Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nghiên cứu  ảnh hưởng của phân nén và mật độ đến sinh trưởng, phát triển của giống  ngô CP989 tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
PREMIUM
Số trang
159
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
730

Nghiên cứu ảnh hưởng của phân nén và mật độ đến sinh trưởng, phát triển của giống ngô CP989 tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ ĐÀO

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN NÉN VÀ MẬT ĐỘ

ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG NGÔ

CP989 TẠI THÀNH PHỐ LAI CHÂU - TỈNH LAI CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐINH THỊ ĐÀO

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN NÉN VÀ MẬT ĐỘ

ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA GIỐNG NGÔ

CP989 TẠI THÀNH PHỐ LAI CHÂU - TỈNH LAI CHÂU

Ngành: KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Mã số: 60.62.01.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN ĐIỀN

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là

trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ

nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015

Tác giả

Đinh Thị Đào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài từ năm 2014 đến năm 2015,

tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ của Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng

Quản lý Đào tạo, Khoa Nông học, cùng các thầy cô giáo và sinh viên Trường

Đại học Nông lâm Thái Nguyên; Lãnh đạo Thành ủy, HĐND - UBND thành

phố Lai Châu; Phòng Kinh tế, Trạm khuyến nông thành phố Lai Châu; UBND

xã San Thàng và bà con Nhân dân bản Thành Công xã San Thàng và các đồng

nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập

và thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Trần Văn Điền - Hiệu trưởng Trường đại học nông lâm Thái

Nguyên là người thầy đã tận tình trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và

giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Luận văn này khó tránh khỏi còn có những thiếu sót, tôi rất mong

nhận được những ý kiến đóng góp của đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân

trọng cảm ơn.

Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015

Tác giả

Đinh Thị Đào

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii

MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii

DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................ ix

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................... 3

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................ 4

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4

1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam.................................. 6

1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................... 6

1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam.................................................... 8

1.2.3. Tình hình sản xuất ngô tại tỉnh Lai Châu.......................................... 10

1.3. Tổng quan nghiên cứu về phân bón cho ngô trên thế giới và Việt Nam....... 11

1.3.1. Nghiên cứu về phân bón cho ngô trên thế giới................................. 11

1.3.2. Nghiên cứu về phân bón cho ngô ở Việt Nam.................................. 13

1.3.3. Nghiên cứu về phân chậm tan........................................................... 20

1.4. Tổng quan nghiên cứu về mật độ, khoảng cách trồng ngô trên thế

giới và Việt Nam............................................................................................. 23

1.4.1. Nghiên cứu về mật độ, khoảng cách trồng ngô trên thế giới............ 23

1.4.2. Nghiên cứu về mật độ và khoảng cách trồng ngô ở Việt Nam......... 25

1.5. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan tài liệu........................... 27

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

iv

Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 29

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 29

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 29

2.1.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................... 29

2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 29

2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29

2.3.1. Cách bố trí thí nghiệm....................................................................... 29

2.3.2. Quy trình kỹ thuật ............................................................................. 30

2.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi................................. 31

2.4. Phân tích và xử lý số liệu ......................................................................... 37

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 38

3.1. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân nén đến sinh trưởng, phát

triển của giống ngô CP989.............................................................................. 38

3.1.1. Ảnh hưởng của mật độ, lượng phân nén đến các thời kỳ sinh

trưởng phát triển của giống ngô CP989 .......................................................... 38

3.1.2. Ảnh hưởng của mật độ, lượng phân nén đến chiều cao cây và

tốc độ tăng trưởng chiều cao của cây ngô CP989........................................... 41

3.1.3. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến đặc điểm hình thái, sinh

lý của của giống ngô CP989............................................................................ 45

3.1.4. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến động thái ra lá và diện

tích lá của giống ngô CP989 ........................................................................... 47

3.2. Ảnh hưởng của mật độ và lượng phân nén đến khả năng chống chịu

(đổ, sâu bệnh) của giống ngô CP 989 ............................................................. 50

3.2.1. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến mức độ nhiễm sâu bệnh

hại chính của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014, Xuân hè 2015 ............... 50

