Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Môn Luật hành chính: Tài liệu tham khảo / Trần Thị Bích Nga cb
PREMIUM
Số trang
133
Kích thước
1.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1534

Môn Luật hành chính: Tài liệu tham khảo / Trần Thị Bích Nga cb

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

1

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

Chủ biên

TS. Trần Thị Bích Nga

Nhóm tác giả

Ths. Võ Song Toàn

Ths. Bùi Huy Tùng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH

TP. Hồ Chí Minh, năm 2022

2

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. LUẬT HÀNH CHÍNH -NGÀNH LUẬT VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NƯỚC9

1.1. Luật hành chính - ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam ............................. 9

1.1.1. Luật hành chính-ngành luật về quản lý nhà nước ................................................. 9

1.1.2. Đối tượng điều chỉnh của Luật Hành chính Việt Nam ......................................... 14

1.1.3. Phương pháp điều chỉnh của Luật Hành chính Việt Nam .................................... 17

1.1.4. Mối quan hệ giữa Luật Hành chính Việt Nam với một số ngành luật khác ........... 19

1.1.5. Nguồn của Luật Hành chính Việt Nam................................................................ 21

1.1.6. Hệ thống ngành Luật Hành chính Việt Nam ....................................................... 22

1.2. Khoa học luật hành chính......................................................................................... 23

1.3. Môn học Luật hành chính......................................................................................... 24

CHƯƠNG II. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT

HÀNH CHÍNH................................................................................................................ 26

2.1. Quy phạm pháp luật hành chính .............................................................................. 26

2.1.1. Khái niệm quy phạm pháp Luật Hành chính ....................................................... 26

2.1.2. Phân loại quy phạm pháp Luật Hành chính ........................................................ 27

2.1.3. Thực hiện quy phạm pháp Luật Hành chính ....................................................... 28

2.2. Quan hệ pháp luật hành chính ................................................................................. 30

2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 30

2.2.2. Phân loại quan hệ pháp Luật Hành chính ........................................................... 31

2.2.3. Chủ thể, khách thế quan hệ pháp Luật Hành chính ............................................. 32

2.2.4. Cơ sở làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quan hệ pháp Luật Hành chính........ 36

CHƯƠNG III. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CƠ

BẢN TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC................................................... 40

3.1. Quản lý hành chính nhà nước................................................................................... 40

3.1.1. Khái niệm quản lý hành chính nhà nước ............................................................. 40

3.1.2. Đặc điểm cơ bản của hoạt động quản lý hành chính nhà nước............................. 41

3.2. Các nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước .......................................................... 42

3

3.2.1. Khái niệm nguyên tắc quản lý hành chính nhà nước ........................................... 42

3.2.2. Hệ thống các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà nước................... 43

CHƯƠNG IV. HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ

NƯỚC............................................................................................................................. 53

4.1. Hình thức quản lý hành chính nhà nước .................................................................. 53

4.1.1. Khái niệm hình thức quản lý hành chính nhà nước ................................................ 53

4.1.2. Hệ thống các hình thức quản lý hành chính nhà nước......................................... 54

4.2. Phương pháp quản lý hành chính nhà nước ............................................................. 58

4.2.1. Khái niệm phương pháp quản lý hành chính nhà nước........................................ 58

4.2.2. Phân loại các phương pháp quản lý hành chính nhà nước .................................. 59

4.2.3. Hệ thống các phương pháp quản lý hành chính................................................... 60

CHƯƠNG V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ........................................................................ 67

5.1. Khái niệm thủ tục hành chính .................................................................................. 67

5.2. Phân loại thủ tục hành chính.................................................................................... 69

5.2.1. Căn cứ vào tính chất pháp lý của hoạt động quản lý hành chính nhà nước .......... 69

5.2.2. Căn cứ vào tính chất mối quan hệ giữa chủ thể quản lý với đối tượng quản lý ..... 73

5.3. Cải cách thủ tục hành chính ..................................................................................... 74

CHƯƠNG VI. QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH ................................................................ 76

