Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao dịch II - Ngân hàng Công Thương Việt Nam
PREMIUM
Số trang
169
Kích thước
1.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1073

Nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao dịch II - Ngân hàng Công Thương Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

- 1 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

¸µ›¸µ

NGUYỄN HỒNG NAM

ĐỀ TÀI

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ

ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN

HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2007

Style Definition: TOC 5: Indent:

Left: 48 pt, Hanging: 24 pt, Tabs:

72 pt, Left + 440.15 pt,

Right,Leader: …

Style Definition: TOC 4: Tabs: 81

pt, Left + Not at 84 pt

Formatted: Centered

Formatted: Centered, Indent: Left:

18 pt

Style Definition: TOC 6: Tabs: 81

pt, Left + Not at 114 pt

Style Definition: Style 2: Font: 13

pt, Bold, Space Before: 6 pt, Line

spacing: 1.5 lines, Outline numbered

+ Level: 5 + Numbering Style: a, b,

c, … + Start at: 1 + Alignment: Left

+ Aligned at: 27.35 pt + Tab after:

45.35 pt + Indent at: 45.35 pt

- 2 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

MỤC LỤC

¸µ›¸µ

Trang

Trang phụ bìa

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt

Danh mục các bảng, biểu

Lời mở đầu

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CHO

VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại:........................................................12

1.1.1 Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại:........................12

1.1.1.1 Khái niệm:........................................................................................12

1.1.1.2 Chức năng của Ngân hàng Thương mại: .........................................13

a) Trung gian tín dụng:............................................................................13

b) Trung gian thanh toán :....................................................................... 15

c) Cung ứng dịch vụ ngân hàng : ............................................................ 16

1.1.2 Các nghiệp vụ của NHTM:................................................................. 17

1.1.2.1 Nghiệp vụ Tài sản nợ: ......................................................................18

a) Vốn chủ sở hữu:.................................................................................. 18

b) Vốn huy động:..................................................................................... 19

c) Vốn vay:.............................................................................................. 20

d) Vốn khác:............................................................................................20

1.1.2.2 Nghiệp vụ Tài sản có sinh lời: .........................................................20

a) Nghiệp vụ tín dụng : ...........................................................................21

b) Nghiệp vụ đầu tư:................................................................................23

1.1.2.3 Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ ngân hàng : .....................................24

1.2 Cho vay dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại :....................................26

1.2.1 Dự án đầu tư:....................................................................................... 26

- 3 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

1.2.1.1 Khái niệm:........................................................................................26

1.2.1.2 Vai trò của dự án đầu tư...................................................................26

1.2.1.3 Tính khả thi của dự án đầu tư: .........................................................27

1.2.2 Thẩm định, cho vay dự án đầu tư: ......................................................28

1.2.2.1 Khái niệm:........................................................................................28

1.2.2.2 Nội dung thẩm định dự án đầu tư: ...................................................29

1.2.2.3 Thẩm định, phân tích rủi ro dự án đầu tư :.......................................31

a) Phân loại rủi ro :..................................................................................31

b) Các biện pháp giảm thiểu rủi ro:.........................................................31

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI

SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

2.1 Giới thiệu về Ngân Hàng Công Thương Việt Nam: ...................................37

2.1.1 Lịch sử phát triển của Ngân hàng Công thương Việt Nam ................37

2.1.2 Giới thiệu về SGDII – NHCTVN và kết quả hoạt động kinh doanh

trong các năm qua:..............................................................................40

2.1.2.1 Giới thiệu về Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Công thương Việt Nam:

.......................................................................................................... 40

2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của SGDII NHCTVN trong các năm

qua:................................................................................................... 41

2.2 Khái quát hoạt động tín dụng tại SGDII – NHCTVN: ...............................46

2.2.1 Tốc độ tăng trưởng dư nợ qua các năm: .............................................46

2.2.2 Vòng quay vốn tín dụng : ...................................................................48

2.2.3 Tình hình nợ quá hạn : ........................................................................48

2.3 Thực trạng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: .........50

2.3.1 Sơ lược quy trình cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN: .......50

2.3.1.1 Các bộ phận nghiệp vụ có liên quan: ...............................................50

2.3.1.2 Hệ thống tổ chức bộ máy quản lý tín dụng:.....................................52

2.3.1.3 Trách nhiệm của các cán bộ liên quan đến nghiệp vụ thẩm định dự

án đầu tư:.......................................................................................... 53