3.2.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến khả năng chống chịu

điều kiện bất thuận của giống ngô CP989 vụ Thu Đông 2014, Xuân Hè

2015................................................................................................................. 52

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

v

3.3. Ảnh hưởng của mật độ, lượng phân viên nén đến các yếu tố cấu

thành năng suất và năng suất của giống ngô CP989....................................... 53

3.3.1. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến các yếu tố cấu thành

năng suất của giống ngô CP989...................................................................... 53

3.3.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến năng suất lý thuyết và

năng suất thực thu của giống ngô CP989........................................................ 57

3.4. Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 59

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................... 61

1. Kết luận ....................................................................................................... 61

2. Kiến nghị..................................................................................................... 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Các chữ viết tắt Ký hiệu

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Bộ NN & PTNT

2. Công thức phân bón 1 (Đối chứng) P1 (Đ/C)

3. Công thức phân bón 2 P2

4. Công thức phân bón 3 P3

5. Công thức phân bón 4 P4

6. Đối chứng Đ/C

7. Đơn vị tính ĐVT

8. Mật độ 5,1 vạn cây/ha M1

9. Mật độ 5,7 vạn cây/ha M2

10. Mật độ 6,5 vạn cây/ha M3

11. Năng suất lý thuyết NSLT

12. Năng suất thực thu NSTT

13. Tổ chức nông lương thực thế giới

Food and Agriculture Organization of the United

Nations

FAO

14. Trung bình TB

15. Vụ Thu đông 2014 TĐ14

16. Vụ Xuân hè 2015 XH15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới giai đoạn 2004-2013 .............. 6

Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở một số châu lục trên thế giới năm 2013....... 7

Bảng 1.3. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 2004-2013...... 9

Bảng 1.5. Diện tích, năng suất, sản lượng ngô ở Lai Châu giai đoạn

2004-2014 ..................................................................................... 10

Bảng 3.1. Ảnh hưởng của mật độ, lượng bón phân nén đến các thời kỳ

sinh trưởng phát triển của giống ngô CP989 ................................ 39

Bảng 3.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng

chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Thu Đông 2014.............. 42

Bảng 3.3. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng

chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Xuân Hè 2015................ 43

Bảng 3.4. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến chiều cao cây và

chiều cao đóng bắp của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014,

Xuân hè 2015 ................................................................................ 46

Bảng 3.5. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến số lá và diện tích lá

của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014, Xuân hè 2015............. 48

Bảng 3.6. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến mức độ nhiễm sâu

bệnh hại chính của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014,

Xuân hè 2015 ................................................................................ 51

Bảng 3.7. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến khả năng chống chịu

điều kiện bất thuận của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014,

Xuân hè 2015 ................................................................................ 53

Bảng 3.8. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến các yếu tố cấu thành

năng suất của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014 ..................... 54

Bảng 3.9. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến các yếu tố cấu thành

năng suất của giống ngô CP989 vụ Xuân hè 2015 ....................... 55

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

viii

Bảng 3.10. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến năng suất lý thuyết

và năng suất thực thu của giống ngô CP989 vụ Thu Đông

2014, Xuân Hè 2015...................................................................... 58

Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế của mật độ, lượng phân nén của giống ngô

CP989 vụ Thu Đông 2014, Xuân Hè 2015................................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng

chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Thu đông 2014 ................ 44

Hình 3.2. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến tốc độ tăng trưởng

chiều cao cây của giống ngô CP989 vụ Xuân Hè năm 2015.......... 44

Hình 3.3. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến số lá của giống ngô

CP989 vụ Thu đông 2014 và vụ Xuân Hè năm 2015..................... 49

Hình 3.4. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến diện tích lá của giống

ngô CP989 vụ Thu Đông năm 2014 và vụ Xuân Hè năm 2015 ..... 50

Hình 3.5. Ảnh hưởng mật độ, lượng phân nén đến năng suất thực thu

của giống ngô CP989 vụ Thu Đông 2014, Xuân Hè 2015 ............. 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Cây ngô (Zea mays.L) là một trong ba cây lương thực quan trọng trên