6.1. Khái niệm quyết định hành chính............................................................................. 76

6.2. Các loại quyết định hành chính ................................................................................ 78

6.2.1. Căn cứ vào tính chất pháp lý:.............................................................................. 78

6.2.2. Căn cứ vào chủ thể ban hành .............................................................................. 79

6.2.3. Căn cứ vào hình thức tên gọi............................................................................... 81

6.3. Phân biệt quyết định hành chính với các loại giấy tờ có giá trị pháp lý thường được

sử dụng trong quản lý hành chính nhà nước ................................................................... 81

6.3.1. Giấy phép............................................................................................................ 81

6.3.2. Công văn........................................................................................................ 82

6.3.3. Hành vi hành chính ....................................................................................... 83

4

6.3.4. Hợp đồng hành chính..................................................................................... 84

CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ

NƯỚC............................................................................................................................. 87

7.1. Khái niệm và phân loại cơ quan hành chính nhà nước ............................................ 87

7.1.1. Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước ............................................................... 87

7.1.2. phân loại cơ quan hành chính nhà nước ................................................................. 88

7.2. Địa vị pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nước................................... 88

7.2.1. Địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ ........................................................... 88

7.2.2. Địa vị pháp lý hành chính của Bộ, cơ quan ngang bộ .......................................... 89

7.3. Cải cách bộ máy hành chính nhà nước ..................................................................... 90

CHƯƠNG VIII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN

CHỨC NHÀ NƯỚC ........................................................................................................ 91

8.1. Khái niệm................................................................................................................. 91

8.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức, viên chức .............................................................. 91

8.1.2. Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức ............................................................... 92

8.1.3. Khái niệm hoạt động công vụ, nguyên tắc trong thị hành công vụ ........................ 93

8.1.4. Khái niệm hoạt động nghề nghiệp và các nguyên tắc của hoạt động nghề nghiệp

của viên chức ............................................................................................................... 94

8.2. Quy chế pháp lý hành chính của cán bộ, công chức .................................................. 94

8.2.1. Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức .................................................. 94

8.2.2. Quản lý cán bộ, công chức .................................................................................. 95

8.2.3. Quyền, nghĩa vụ của cán bộ, công chức............................................................... 95

8.2.4. Khen thưởng đối với cán bộ công chức ................................................................ 95

8.2.5. Trách nhiệm pháp lý của cán bộ, công chức ........................................................ 95

8.3. Quy chế pháp lý hành chính của viên chức ............................................................... 97

8.3.1. Tuyển dụng, sử dụng viên chức ........................................................................... 97

8.3.2. Quản lý viên chức ............................................................................................... 98

8.3.3. Quyền và nghĩa vụ của viên chức ........................................................................ 98

5

8.3.4. Khen thưởng và xử lý vi phạm đối với viên chức .................................................. 98

CHƯƠNG IX .QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI .. 101

9.1. Khái niệm và đặc điểm của tổ chức xã hội .............................................................. 101

9.1.1. Khái niệm tổ chức xã hội .................................................................................. 101

9.1.2. Đặc điểm của tổ chức xã hội.............................................................................. 101

9.2. Các loại tổ chức xã hội............................................................................................ 102

9.2.1. Tổ chức chính trị .............................................................................................. 102

9.2.2. Các tổ chức chính trị - xã hội ............................................................................ 102

9.2.3. Các tổ chức xã hội- nghề nghiệp ....................................................................... 104

9.2.4. Các hội được thành lập theo dấu hiệu riêng ...................................................... 105

9.2.5. Tổ chức tự quản phục vụ lợi ích cộng đồng ....................................................... 105

9.3. Quy chế pháp lý hành chính của tổ chức xã hội ...................................................... 105

9.3.1. Khái niệm quy chế pháp lý hành chính của tổ chức xã hội ................................. 105

9.3.2. Nội dung quy chế pháp lý hành chính của tổ chức xã hội .................................. 106

CHƯƠNG X. QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN, NGƯỜI NƯỚC

NGOÀI ......................................................................................................................... 108

10.1. Quy chế pháp lý hành chính của công dân ............................................................ 108

10.1.1. Khái niệm, đặc điểm của quy chế pháp lý hành chính của công dân ................. 108

10.1.2. Quy chế pháp lý hành chính của công dân....................................................... 109

10.2. Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch.......... 112

10.2.1. Khái niệm và phân loại người nước ngoài ....................................................... 112

10.2.2. Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch ..... 112

CHƯƠNG XI . VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH.......... 116