2.3.1.4 Phân cấp thẩm quyền và trình tự phê duyệt dự án đầu tư tại SGDII -

NHCTVN:........................................................................................ 56

- 4 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

2.3.2 Tình hình cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN qua các năm:

............................................................................................................. 57

2.3.2.1 Tình hình thẩm định dự án đầu tư:...................................................57

2.3.2.2 Tình hình dư nợ cho vay dự án đầu tư: ............................................58

a) Tình hình dư nợ theo thời gian: ..........................................................58

b) Phân loại dư nợ cho vay dự án đầu tư theo thành phần kinh tế:.........60

2.3.2.3 Những kết quả đạt được và những hạn chế trong cho vay dự án đầu

tư tại SGDII – NHCTVN:................................................................61

a) Những kết quả đạt được:..................................................................... 61

b) Những tồn tại và nguyên nhân :..........................................................67

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ

ÁN ĐẦU TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG

VIỆT NAM

3.1 Chiến lược kinh doanh của Sở Giao Dịch II – NHCTVN từ nay đến năm

2010:............................................................................................................ 73

3.1.1 Cơ hội và thách thức:..........................................................................73

3.1.1.1 Cơ hội:.............................................................................................. 73

3.1.1.2 Thách thức:....................................................................................... 74

3.1.2 Chiến lược phát triển của Ngân hàng Công Thương Việt Nam từ nay

đến năm 2010:..................................................................................... 75

3.1.3 Chiến lược kinh doanh của SGDII - NHCTVN từ nay đến năm 2010

............................................................................................................. 76

3.1.3.1 Mục tiêu: ..........................................................................................76

3.1.3.2 Định hướng hoạt động tín dụng: ......................................................76

3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư tại SGDII –

NHCTVN: ................................................................................................... 78

3.2.1 Các giải pháp chung:...........................................................................78

3.2.2 Giải pháp về kỹ thuật nghiệp vụ:........................................................81

3.2.2.1 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư: .................................81

3.2.2.2 Nâng cao chất lượng quản lý, giám sát các dự án đầu tư:................87

3.2.3 Các kiến nghị: .....................................................................................89

3.2.3.1 Đối với Ngân hàng Công Thương Việt Nam:..................................89

- 5 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

a) Về việc định giá tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất:.....................89

b) Về việc định giá là giá trị quyền sử dụng đất thuê trong khu công

nghiệp, khu công nghệ cao: ................................................................89

c) Việc thế chấp quyền cho thuê lại đất từ quyền sử dụng đất thuê, thuê

lại ngoài khu công nghiệp:..................................................................90

d) Về tỷ lệ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tham gia vào dự án đầu tư:

............................................................................................................. 91

3.2.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam:........................................91

a) Nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của Trung Tâm Thông Tin

tín dụng (CIC):.................................................................................... 91

b) Sớm thành lập Công ty xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp ở Việt Nam:

............................................................................................................. 92

3.2.3.3 Đối với Nhà nước:............................................................................ 93

a) Nghiên cứu chỉnh sửa lại quy định về việc thế chấp quyền sử dụng đất

thuê có thời điểm thuê sau ngày 01/07/2004 mà đã trả hết tiền thuê đất

01 lần cho cả thời gian thuê. ............................................................... 93

