ phụ thuộc giữa thị

trường chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng khoán thế giới 92

Hình 4.1. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất Vnindex,

FTSE100, Kospi, SSE ............................................................................. 103

Hình 4.2. Biên hiệu quả của mô hình M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất

Vnindex và FTSE100, Kospi, SSE .......................................................... 106

Hình 4.3. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất CAC40,

Dowjones, Hangseng và S&P500 ............................................................ 109

Hình 4.4. Biên hiệu quả của mô hình M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất

Vnindex và CAC40, Dowjones, Hangseng, S&P500............................... 112

Hình 4.5. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất JCI, Nasdaq, Sti,

Taiex....................................................................................................... 115

Hình 4.6. Biên hiệu quả của mô hình M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất

Vnindex và JCI, Nasdaq, Sti, Taiex......................................................... 119

Hình 4.7. Đồ thị xác suất các dạng phân phối của các chuỗi lợi suất vnindex và tỷ giá ... 122

Hình 4.8. Biên hiệu quả của M-CVaR cho từng danh mục gồm lợi suất Vnindex và tỷ giá .. 126

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài

Trong thời đại hội nhập ngày nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia chịu sự ảnh

hưởng sâu sắc từ nền kinh tế thế giới, đặc biệt là trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế thế

giới. Trước những biến động tài chính thế giới, các nước khác nhau bị ảnh hưởng theo

các cách và mức độ khác nhau, do yếu tố lịch sử, văn hóa, chính sách và sức mạnh tài

chính khác nhau. Trong những năm gần đây, thị trường tài chính thế giới đã chứng

kiến sự đổ vỡ của nhiều tổ chức và định chế tài chính lớn, chẳng hạn: khủng hoảng tài

chính toàn cầu (2007-2008), khủng hoảng nợ công Châu Âu (2010), … Hậu quả là làm

suy giảm kinh tế toàn cầu.

Ngoài mối quan hệ giữa nền kinh tế các quốc gia khác khau, ngay trong nền

kinh tế mỗi quốc gia, các thị trường tài chính cũng có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Sự biến động trên mỗi thị trường (hoặc một nhóm các thị trường) này có thể tác động

mạnh mẽ đến sự biến động của các thị trường khác và ngược lại.

Bởi vậy, việc nghiên cứu để nhận diện, đo lường và phòng hộ rủi ro nhằm giúp

giảm thiểu tổn thất, đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả của các tổ chức tài chính nói

chung và của các nhà đầu tư cá nhân nói riêng ngày càng trở thành vấn đề quan trọng

và bức thiết, đặc biệt là thời kỳ kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào nền

kinh tế thế giới. Để làm tốt điều đó, nhất thiết phải nắm bắt và đo lường được mức độ

và cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính.

Như vậy, nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính ở phạm

vi trong nước và trên thế giới đều cần thiết, giúp chúng ta nắm bắt được quy luật vận

hành của nền kinh tế và lường trước được những rủi ro tiềm ẩn trong nó; đồng thời

có thể đánh giá được mức độ rủi ro khi đầu tư vào một danh mục đầu tư tài chính

gồm nhiều loại tài sản trong đó có cả tài sản trên thị trường trong nước và trên thị

trường quốc tế, từ đó ước lượng được tổn thất có thể xảy ra khi có biến động xấu trên

thị trường.

Trong tầm hiểu biết của tác giả, cho đến nay còn rất ít nghiên cứu về cấu trúc

phụ thuộc giữa các thị trường tài chính Việt Nam trong nước và giữa thị trường tài

chính Việt Nam với thị trường tài chính thế giới. Với sự cần thiết về nghiên cứu cấu

trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính, đồng thời hi vọng làm giàu thêm các

nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực này tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên cứu cấu

trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính và ứng dụng trong đo lường rủi ro trên thị

trường tài chính Việt Nam”. Luận án dự kiến sử dụng phương pháp nghiên cứu tiên

2

tiến, hiện đại và ứng dụng thực nghiệm với số liệu về các thị trường tài chính Việt

Nam và thế giới, giúp mô tả cấu trúc phụ thuộc theo nhiều phương diện với các kết

quả ước lượng tốt. Các thị trường được nghiên cứu trong thị trường chứng khoán và

TTNH ở Việt Nam; một số thị trường chứng khoán thế giới.

Như chúng ta đã biết, mỗi mô hình hoặc phương pháp định lượng thường gắn

với những giả thiết nhất định. Việc đặt giả thiết này sẽ giúp chúng ta dễ dàng nghiên

cứu mô hình hơn. Tuy nhiên, hạn chế là có khi những giả thiết này lại không phù hợp

với điều kiện thị trường thực tế. Khi đó, rất cần phát triển những công cụ đo lường mới

phù hợp hơn với điều kiện thực tế thị trường. Nói riêng, bản chất phụ thuộc giữa tỷ

suất sinh lợi trên các thị trường tài chính đã trở thành vấn đề nóng, gây nhiều tranh cãi

giữa các nhà kinh tế học trên cả lĩnh vực hàn lâm và thực tiễn. Các công cụ đo lường

phụ thuộc tuyến tính đang được sử dụng phổ biến hiện nay thì khá đơn giản không thể

mô tả một cách chính xác phân phối của các tỷ suất sinh lợi trên thị trường tài chính

trong những điều kiện nhất định. Việc nghiên cứu các vấn đề này một cách chặt chẽ về

mặt lý thuyết và minh chứng bằng các mô hình, các số liệu thực nghiệm trên thị trường

tài chính Việt Nam sẽ là cơ sở khoa học, cung cấp những thông tin hữu ích và cần thiết

cho các nhà nghiên cứu, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách.