11.1. Vi phạm hành chính ............................................................................................. 116

11.1.1. Khái niệm vi phạm hành chính........................................................................ 116

11.2.2. Các yếu tố cấu thành vi phạm hành chính ....................................................... 116

11.2.3. Phân biệt vi phạm hành chính và tội phạm ...................................................... 118

11.3. Trách nhiệm hành chính....................................................................................... 120

6

11.3.1. Khái niệm, đặc điểm của trách nhiệm hành chính............................................ 120

11.3.2. Xử phạt vi phạm hành chính ........................................................................... 121

11.3.3. Áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác ................................................. 128

11.3.4. Thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính ..................... 130

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 132

7

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan tài liệu tham khảo này là công trình nghiên cứu của

nhóm tác giả. Các kết quả nghiên cứu trong tài liệu tham khảo là chính xác và

trung thực. Các nguồn thông tin trong tài liệu có xuất xứ rõ ràng được trích dẫn

tài liệu tham khảo đầy đủ.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022

TM nhóm tác giả

Chủ biên

TS. Trần Thị Bích Nga

8

LỜI MỞ ĐẦU

Luật hành chính là môn khoa học pháp lý, trang bị cho người học những

kiến thức cơ bản về ngành luật hành chính; quản lý hành chính nhà nước; vi

phạm hành chính; trách nhiệm hành chính; xử lí vi phạm hành chính và các biện

pháp kiểm tra, giám sát đối với hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Ngoài

ra, Luật hành chính còn cung cấp những kiến thức nền tảng cho việc nghiên

cứu các khoa học pháp lý chuyên ngành khác như: Xây dựng văn bản pháp luật,

Luật đất đai, Luật tài chính, Luật lao động, Luật môi trường, Luật hôn nhân và

gia đình,Thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo...

Nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm nguồn tư liệu để khảo cứu trong

quá trình học tập. Nhóm tác giả đã biên soạn cuốn tài liệu tham khảo môn học

Luật hành chính với những nội dung trọng tâm cơ bản sau:

Những vấn đề cơ bản về luật hành chính Việt Nam

Quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ pháp luật hành chính

Các chủ thể của luật hành chính Việt Nam

Các hình thức và phương pháp hoạt động hành chính nhà nước

Vi phạm hành chính và Trách nhiệm hành chính

Học phần Luật Hành chính có ý nghĩa lâu dài về mặt nhận thức cho sinh

viên. Giúp sinh viên nắm được bản chất của hoạt động quản lý hành chính nhà

nước về các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhìn nhận quá trình này dưới góc

nhìn của pháp luật, từ đó hiểu và thực hành tốt công việc sau khi ra trường.

Đây là môn học thuộc khối kiến thức cơ sở ngành thuộc chương trình

đào tạo ngành Luật kinh tế của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

Nhóm tác giả

9

CHƯƠNG I. LUẬT HÀNH CHÍNH -NGÀNH LUẬT VỀ

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NƯỚC

Mục tiêu chương

Chương học cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến nội dung

về quản lý, quản lý nhà nước và quản lý hành chính nhà nước. Từ đó sinh viên

có khả năng phân biệt được khái niệm quản lý, quản lý nhà nước và quản lý

hành chính nhà nước; phân tích được đối tượng điều chỉnh của luật hành và

phương pháp điều chỉnh của luật hành chính, qua đó chứng minh được nhóm

đối tượng điều chỉnh quan trọng nhất của luật hành chính cũng như tính mệnh

lệnh đơn phương trong phương pháp điều chỉnh của luật hành chính.

1.1. Luật hành chính - ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam

1.1.1. Luật hành chính-ngành luật về quản lý nhà nước

Luật hành chính Việt Nam là ngành luật điều chỉnh những quan hệ xã hội

chủ yêu phát sinh trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước. Hoạt động

quản lí hành chính nhà nước không thể tách rời những quan hệ xã hội mà nó

hướng tới nhằm ổn định hay thay đổi, cho nên đối tượng điều chỉnh của luật

hành chính Việt Nam không phải là bản thân quản lý hành chính nhà nước mà

là những quan hệ xã hội hình thành trong hoạt động quản lý hành chính nhà

nước.