b) Xử lý tài sản là quyền sử dụng đất hình thành từ vốn vay: ................94

Kết luận

Tài liệu tham khảo

Phụ lục 1

Phụ lục 2

1

2

3

4

5

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Indent: Left: 0 pt,

Hanging: 21.6 pt

- 6 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

- BGĐ: Ban giám đốc

- CBTD: Cán bộ tín dụng

- CBTĐ: Cán bộ thẩm định

- DAĐT: Dự án đầu tư

- DNNN: Doanh nghiệp Nhà Nước

- HĐTD: Hội đồng tín dụng

- KH: Khách hàng

- NHCTVN: Ngân hàng Công Thương Việt Nam

- NHNN: Ngân hàng Nhà Nước

- NHTM: Ngân hàng Thương Mại

- PASXKD: Phương án sản xuất kinh doanh

- QLRR: Quản lý rủi ro

- SGDII - NHCTVN: Sở Giao Dịch II - Ngân hàng Công Thương Việt Nam

- TSĐB: Tài sản đảm bảo

Formatted: Bullets and Numbering

- 7 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Font: VNI-Present

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ CÁC BẢNG

- Biểu đồ 2.1 Biểu diễn nguồn vốn huy động và tiền gởi các tổ chức kinh tế tại

SGDII – NHCTVN từ năm 2001 – 2006.

- Biểu đồ 2.2 Biểu diễn dư nợ luân chuyển và dư nợ dự án đầu tư tại SGDII –

NHCTVN từ năm 2001 – 2006.

- Biểu đồ 2.3 Biểu diễn tình hình xử lý nợ tồn đọng tại SGDII – NHCTVN từ

năm 2001 – 2006.

- Biểu đồ 2.4 Biểu diễn tình hình thu nhập và chi phí tại SGDII – NHCTVN từ

năm 2001 – 2006.

- Biểu đồ 2.5 Biểu diễn tình hình giảm lỗ tại SGDII – NHCTVN từ năm 2001 –

2006.

- Biểu đồ 2.6 Biểu diễn tình hình dư nợ luân chuyển tại SGDII – NHCTVN từ

năm 2001 – 2006.

- Biểu đồ 2.7 Biểu diễn tình hình cho vay dự án đầu tư (số lượng) tại SGDII –

NHCTVN từ năm 2000 – 2006.

- Biểu đồ 2.8 Biểu diễn tình hình dư nợ ngắn hạn và dư nợ dự án đầu tư tại

SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006.

- Biểu đồ 2.9 Biểu diễn tỷ lệ cho vay dự án đầu tư trong tổng dư nợ tại SGDII –

NHCTVN từ năm 2000 – 2006.

- Biểu đồ 2.10 Biểu diễn tình hình dư nợ dự án đầu tư phân theo thành phần kinh

tế tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006.

- Biểu đồ 2.11 Biểu diễn tỷ lệ dư nợ dự án đầu tư phân theo thành phần kinh tế

tại SGDII – NHCTVN từ năm 2000 – 2006.

- Bảng 2.1 Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ luân chuyển tại SGDII –

NHCTVN từ năm 2001 – 2006.

6

Formatted: Line spacing: 1.5 lines

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Bullets and Numbering

- 8 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

Lời mở đầu

1. Đặt vấn đề:

Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển

vượt bậc, thể hiện chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong hội nhập và

phát triển kinh tế. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, càng khẳng định vị

thế của mình trong khu vực cũng như thế giới.

Với việc gia nhập WTO, nến kinh tế đã có những kết quả nhất định như: đầu tư

trực tiếp nước ngoài gia tăng vượt bậc, thị trường chứng khoán phát triển cả về quy

mô và chất lượng, các quỹ đầu tư nước ngoài liên tục tăng, các doanh nghiệp mở ra

nhiều cơ hội làm ăn mới, …

Ngành ngân hàng cũng không đứng ngoài xu thế chung ấy, nền kinh tế phát

triển đã đưa đến cho ngành ngân hàng nhiều cơ hội mới: nhiều doanh nghiệp trong

nước cũng như nước ngoài phát sinh nhu cầu vay vốn để mở rộng sản xuất kinh

doanh, doanh số cho vay, thu nợ tăng, nhiều phương án và dự án đầu tư mới được

thực hiện, …. Ngành ngân hàng trong các năm qua đã gặt hái rất nhiều thành công,

mạng lưới không ngừng được mở rộng và phát triển, lợi nhuận luôn đạt vượt mức

chỉ tiêu đề ra, các ngân hàng mới trong nước cũng như nước ngoài được cấp phép

thành lập, …đây được xem là cơ hội cho các NHTM trong giai đoạn hiện nay.