toàn thế giới (lúa mì, lúa gạo và ngô). Ở Việt Nam, cây ngô là cây lương thực

có vị trí quan trọng thứ hai sau cây lúa và là cây màu số một. Hạt ngô có hàm

lượng dinh dưỡng tương đối cao, hàm lượng tinh bột chiếm 68,2%, casein

chiếm 32,1%, nhiều loại axit amin không thay thế như leucin, isoleusin,

threonin, tirosin... Vì vậy, hạt ngô ngoài việc sử dụng làm lương thực thì còn

được sử dụng làm nguyên liệu chính cho việc sản xuất thức ăn gia súc. Trong

thức ăn cho gia súc, ngô thường chiếm tỷ lệ khoảng 70%. Ngoài ra, thân lá

cây ngô còn là thức ăn xanh và ủ chua rất tốt cho chăn nuôi đại gia súc, đặc

biệt là bò sữa. Hiện nay, trên thế giới hàng năm sản xuất trên 1000 triệu tấn

ngô hạt, năm 2013 đạt 1016,43 triệu tấn, trong đó có khoảng 100 triệu tấn

được xuất khẩu và được sử dụng chủ yếu để chế biến thức ăn gia súc (Faostat,

2014) [42]. Ngoài ra, ngô còn được sử dụng làm nguyên liệu của ngành công

nghiệp lương thực - thực phẩm, công nghệ y dược và công nghiệp nhẹ để sản

xuất rượu, cồn, tinh bột, dầu, glucozơ, bánh kẹo (Trần Văn Minh, 2004) [22].

Với đặc tính thích ứng rộng trong các điều kiện thời tiết, khí hậu, đất

đai nên cây ngô được trồng ở tất cả các vùng miền trong cả nước. Trong 15

năm gần đây, nhờ có các chính sách khuyến khích của Nhà nước, nhiều tiến

bộ kỹ thuật được áp dụng, đặc biệt là cuộc cách mạng trong lĩnh vực giống

ngô lai. Nhiều giống ngô lai cho năng suất cao, phẩm chất tốt như LVN4,

LVN99, LVN10, LVN25, Bioseed9681, Bioseed9999, ĐK888, Pioneer,

CP888, CP989, CP999, C919, G49, P11, B06,… đã được đưa vào sản xuất.

Trong đó, có nhiều giống ngô có ưu thế lai cao được phát triển ở nhiều vùng

miền đã làm cải thiện đáng kể năng suất và sản lượng ngô trong nhiều năm

gần đây. Tuy nhiên, do nhu cầu sử dụng ngô của nước ta ngày càng tăng nên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

2

việc sản xuất ngô trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nên hàng năm nước ta vẫn

phải nhập khẩu một lượng lớn ngô cho tiêu dùng.

Việc đưa các giống mới vào sản xuất là điểm mấu chốt để làm tăng

năng suất ngô ở nước ta nói riêng và trên toàn thế giới nói chung. Tuy nhiên,

đối với mỗi loại giống mới thì việc xác định biện pháp kỹ thuật trồng trọt hợp

lý là rất cần thiết cho mỗi điều kiện sinh thái khác nhau.

Lai Châu là một tỉnh biên giới thuộc vùng Tây bắc Việt Nam có điều

kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội còn nhiều khó khăn. Trong sản xuất ngô đã

trồng các giống ngô lai, nhưng do điều kiện đất đai, nước tưới, khả năng đầu

tư, trình độ của người dân chưa đáp ứng được yêu cầu thâm canh nên hiệu

quả không cao. Trong những điều kiện như vậy việc nghiên cứu và cải thiện

các biện pháp đưa vào sản xuất có ý nghĩa rất quan trọng. Đặc biệt là việc

nghiên cứu mật độ khác nhau để đưa ra mật độ thích hợp nhằm tăng năng suất

giống ngô lai trong cùng điều kiện diện tích là rất cần thiết.