Luật hành chính Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện

hoạt động chấp hành- điều hành của nhà nước. Các quy phạm luật hành chính

Việt Nam quy định địa vị pháp lý của các cơ quan hành chính nhà nước, xác

định những nguyên tắc cơ bản của quản lý hành chính nhà nước và các vấn đề

khác có liên quan tới quản lý hành chính nhà nước. Thông qua đó Luật hành

chính Việt Nam đảm bảo cũng cố, hoàn thiện bộ máy hành chính nhà nước và

không ngừng nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý hành chính nhà nước.

Luật hành chính Việt Nam cũng quy định quyền và nghĩa vụ của các chủ

thể khác của quản lí hành chính nhà nước, những biện pháp đảm bảo thực hiện

10

các quyền và nghĩa vụ đó, tạo điều kiên cho chủ thể tham gia một cách tích cực

vào hoạt động quản lý hành hành nhà nước.

Luật hành chính Việt Nam xác định cơ chế quản lý hành chính trong mọi

lĩnh vực của đời sống xã hội.

Luật hành chính Việt Nam quy định những hành vi nào là vi phạm hành

chính, biện pháp xử lý, thủ tục xử lý những tổ chức và cá nhân thực hiện vi

phạm hành chính.

Luật hành chính Việt Nam quy định chế độ công vụ và chế độ cán bộ,

công chức, viên chức.

Từ những điều đã phân tích ở trên có thể đi đến kết luận: Luật hành chính

Việt Nam là ngành luật về quản lý hành chính nhà nước.

Vì thế, để hiểu rõ hơn về lĩnh vực này cần hiểu rõ và phan biệt được nội hàm

các khai niệm sau:

a. Khái niệm quản lý

Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học, trong đó có cả

khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Mỗi ngành khoa học nghiên cứu về quản

lý từ góc độ riêng của mình. Định nghĩa chung nhất về quản lý là định nghĩa

của điều khiển học. Theo điều khiển học thi quản lý là điều khiển,chỉ đạo một

hệ thống hay một quá trình, căn cứ vào những quy luật, định luật hay nguyên

tắc tương ứng để cho hệ thống hay quá trình ấy vận động theo ý muốn của người

quản lý nhằm đạt được những mục đích đã định trước.

Tuy vậy, vấn đề cần nghiên cứu là quản lý xã hội, quản lý nhà nước.

Các Mác coi “Quản lý là một chức năng đặc biệt nảy sinh từ bản chất

xã hội của quá trình lao động”. Nhấn mạnh nội dung trên, ông viết:“ Tất cả

mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô

tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những

hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung…

11

Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc

thì cần phải có nhạc trưởng”

Luật điểm trên của Mác có thể mở rộng với mọi hoạt động chung của con

người trong xã hội.

Như vậy, ở đâu có sự tham gia của nhiều người, ở đó cần có người quản

lý lý, bởi vì hoạt động chung của nhiều người hỏi phải được liên kết lại dưới

nhiều hình thức. Một trong quan trọng liên kết hình thức là tổ chức.

Khẳng định vấn đề này, Lênin cũng đã viết: “Muốn quản lý tốt mà chỉ

biết thuyết phục không thôi thì chưa đủ, mà cần phải biết tổ chức về mặt thực

tiễn nữa".

Chủ thể của quản lý là con người hay tổ chức của con người.

Khách thể của quản lý là trật tự quản lý. Trật tự này được quy định bởi

nhiều loại quy phạm khác nhau: Quy phạm đạo đức, quy phạm chính trị, quy

phạm tôn giáo, quy phạm pháp luật v.v.

Tóm lại:

- Quản lý là sự tác động có mục đích của các chủ thể quản lý đối với các

đổi tượng quản lý.

- Quản lý xuất hiện ở bất kỳ nơi nào, lúc nào nếu ở nơi đó và lúc đó có

hoạt động chung của con người.

