Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
HOÀNG XUÂN HIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VỐN NHÂN LỰC CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
HOÀNG XUÂN HIỆP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VỐN NHÂN LỰC CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP MAY VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 62.34.01.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
1. PGS TS TRƯƠNG ĐOÀN THỂ
HÀ NỘI - 2013
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG
VỐN NHÂN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP MAY
9
1.1- Khái niệm về vốn nhân lực 9
1.1.1 Quan niệm nhân lực là tài sản của doanh nghiệp 9
1.1.2 Khái niệm về vốn nhân lực 10
1.1.3 Các thước đo vốn nhân lực 17
1.1.4 Mối quan hệ giữa vốn nhân lực của cá nhân và vốn nhân lực của doanh
nghiệp
22
1.1.5 Sự khác nhau giữa nguồn nhân lực và vốn nhân lực 23
1.1.6 Sự khác nhau giữa vốn nhân lực và vốn vật chất 24
1.2 Các mô hình định lượng vốn nhân lực 25
1.2.1 Mô hình đi học ở nhà trường 26
1.2.2 Mô hình vốn nhân lực có tính đến đào tạo trong công việc của Mincer 34
1.3 Quá trình tạo vốn nhân lực 43
1.3.1 Tạo vốn nhân lực qua đào tạo chính quy và không chính quy 43
1.3.2 Tạo vốn nhân lực thông qua xác lập một thị trường kiến thức 45
1.3.3 Các chiến lược đầu tư vào vốn nhân lực 50
1.4 Chất lượng vốn nhân lực và các tiêu chí đánh giá 52
1.4.1 Quan niệm về chất lượng vốn nhân lực 52
1.4.2 Đặc tính vốn nhân lực của các doanh nghiệp 54
1.4.3 Các tiêu chí đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may 55
1.4.4 Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng vốn nhân lực của doanh nghiệp may 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 72
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VỐN NHÂN LỰC VÀ CHẤT LƯỢNG VỐN
NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MAY
73
2.1 Tổng quan ngành công nghiệp may Việt Nam 73
2.2 Thực trạng quá trình tạo vốn nhân lực cho các doanh nghiệp may 77
2.2.1 Đánh giá hệ thống các cơ sở đào tạo nhân lực cho các doanh nghiệp may 77
2.2.2 Công tác đào tạo cán bộ quản lý cho doanh nghiệp may 80
2.2.3 Công tác đào tạo cán bộ kỹ thuật cho doanh nghiệp may 83
2.2.4 Công tác đào tạo công nhân kỹ thuật cho doanh nghiệp may 87
2.2.5 Quá trình tạo vốn nhân lực của công nhân kỹ thuật may thông qua tổ
chức hoạt động nhóm
90
2.2.6 Quá trình tạo vốn nhân lực của các doanh nghiệp may thông qua việc xác
lập một thị trường kiến thức
92
2.3 Thực trạng vốn nhân lực và chất lượng vốn nhân lực của các doanh
nghiệp May Việt Nam
94
2.3.1 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực bằng tiêu chí đầu tư tài chính cho giáo
dục
94
2.3.2 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may bằng tiêu
chí số năm đi học
96
2.3.3 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may bằng tiêu
chí số năm kinh nghiệm
108
2.3.4 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may bằng tiêu
chí thu nhập bình quân
110
2.3.5 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may bằng tiêu
chí tốc độ tăng thu nhập
114
2.3.6 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may bằng tiêu
chí năng suất lao động
117
2.3.7 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may bằng tiêu
chí tỷ lệ biến động lao động
123
2.4 Chất lượng vốn nhân lực của Tổng công ty may 10 – công ty cổ phần 129
2.4.1 Một số đặc điểm của Tổng công ty may 10 – công ty cổ phần 129
2.4.2 Công tác tạo vốn nhân lực của Tổng công ty may 10 130
2.4.3 Đánh giá chất lượng vốn nhân lực của Tổng công ty may 10 133
2.5 Đánh giá chung về chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may 139
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 144
CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VỐN
NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP MAY
145
3.1 Quan điểm nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp
may Việt Nam
145
3.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các doanh
nghiệp may Việt Nam
154
3.2.1 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác tạo vốn nhân lực nhằm nâng cao
chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp May
154
3.2.2 Xác lập chiến lược đầu tư tối ưu vào vốn nhân lực để nâng cao năng suất
lao động và chuyển đổi dần từ phương thức sản xuất gia công sang phương
thức sản xuất mua nguyên liệu, bán thành phẩm nhằm nâng cao chất lượng vốn
nhân lực của các doanh nghiệp may
166
3.2.3 Giải pháp nâng cấp dữ liệu thành vốn thông tin để mở rộng quy mô của
vốn nhân lực nhằm nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp
may
170
3.2.4 Giải quyết hài hoà mối quan hệ lao động trong các doanh nghiệp May
nhằm giảm thiểu biến động lao động, nâng cao năng suất lao động để nâng cao
chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may
173
3.2.5 Đổi mới tổ chức sản xuất nhằm nâng cao chất lượng vốn nhân lực của
các doanh nghiệp may
177
3.3 Một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các
doanh nghiệp may Việt Nam
183
3.3.1 Khuyến nghị đối với Nhà nước 183
3.3.2 Khuyến nghị đối với Hiệp hội Dệt May Việt Nam 185
3.3.3 Khuyến nghị đối với Tập đoàn Dệt May Việt Nam 186
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 190
KẾT LUẬN 191
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 193
TÀI LIỆU THAM KHẢO 194
Phụ lục 1 : Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu chất lượng vốn nhân lực 202
Phụ lục 2 : Tổng hợp kết quả khảo sát nguồn nhân lực của Tập đoàn Dệt May
Việt Nam năm 2009
206
Phụ lục 3 : Phiếu khảo sát vốn nhân lực của các doanh nghiệp may Việt Nam 208
Phụ lục 4 : Danh sách doanh nghiệp gửi phiếu điều tra 215
Phụ lục 5 : Các câu hỏi định hướng phỏng vấn chuyên gia 217
Phụ lục 6 : Danh sách các chuyên gia trả lời phỏng vấn 220
Phụ lục 7 : Thu nhập bình quân của lao động trong các doanh nghiệp may và
công nghiệp giai đoạn 2000 - 2011
222
Phụ lục 8 : Năng suất lao động bình quân trong các doanh nghiệp may và công
nghiệp giai đoạn 2000 - 2011
229
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập, nghiên cứu, được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, các
cô, các nhà khoa học, các nhà quản lý em đã hoàn thành chương trình học tập và
nghiên cứu hoàn chỉnh luận án với đề tài ”Nâng cao chất lượng vốn nhân lực của
các doanh nghiệp May Việt Nam”
Em xin chân thành cảm ơn Phó Giáo sư Tiến sỹ Trương Đoàn Thể. Thầy đã
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình
nghiên cứu luận án. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản
trị kinh doanh đã tận tình giúp đỡ em, cho em những lời khuyên quý giá trong quá
trình nghiên cứu hoàn chỉnh luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ của Tổng cục thống kê, Hiệp hội Dệt
May Việt Nam, Tập đoàn Dệt May Việt Nam, hơn 100 doanh nghiệp May và các
cán bộ của Trường Cao đẳng Công nghiệp – Dệt May Thời trang Hà Nội đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và cho tôi những ý kiến bổ ích trong suốt quá trình nghiên cứu
đề tài.
Với tấm lòng biết ơn của một học viên, em xin trân trọng cảm ơn Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, Khoa Quản trị kinh doanh, Viện sau đại học đã tạo mọi điều
kiện cho em trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Em sẽ vận dụng những kết quả đạt được trong nghiên cứu luận án này vào
thực tế quá trình công tác, góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào sự nghiệp
phát triển ngành công nghiệp may nói riêng và đất nước nói chung.
Một lần nữa em xin trân trọng cảm ơn.