Lợi nhuận ngân hàng tăng cao, tuy nhiên thực trạng của các Ngân hàng thương

mại Việt Nam đó là chủ yếu lợi nhuận xuất phát từ tín dụng, từ đầu tư cho vay các

phương án kinh doanh ngắn hạn và các dự án đầu tư trung dài hạn. Sở Giao Dịch II

– NHCTVN cũng không nằm ngoài “quy luật chung” đó.

Việc kinh tế phát triển, môi trường kinh doanh đang thay đổi, các bộ luật cũng

như các văn bản pháp luật thay đổi để đáp ứng yêu cầu hội nhập, các ngành kinh tế

cũng luôn thay đổi và phát triển, … điều này cũng đặt các NHTM nói chung và

SGDII – NHCTVN nói riêng trước một vấn đề mới đó là: làm thế nào để thẩm định

hiệu quả, nhận định đúng tính khả thi của dự án đầu tư, nhận định được xu hướng

Formatted: Bullets and Numbering

- 9 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

phát triển của ngành kinh tế, … từ đó đưa ra được quyết định cho vay dự án, đưa ra

được định hướng đầu tư tín dụng trung dài hạn đối với các ngành kinh tế…đảm bảo

tính cạnh tranh, cho vay có hiệu quả, giảm thiểu rủi ro tín dụng, thu hồi đầy đủ gốc

và lãi. Đây được xem là một thách thức mới, nhất là trong khâu thẩm định và cho

vay dự án đầu tư của NHTM cũng như của SGDII – NHCTVN.

Đề tài tốt nghiệp “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU

TƯ TẠI SỞ GIAO DỊCH II – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM”

được thực hiện là nhằm đưa ra một số giải pháp để giải quyết một phần các thách

thức đó.

2. Mục tiêu nghiên cứu:

- Nghiên cứu những lý thuyết chung về NHTM, trong đó chú ý đến chức năng

và nghiệp vụ của NHTM; Nghiên cứu những cơ sở lý luận về cho vay dự án

đầu tư: thẩm định dự án đầu tư, rủi ro của dự án đầu tư.

- Đi sâu phân tích thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, phân

tích và đưa ra những nhận định về hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế

trong cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN.

- Trên cơ sở lý luận và thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDII – NHCTVN,

từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự

án đầu tư tại SGDII – NHCTVN, đồng thời đề xuất những kiến nghị đối với

NHCTVN, NHNNVN và Nhà nước Việt Nam nhằm tháo gở khó khăn vướng

mắc.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các hạn chế trong công tác cho vay dự án đầu

tư tại SGDII – NHCTVN, các nguyên nhân dẫn đến các hạn chế đó (từ nội bộ

SGDII – NHCTVN, từ NHTCVN, các hạn chế từ NHNNVN, từ một số văn bản

pháp luật liên quan của Nhà nước).

Formatted: Bullets and Numbering

- 10 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Font: VNI-Present

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu giữa lý luận và thực tế công tác cho vay dự án

đầu tư tại SGDII – NHCTVN trong thời gian qua, các hạn chế và nguyên nhân dẫn

đến hạn chế tại SGDII – NHCTVN trong công tác cho vay dự án đầu tư.

4. Phương pháp nghiên cứu:

Do tính chất của đề tài chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có ở quá khứ của một

NHTM, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong

cho vay dự án đầu tư của các trường hợp thực tế. Tiến hành phân tích và rút ra giải

pháp cụ thể để nâng cao chất lượng thẩm định, cho vay dự án đầu tư (đồng thời với

hạn chế tối đa rủi ro cho vay dự án đầu tư) cho ngân hàng thương mại.

Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài sẽ sử dụng các phương pháp sau: phương pháp

tổng hợp, chọn lọc nguồn thông tin từ tạp chí, sách và tài liệu chuyên ngành,…;

phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng, phương

pháp phân tích thống kê và phương pháp so sánh sự biến động các dãy số qua các

năm.