Ngoài mật độ thì phân bón cũng là một trong những yếu tố quan

trọng góp phần nâng cao năng suất và chất lượng ngô trên đất dốc. Thực tế

cho thấy, việc sử dụng nhiều phân vô cơ tuy có làm tăng năng suất, sản

lượng nhưng lại gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của cộng

đồng. Mặt khác, bón phân theo phương pháp truyền thống không những tốn

kém mà còn gây lãng phí do hiệu quả sử dụng phân thấp, phân bón có thể

mất do bay hơi, rửa trôi, nhất là ở những vùng đất dốc dẫn đến chi phí đầu

tư trên một đơn vị diện tích tăng, hiệu quả kinh tế đem lại thấp. Vì vậy,

tăng hiệu quả sử dụng phân bón đồng thời giảm lượng phân bón tiêu thụ là

một yêu cầu bức thiết đặt ra và việc sử dụng các viên chậm tan dạng viên

nén là một giải pháp hữu ích.

Xuất phát từ thực tế trên học viên tiến hành chọn đề tài: “Nghiên cứu

ảnh hưởng của phân nén và mật độ đến sinh trưởng, phát triển của giống

ngô CP989 tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu”.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

3

2. Mục tiêu của đề tài

Xác định được công thức phân nén và mật độ thích hợp cho giống ngô

CP989 trên đất dốc tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu.

3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp dẫn liệu khoa học về ảnh hưởng của

phân viên nén và mật độ khác nhau đến sinh trưởng, phát triển và năng suất

giống ngô CP989.

Qua kết quả nghiên cứu sẽ đưa ra các luận cứ về ảnh hưởng của phân

viên nén và mật độ đến các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển và năng suất của

giống ngô CP989.

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Từ kết quả nghiên cứu đề xuất mật độ trồng và lượng phân nén thích

hợp cho giống ngô lai CP 989, là tiền đề đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật

mới vào sản xuất ngô.

Kết quả nghiên cứu góp phần từng bước xây dựng quy trình kỹ thuật

thâm canh giống ngô lai CP989 tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu, tỉnh

Lai Châu.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn

4

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

Tăng năng suất cây trồng là chỉ tiêu quan trọng nhất của mọi tiến bộ

kỹ thuật về giống và kỹ thuật canh tác. Dân số ngày càng tăng kéo theo nhu

cầu lương thực không ngừng tăng lên. Theo dự báo dân số thế giới sẽ đạt 8

tỷ người vào năm 2030 và 9,1 tỷ người vào năm 2050 trong khi đất nông

nghiệp hàng năm giảm khoảng 35 triệu ha. Dân số tăng nhanh, đất canh tác

bị thu hẹp và để ứng phó với biến đổi khí hậu, chúng ta cần quan tâm bảo

vệ tài nguyên đất và nước, đặc biệt là đất dốc. Đất dốc hàm chứa rất nhiều

tiềm năng phát triển, nhưng lại là hệ sinh thái rất dễ bị tổn thương, vì vậy

cần phải có phương pháp tiếp cận tổng hợp và thân thiện môi trường (Lê

Quốc Doanh và cs, 2014) [9].

Hiện nay ngô được dùng chủ yếu trong chăn nuôi và công nghiệp chế

biến. Để đảm bảo an ninh lương thực đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng, nhất là

khu vực miền núi canh tác nhờ nước trời, cây ngô là cây lương thực chính thì

việc nâng cao năng suất ngô là nhiệm vụ cấp thiết của ngành nông nghiệp nói

chung và tỉnh Lai Châu nói riêng.

Mật độ, khoảng cách và phương thức trồng có ảnh hưởng rất lớn đến

quá trình sinh trưởng, phát triển và năng suất của ngô. Nếu trồng với mật độ

thấp thì cây sinh trưởng tốt, bắp to, tăng số hạt trên bắp nhưng số lượng cây ít,

nên năng suất không tăng. Nếu mật độ cao thì số cây trên diện tích gieo trồng

tăng nhưng cây và trọng lượng bắp nhỏ, do đó cần xác định mật độ trồng hợp

lý. Cần căn cứ vào giống, điều kiện đất đai và mùa vụ để xác định mật độ và

khoảng cách trồng thích hợp. Năng suất ngô của Mỹ trong hơn 40 năm qua

tăng thêm 58% là nhờ đóng góp của giống lai đơn, 21% là nhờ tăng mật độ và

5% nhờ thu hẹp khoảng cách hàng. (Berzenyi, Z, Gyorff, B, 1996) [2].

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!