Nghiên cứu sinh
Hoàng Xuân Hiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án ” Nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các
doanh nghiệp May Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi dưới sự
hướng dẫn của Phó Giáo sư Tiến sĩ Trương Đoàn Thể. Các số liệu, kết quả trong
luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ một công trình nào.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CD Compact Disk
CĐ Cao đẳng
CNKT Công nhân kỹ thuật
DACUM Develop a Curriculum
ĐH Đại học
FOB Free On Board
GDP Gross Domestic Product
HDI Human development index
ODM Original Design Manufacturer
OJT On the Job Training
ROI Return On Investment
TC Trung cấp
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
Tổng công ty may 10 Tổng công ty may 10 – công ty cổ phần
USD United State Dollar
VNL Vốn nhân lực
WTO World Trade Organization
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT Tên bảng Trang
Bảng 1.1 So sánh nguồn nhân lực và vốn nhân lực 23
Bảng 1.2 So sánh vốn nhân lực và vốn vật chất 25
Bảng 1.3 Các đặc điểm của học tập chính quy và không chính quy 44
Bảng 2.1 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may giai đoạn 2000 – 2011 73
Bảng 2.2 Tổng số lao động ngành may – công nghiệp giai đoạn 2000-2011 73
Bảng 2.3 Tổng số doanh nghiệp ngành may – công nghiệp giai đoạn 2000 – 2010 74
Bảng 2.4 Số doanh nghiệp may năm 2010 phân theo quy mô lao động 75
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu chủ yếu trong Chiến lược phát triển ngành Dệt May Việt Nam
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
75
Bảng 2.6 Nhu cầu đào tạo mới lao động dệt may giai đoạn 2011 - 2020 76
Bảng 2.7 Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho lao động dệt may giai
đoạn 2011 - 2020
76
Bảng 2.8 Số lượng học sinh, sinh viên được đào tạo trong giai đoạn 2002-2007 78
Bảng 2.9 Kết quả dự thi đại học của các thí sinh giai đoạn 2007 - 2011 79
Bảng 2.10 Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của các doanh nghiệp Dệt May giai đoạn
2009 – 2010
94
Bảng 2.11 Trình độ văn hoá của lao động trong các doanh nghiệp may giai đoạn
2005 - 2010
96
Bảng 2.12 Tổng vốn nhân lực phổ cập và vốn nhân lực phổ cập bình quân tính theo
số năm đi học phổ thông của doanh nghiệp may giai đoạn 2005 – 2008
97
Bảng 2.13 Phân bố phần trăm lực lượng lao động theo trình độ học vấn cao nhất đạt
được năm 2008
98
Bảng 2.14 Phân bố lực lượng lao động theo trình độ học vấn cao nhất đạt được năm
2008
99
Bảng 2.15 Số lao động ngành may giai đoạn 2000 – 2011 phân theo trình độ chuyên
môn kỹ thuật
100
Bảng 2.16 Vốn nhân lực chuyên môn của các doanh nghiệp may giai đoạn 2000 –
2011
102
Bảng 2.17 Số lao động ngành công nghiệp giai đoạn 2000 – 2011 phân theo trình độ
chuyên môn kỹ thuật
103
Bảng 2.18 Vốn nhân lực chuyên môn của các doanh nghiệp công nghiệp giai đoạn
2000 – 2011
104
TT Tên bảng Trang
Bảng 2.19 Chất lượng vốn nhân lực chuyên môn của các doanh nghiệp may 105
Bảng 2.20 Công nhân kỹ thuật làm việc trong doanh nghiệp dệt may chia theo số
năm kinh nghiệm
108
Bảng 2.21 Cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật chia theo số năm kinh nghiệm 109
Bảng 2.22 Thu nhập bình quân tính cho một đơn vị vốn nhân lực của các doanh
nghiệp may giai đoạn 2000 – 2011 phân theo trình độ
111
Bảng 2.23 Chỉ số giá tiêu dùng giai đoạn 2000 - 2011 111
Bảng 2.24 Thu nhập bình quân tính cho một đơn vị vốn nhân lực của các doanh
nghiệp công nghiệp giai đoạn 2000 – 2011 phân theo trình độ
112
Bảng 2.25 So sánh thu nhập bình quân tính cho một đơn vị vốn nhân lực của các
doanh nghiệp may và doanh nghiệp công nghiệp
113
Bảng 2.26 Tốc độ tăng thu nhập bình quân tính cho một đơn vị vốn nhân lực của các
doanh nghiệp may và doanh nghiệp công nghiệp giai đoạn 2000 – 2011