5. Những điểm nổi bật của luận văn:

Từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến tín dụng

trung dài hạn, biện pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay dự án đầu tư, đề tài “Nâng

cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II – Ngân hàng Công thương

Việt Nam” cũng không nằm ngoài mục đích là nâng cao chất lượng - đồng nghĩa với

việc giảm thiểu tối đa rủi ro trong đầu tư cho vay dự án đầu tư. Tuy nhiên đề tài

được nghiên cứu trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu và

rộng vào nền kinh tế thế giới, việc thẩm định và cho vay dự án đầu tư cũng bị ảnh

hưởng bởi bối cảnh đó, vì vậy đề tài có những điểm mới sau đây:

- Thứ nhất, đã giới thiệu được nội dung thẩm định dự án đầu tư một cách cụ thể,

nhận biết các loại rủi trong cho vay dự án đầu tư và các biện pháp giảm thiểu

rủi ro thường áp dụng.

- Thứ hai, đề tài đã đưa ra được các giải pháp thiết thực, trên cơ sở công tác

thẩm định và cho vay dự án đầu tư thực tế nhằm mục đích nâng cao chất lượng

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Bullets and Numbering

- 11 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

cho vay dự án đầu tư, trong đó có các giải pháp như xây dựng hệ thống thông

tin dữ liệu ngành phục vụ công tác thẩm định, các giải pháp nhằm nâng cao

chất lượng từ khâu thẩm định trước khi quyết định cho vay cho đến khâu quản

lý giám sát dự án sau khi cho vay…

- Thứ ba, tác giả đã mạnh dạn có các kiến nghị với NHNN, Nhà nước Việt Nam

nghiên cứu chỉnh sửa các quy định về thế chấp quyền sử dụng đất thuê xuất

phát từ những khó khăn thực tế trong quá trình cho vay dự án đầu tư với doanh

nghiệp có tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất thuê…

- Thứ tư, các giải pháp của đề tài có được là đúc kết từ kinh nghiệm công tác

thẩm định thực tế của tác giả nên có thể dùng để áp dụng không chỉ cho SGDII

– NHCTVN mà còn có thể áp dụng cho các NHTM khác.

6. Kết cấu của luận văn:

Với mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu trên, Luận văn ngoài phần mở

đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và cho vay dự án đầu tư

tại Ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao Dịch II –

Ngân Hàng Công Thương Việt Nam

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở Giao

Dịch II – Ngân Hàng Công Thương Việt Nam

Nhân đây tác giả cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Quý thầy cô, các bạn

bè, các đồng nghiệp, đặc biệt là TS. Lê Thị Tuyết Hoa đã hết lòng hướng dẫn, giúp

đỡ tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu này.

7

8

9

Formatted: Bullets and Numbering

- 12 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI VÀ CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại:

1.1.1. Khái niệm và chức năng của Ngân hàng thương mại:

1.1.1.1. Khái niệm:

NHTM là loại hình ngân hàng giao dịch trực tiếp với các doanh nghiệp, tổ

chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, sử dụng số vốn đó để cho vay,

chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng.

NHTM là loại hình ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế. Sự

có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền kinh tế xã hội đã chứng

minh rằng: ở đâu có hệ thống NHTM phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc

độ cao của nền kinh tế.

Luật số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004 về sửa đổi, bổ sung một số

điều của luật các tổ chức tín dụng Việt Nam khẳng định: “Ngân hàng là loại tổ chức

tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh

khác có kiên quan”.

Đạo luật Ngân hàng của Cộng hòa Pháp cũng đã chỉ rõ : NHTM là những cơ

sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký

thác, hoặc dưới các hình thức khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các

nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.

Như vậy có thể nói rằng NHTM là Định chế tài chính trung gian quan trọng

vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung

gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập

trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá

nhân để phát triển kinh tế xã hội.

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Font color: Auto

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Indent: Left: 9.35 pt

Formatted: Indent: Left: 36 pt

Deleted: ở

Deleted: ậ

Deleted: ề

Deleted: H

Deleted: T

Deleted: M

Deleted: ự

Deleted: ầ

Deleted: của

Deleted: H

Deleted: T

Deleted: M

Deleted: trong tiến trình hội nhập

quốc tế

Deleted: H

Deleted: TM

Deleted: HTM

Deleted: công ty, xí

Deleted: , tiền tiết kiệm, rồi

Deleted: cho các đối tượng nói trên

- 13 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng Thương mại:

Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường và hệ thống ngân hàng phát triển

các NHTM thực hiện 3 chức năng sau đây:

a) Trung gian tín dụng:

Đây là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của NHTM, nó không những cho

thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong

chức năng “trung gian tín dụng” NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập

trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm

tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế,

v.v…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu

cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và vốn tiêu dùng của xã

hội.