2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

2.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài

chính và ứng dụng kết quả nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc trong đo lường rủi ro trên thị

trường tài chính Việt Nam.

2.2. Phạm vi nghiên cứu:

+ Về nội dung nghiên cứu: Thị trường tài chính bao gồm thị trường tiền tệ (thị

trường cho vay ngắn hạn, thị trường hối đoái, thị trường liên ngân hàng) và thị trường

vốn (thị trường tín dụng thuê mua, thị trường thế chấp và thị trường chứng khoán).

Trong luận án này, tác giả tập trung nghiên cứu thị trường chứng khoán (chỉ xét thị

trường cổ phiếu) và thị trường ngoại hối. Thị trường chứng khoán là một cấu phần của

thị trường vốn, được lựa chọn làm đại diện cho thị trường vốn. Thị trường hối đoái là

một cấu phần của thị trường tiền tệ, được lựa chọn làm đại diện cho thị trường tiền tệ.

Đây là một hạn chế của luận án do nguyên nhân khách quan về thu thập số liệu thực

nghiệm. Các thành phần thị trường này đảm bảo có số liệu theo ngày song hành, đáp

ứng được yêu cầu của phương pháp nghiên cứu. Bên cạnh đó, số liệu từ các thị trường

này có kích thước mẫu nghiên cứu đủ lớn, góp phần nâng cao mức độ tin tưởng của

kết quả thống kê khi phản ánh thực nghiệm.

3

+ Về không gian: thị trường chứng khoán Việt Nam và một số thị trường chứng

khoán các quốc gia đại diện cho các thị trường phát triển (Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản), thị

trường đang phát triển (Úc, Singapo, Hàn Quốc, Trung Quốc), và thị trường mới nổi

(Indonesia) thuộc một số khu vực tên thế giới như các nước trong khối ASEAN

(Inđônêsia, Singapo), các nước khác khu vực châu Á và châu Úc (Nhật Bản, Hàn Quốc,

Trung Quốc, Úc), hay các nước khu vực châu Âu (Pháp, Anh), châu Mỹ (Mỹ). Chỉ số thị

trường chứng khoán Việt Nam và tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền các quốc gia

hàng đầu thế giới: Đô la Mỹ, Nhân dân tệ Trung Quốc, Yên Nhật; của các nước Châu

Âu, Mỹ: đồng tiền chung Châu Âu, Franc Thụy Sĩ, Krone Đan Mạch, Bảng Anh, Krone

Nauy, Krone Thụy Điển, Đô la Canada; Đô la Úc; hay của các nước láng giềng khu vực

Châu Á: Đô la Hồng Kông, Ringit Malaysia, Đô la Singapo, Bạt Thái. Cũng do hạn chế

khi thu thập số liệu nên luận án không thể nghiên cứu tất cả các quốc gia như mong muốn.

+ Về thời gian: từ năm 2004 đến 2015. Cụ thể, số liệu nghiên cứu về các cặp thị

trường chứng khoán Việt Nam và thế giới được thu thập trong giai đoạn 2004-2014.

Số liệu nghiên cứu về các cặp thị trường chứng khoán Việt Nam và thị trường ngoại

hối được thu thập trong giai đoạn 2007-2015. Đây là giai đoạn đủ chứa đựng những

thăng trầm của các thị trường được nghiên cứu, giúp trả lời được các câu hỏi nghiên

cứu được đặt ra trong luận án.

+ Số liệu nghiên cứu về thị trường chứng khoán Việt Nam: http://hnx.vn,

http://hsx.vn, www.fpts.com.vn. Số liệu về thị trường ngoại hối:

http://www.bloomberg.com. Số liệu về thị trường chứng khoán thế giới:

http://www.indexbook.net, http://research.stlouisfed.org, http://www.quotenet.com.

3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

Luận án nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng khoán với thị

trường ngoại hối ở Việt Nam; giữa thị trường chứng khoán Việt Nam với một số thị

trường chứng khoán thế giới với Việt Nam, bằng cách sử dụng hai phương pháp:

copula và hồi quy phân vị. Từ đó, ứng dụng trong đo lường rủi ro trên thị trường tài

chính của Việt Nam.

Mục tiêu nghiên cứu đó được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu sau đây:

- Cấu trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính đối xứng hay không đối xứng?

- Có hay không cấu trúc phụ thuộc đuôi giữa các thị trường, nếu có cấu trúc phụ

thuộc đuôi giữa các thị trường thì sự phụ thuộc đuôi đó là sự phụ thuộc đuôi trên hay

dưới, mức độ phụ thuộc là mạnh hay yếu?

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!