115
Bảng 2.27 Năng suất lao động bình quân tính cho một đơn vị vốn nhân lực của các
doanh nghiệp may giai đoạn 2000 – 2011 phân theo trình độ
118
Bảng 2.28 Năng suất lao động bình quân tính cho một đơn vị vốn nhân lực của các
doanh nghiệp công nghiệp giai đoạn 2000 – 2011 phân theo trình độ
119
Bảng 2.29 Chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp may giai đoạn 2000 –
2011
119
Bảng 2.30 Trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân kỹ thuật dệt may năm 2010 121
Bảng 2.31 Biến động lao động của Tập đoàn Dệt May Việt Nam giai đoạn 2000-
2007
124
Bảng 2.32 Tỷ lệ biến động lao động trong các doanh nghiệp May được khảo sát giai
đoạn 2008 - 2010
124
Bảng 2.33 Tỷ trọng vốn nhân lực chuyên môn của các doanh nghiệp may và công
nghiệp giai đoạn 2005 – 2008
125
Bảng 2.34 Số lượng tuyển sinh của Trường Cao đẳng nghề Long Biên giai đoạn
2009 - 2010
131
Bảng 2.35 Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng của Tổng công ty may 10 giai đoạn 2009 –
2010
133
Bảng 2.36 Trình độ văn hoá của người lao động trong Tổng công ty may 10 vào năm
2010
134
Bảng 2.37 Số năm đi học chuyên môn kỹ thuật của người lao động trong Tổng
công ty may 10 vào năm 2010
135
Bảng 2.38 Người lao động làm việc trong Tổng công ty may 10 vào năm 2010 chia
theo số năm kinh nghiệm
136
TT Tên bảng Trang
Bảng 2.39 Trình độ văn hoá và trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động
trong các doanh nghiệp may được khảo sát năm 2010
138
Bảng 2.40 Tỷ lệ biến động lao động của Tổng công ty may 10 giai đoạn 2008 - 2010 139
Bảng 3.1 Mục tiêu phát triển ngành dệt may Việt Nam giai đoạn 2008 – 2020 145
Bảng 3.2 Mục tiêu phát triển sản phẩm may giai đoạn 2008 – 2020 146
Bảng 3.3 Nhu cầu lao động công nghiệp ngành dệt may giai đoạn 2010-2020 150
Bảng 3.4 Bảng phân tích nghề may tại doanh nghiệp 163
Bảng 3.5 Bảng phân tích công việc nghề may 164
Bảng 3.6 Bảng phân tích nghề may Công nghiệp 171
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT Tên hình vẽ Trang
Hình 1.1 Dòng thu nhập của những người tốt nghiệp trung học phổ thông 27
Hình 1.2 Quỹ tích của tiền lương theo số năm đi học 28
Hình 1.3 Ra quyết định đi học 30
Hình 1.4 Thu nhập theo số năm đi học của những người lao động có tỷ lệ
chiết khấu khác nhau
31
Hình 1.5 Đường quỹ tích tiền lương theo số năm đi học của những người
lao động có khả năng khác nhau
32
Hình 1.6 Số năm đi học và thu nhập của những người lao động có khả
năng khác nhau
33
Hình 1.7 Sự thu nhận vốn nhân lực trong cả cuộc đời. 40
Hình 1.8 Diễn biến thu nhập theo tuổi theo lý thuyết vốn nhân lực 42
Hình 1.9 Mô hình nâng cấp dữ liệu thành vốn thông tin 48
Hình 2.1 Tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng vốn nhân lực
chuyên môn bình quân của các doanh nghiệp may giai đoạn
2001 – 2011
120
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1- Tính cấp thiết của đề tài
Các nguồn lực dùng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lao
động, thiết bị, nguyên liệu, đất đai và các tài nguyên khác, trong đó nguồn lực lao
động có vai trò quyết định sự phát triển. Vốn nhân lực (Human Capital) thuộc
nguồn lực lao động và là bộ phận cốt lõi của các nguồn lực này.
Hiện nay, các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang từng
bước chuyển dần sang nền kinh tế tri thức, một nền kinh tế dựa chủ yếu vào trí tuệ
của con người để phát triển. Trong nền kinh tế mới này, nguồn lực quý nhất chính là
tài sản trí tuệ, là tri thức của con người trong doanh nghiệp. Để thúc đẩy doanh
nghiệp phát triển bền vững trong nền kinh tế tri thức thì vốn nhân lực đóng vai trò
quyết định, vì vậy cần có những nghiên cứu để có thể tạo ra được vốn nhân lực có
chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong giai
đoạn tới.