Chức năng trung gian tín dụng được minh họa qua sơ đồ sau đây :

“Trung gian tín dụng” là chức năng cơ bản được hiểu theo 2 khía cạnh sau đây:

+ NHTM chỉ là người trung gian để chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa (bằng

nghiệp vụ nguồn vốn) sang nơi thiếu (bằng nghiệp vụ tín dụng). Các chủ

thể tham gia gồm những người gửi tiền vào NHTM và những người vay

tiền từ ngân hàng không có mối liên hệ kinh tế trực tiếp nào. Họ không

chịu nghĩa vụ và trách nhiệm gì cho nhau cả. Tất cả đều thông qua

NHTM, nghĩa là NHTM có trách nhiệm hoàn trả tiền cho người gửi (bất

kể người đi vay sử dụng vốn có hiệu quả hay không). Còn người đi vay

thì phải có nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.

Doanh

nghiệp,

Tổ chức

kinh tế

Cá nhân…

Doanh

nghiệp,

Tổ chức

kinh tế

Hộ gia đình

Cá nhân…

Thu nhận

Tiền gửi tiết kiệm

Phát hành kỳ

phiếu, trái phiếu

Cấp

tín

dụng

Formatted: Style 2

Formatted: Indent: Left: 36 pt

Formatted: Bullets and Numbering

Formatted: Indent: Left: 35.65 pt,

Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level:

1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab

after: 135.35 pt + Indent at:

135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt

Deleted: này chức năng

Deleted: Công ty¶

Deleted: Công ty¶

Deleted: ¶

- 14 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

Formatted: Font: VNI-Present

+ Ngân hàng không phải là người trung gian tài chính thuần túy mà là trung

gian tín dụng, nghĩa là việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của chức năng

này phải theo nguyên tắc “hoàn trả” vô diều kiện.

Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm

vụ cụ thể sau đây :

+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế, các tổ

chức, cá nhân bằng đồng tiền trong nước và ngoại tệ.

+ Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức và cá nhân.

+ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội.

+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị, cá nhân.

+ Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá trị đối với các đơn vị, cá

nhân.

+ Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với

tổ chức và cá nhân.

Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có vai trò rất to lớn đối với nền kinh

tế xã hội.

+ Trước hết, nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động và

tập trung được hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã

hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn

lớn của nền kinh tế.

+ Kế đến, nhờ thực hiện chức năng này, mà hệ thống NHTM cung ứng một

khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất

quan trọng vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất

“luân chuyển” không ngừng của nó.

Khảo sát tình hình “tín dụng” ở một số nước, quỹ tiền tệ quốc tế IMF cho biết

nước nào có tỉ lệ dư nợ tín dụng trên GDP càng cao thì không những nó cho thấy sự

Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font color: Auto

Formatted: Font: 13 pt, Font color:

Auto

Formatted: Font: 13 pt, Font color:

Auto

Formatted: Font color: Auto

Formatted: Indent: Left: 35.65 pt,

Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level:

1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab

after: 135.35 pt + Indent at:

135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt

Formatted: Indent: Left: 35.65 pt,

Hanging: 18.35 pt, Bulleted + Level:

1 + Aligned at: 117.35 pt + Tab

after: 135.35 pt + Indent at:

135.35 pt, Tabs: Not at 135.35 pt

Formatted: Font color: Auto

Deleted: ¶

Cần phân biệt 2 khái niệm : Tài chính

(Finance) và Tín dụng (Credit). Tài chính

là một khía niệm rộng hơn, ở góc độ kinh

tế-tiền tệ, tài chính được xem như sự tài

trợ, sự cung cấp vốn, sự cấp phát, sự cung

cấp tiền theo tính chất không bồi hoàn,

tức là không có sự hoàn trả, đối tượng

nhận được sự trợ giúp về tài chính không

có nghĩa vụ về phải hoàn trả mà chỉ có

nghĩa vụ sử dụng tài chính đúng mục

đích, đúng yêu cầu và có kết quả cụ thể

xác định (chẳng hạn ngân sách cấp phát

tài chính cho các đơn vị hành chính sự

nghiệp để chi tiêu; cấp vốn xây dựng cơ

sở hạ tầng, cấp phát tài chính cho quân

đội, công an … cấp học bổng cho người

học…)¶

Trong khi tài chính được sử dụng để đáp

ứng cho các nhu cầu rất cơ bản mà không

đòi hỏi phải bồi hoàn trực tiếp thì tín

dụng lại khác hẳn – Tín dụng theo nghĩa

rộng đó là sự tín nhiệm, sự tin cậy, lòng

tin… trong phạm vi kinh tế, tiền tệ, tín

dụng được hiểu là số tiền cho vay, cho

mượn. Tín dụng là quan hệ vay mượn

theo nguyên tắc Hoàn trả. Người sử dụng

tiền trong quan hệ tín dụng có nghĩa vụ

hoàn trả trực tiếp và có thời hạn. Hoàn trả

trực tiếp chính là đặc trưng và là nguyên

tắc cơ bản để phân biệt sự khác nhau giữa

tín dụng và tài chính.¶

NHTM chỉ thực hiện chức năng trung

gian tín dụng nghĩa là thực hiện việc huy

động tập trung vốn theo nguyên tắc hoàn

trả, chứ không phải là chức năng trung

gian tài chính. Tuy nhiên, trong hoạt động

của mình NHTM có làm một số công

việc mang tính chất trung gian tài chính,

ví dụ tiếp nhận vốn của tổ chức tài trợ... [1]

- 15 -

Luaän vaên toát nghieäp HVTH: Nguyeãn Hoàng Nam

Field Code Changed

Formatted: Font: VNI-Present

Formatted: Tabs: 183.75 pt, Left

hoạt động có hiệu quả với hiệu suất cao của hệ thống NHTM mà còn nhờ đó làm

cho nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định. Tỷ lệ tín dụng/GDP của các nước công

nghiệp phát triển phần lớn đều đạt trên 100%, ở châu Á, những nước như Thái Lan,

Trung Quốc, Singapore đều có tỷ lệ nói trên vào khoảng 120% - 135%. Ở Việt Nam

tỷ lệ này mới chỉ đạt khoảng 40%.

Nhờ nguồn vốn tín dụng lớn và luân chuyển liên tục, thông quan việc thực

hiện chức năng nói trên sẽ làm cho nền kinh tế phát triển được cung ứng vốn ngày

càng đầy đủ để phát triển.

b) Trung gian thanh toán :

Đây là chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của

NHTM mà còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM.

Khi trong nền kinh tế, chưa có hoạt động ngân hàng hay mới có những hoạt

động còn sơ khai (nhận bảo quản tiền đúc) thì các khoản giao dịch thanh toán giữa

những người sản xuất kinh doanh và các đối tượng khác đều được thực hiện một

cách trực tiếp, người trả tiền và người thụ hưởng tự kiểm soát các giao dịch thanh

toán, đồng thời sử dụng tiền mặt để chi trả trực tiếp. Nhưng khi NHTM ra đời và

hoạt động trong nền kinh tế, thì dần dần các khoản giao dịch thanh toán giữa các

đơn vị, cá nhân đều được thực hiện qua hệ thống ngân hàng.

NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán

giữa các khách hàng, giữa người mua, người bán… để hoàn tất các quan hệ kinh tế

với nhau, là nội dung thuộc chức năng trung gian thanh toán của NHTM.

Chức năng trung gian thanh toán được thể hiện qua biểu đồ sau :

Lệnh trả

tiền qua

tài khoản

Người trả tiền

Người mua

(doanh nghiệp,

tổ chức kinh tế,

cá nhân)

Người thụ hưởng

Người bán

(doanh nghiệp, tổ

chức kinh tế, cá

nhân)

Ngân

hàng

thương

mại

Giấy báo có

Formatted: Style 2

Deleted: công ty, xí

Deleted: công ty, xí

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!