Đối với các doanh nghiệp May Việt Nam, giai đoạn vừa qua là một trong
những giai đoạn mà ngành may có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu mạnh, tuy nhiên
theo nhiều số liệu nghiên cứu và thống kê của các Bộ ngành thì mặc dù các trang
thiết bị, công nghệ được đầu tư cho ngành may tương đối hiện đại so với các nước
trong khu vực nhưng năng suất lao động của ngành may nước ta vẫn thấp hơn đáng
kể, chưa tạo được thương hiệu riêng cho các sản phẩm xuất khẩu vì vậy “hàm lượng
trí tuệ” do các doanh nghiệp may tạo ra kết tinh trong sản phẩm thấp. Đây chính là
lý do giải thích vì sao ngành may nước ta hiện nay tạo ra ít giá trị gia tăng, lợi
nhuận không cao và thường xuyên phải làm thêm giờ do không chủ động được
nguồn hàng. Có nguyên nhân trên là do:
- Thứ nhất : mặc dù ngành công nghiệp may đã được trang bị nhiều thiết bị
hiện đại nhưng do đặc điểm sản xuất của ngành mà các máy móc thiết bị này không
thể thay thế được hoàn toàn khả năng lao động của con người. Có thể nói rằng
ngành công nghiệp may tiến hành sản xuất chủ yếu theo phương thức bán thủ công
nên kỹ năng, mức độ đào tạo, trình độ giáo dục, kinh nghiệm của người lao động có
vai trò rất lớn trong việc tạo ra năng suất lao động cao. Nói một cách khác, chất
2
lượng vốn nhân lực trong ngành may có ảnh hưởng rất lớn tới năng suất lao động
của ngành, nếu chất lượng vốn nhân lực không phù hợp thì không thể nâng cao
năng suất lao động trong doanh nghiệp may.
- Thứ hai: Chất lượng vốn nhân lực có ảnh hưởng rất lớn tới những tư duy
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, đặc biệt là đối với ngành công nghiệp may vì
ngành may muốn tồn tại thì cần phải sản xuất ra những sản phẩm có tính thẩm mỹ
cao, hợp thời trang. Có thể nói rằng chất lượng vốn nhân lực của các doanh nghiệp
may hiện nay còn rất thấp nên giá trị gia tăng tạo ra trong các sản phẩm may cũng
không thể tăng cao như mong muốn của nhà quản lý.
Vấn đề vốn nhân lực và chất lượng vốn nhân lực đã được đề cập trong một
số nghiên cứu trên thế giới, nhất là từ những năm 1960 trở lại đây nhưng vấn đề này
là một vấn đề mới và hầu như chưa được nghiên cứu một cách có hệ thống ở Việt
Nam. Theo Chiến lược phát triển ngành dệt may Việt Nam đến năm 2015, định
hướng đến 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 10/03/2008 thì một
trong những định hướng quan trọng là “Tập trung phát triển và nâng cao khả năng
cạnh tranh cho ngành may xuất khẩu để tận dụng cơ hội thị trường”. Để làm được
điều này thì cần phải nghiên cứu để giải quyết những vấn đề cấp bách về vốn nhân
lực cũng như chất lượng vốn nhân lực của ngành may như đã nói ở trên và đây
chính là mục tiêu của đề tài “Nâng cao chất lượng vốn nhân lực của các doanh
nghiệp may Việt Nam”.
2- Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Ở cấp độ doanh nghiệp, vốn nhân lực từ lâu đã được thừa nhận là một nhân
tố quan trọng đối với năng suất của cá nhân [88]. Gần đây, ngày càng có nhiều
người cho rằng vốn nhân lực ảnh hưởng đến tính cạnh tranh của doanh nghiệp,
[36],[51], [60], [85]. Ngay tại Việt Nam, trong nghiên cứu “Phát triển nguồn vốn
nhân lực - chiến lược tối ưu của nhà lãnh đạo” vào năm 2009, tác giả Đinh Việt Hoà
cũng đề cập đến vấn đề này [18].
Trong tác phẩm “Đầu tư vào vốn nhân lực : một sự phân tích lý thuyết”,
Becker (1962) đã đề cập đến trong tư tưởng về vốn nhân lực của mình các hoạt
động như giáo dục chính quy, đào tạo ngoài công việc (tạo ra vốn nhân lực phổ