- Mục đích và nhiệm vụ của quản lý là điều khiển, chỉ đạo hoạt động

chung của con người, phối hợp các hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân tạo

thành một hoạt động chung thống nhất của cả tập thể và hướng hoạt động chung

đó theo những phương hướng thống nhất, nhằm đạt được mục tiêu đã định

trước.

- Quản lý được thực hiện bằng tổ chức và quyền uy.

Có tổ chức thì mới phân định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

và mối quan hệ của những người tham gia hoạt động chung. Có quyền uy thì

mới bảo đảm sự phục tùng của cá nhân đối với tổ chức. Quyền uy là phương

12

tiện quan trọng để chủ thể quản lý điều khiển, chỉ đạo buộc các đối tượng quản

lý thực hiện các yêu cầu, mệnh lệnh của mình.

b. Khái niệm quản lý nhà nước

Quản lý nhà nước là hoạt động của Nhà nước trên các lĩnh vực lập pháp,

hành pháp và tư pháp nhằm thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của

Nhà nước.

Hiểu cách khác, quản lý nhà nước là sự tác động của các chủ thể mang

quyền lực nhà nước, chủ yêu bằng pháp luật, tới các đối tượng quản lý nhằm

thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của Nhà Nước.

Quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp là quản lý hành chính nhà

nước hay còn gọi là hành chính công.

c. Quản lý hành chính nhà nước

Quản lý hành chính nhà nước là một hình thức hoạt động của Nhà nước

được thực hiện trước hết và chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước, có

nội dung là bảo đảm sự chấp hành luật, pháp lệnh, nghị quyết của các cơ quan

quyền lực nhà nước, nhằm tổ chức và chỉ đạo một cách trực tiếp và thường

xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa - xã hội và hành chính - chính trị.

Nói cách khác, quản lý hành chính nhà là hoạt động chấp hành - điều hành của

Nhà nước.

Tính chấp hành thế hiện ở mục đích của quản lý hành chính nhà nước là

đảm bảo thực hiện trên thực tế các văn bản pháp luật của các cơ quan quyền

lực nhà nước. Mọi hoạt động quản lý hành chính nhà nước đều được tiến hành

trên cơ sở pháp luật và để thực hiện pháp luật.

Tính điều hành của quản lý hành chính nhà nước thể hiện ở chỗ để đảm

bảo cho các văn bản pháp luật của các cơ quan quyền lực nhà nước được thực

hiện trên thực tế, các chủ thể của quản lý hành chính nhà nước phải tiến hành

hoạt động tổ chức và chỉ đạo trực tiếp đối với các đối tượng quản lý thuộc

quyền.

13

Trong quá trình điều hành, cơ quan hành chính nhà nước có quyền nhân

danh nhà nước ban hành ra các văn bản pháp luật để đặt ra các quy phạm pháp

luật hay các mệnh lệnh cụ thể bắt buộc các đối tượng quản lý có liên quan phải

thực hiện.

Như vậy, các chủ thể của quản lý hành chính nhà nước sử dụng quyền

lực nhà nước để tổ chức và điều khiển hoạt động của các đối tượng quản lý, qua

đó thể hiện một cách rõ nét môi quan hệ “quyền lực - phục tùng" giữa chủ thế

quản lý và các đối tượng quản lý.

Hoạt động quản lý hành chính nhà nước được đặt dưới sự giám sát của

cơ quan quyền lực nhà nước nhưng vẫn mang tính chủ động, sáng tạo.

Tất cả các cơ quan nhà nước đều tiến hành hoạt động quản lý hành chính

nhà nước nhưng hoạt động này chủ yếu do các cơ quan hành chính nhà nước

thực hiện.

Chủ thể của quản lý nhà nước là các tổ chức hay cá nhân mang quyền

lực nhà nước trong quá trình tác động tới đối tượng quản lý. Chủ thể quản lý

nhà nước bao gồm: Nhà nước, cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân được nhà

nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lý nhà nước.

Khách thể của quản lý nhà nước là trật tự quản lý nhà nước. Trật tự quản

lý nhà nước do pháp luật quy định.

Chủ thể của quản lý hành chính nhà nước là các cơ quan hành chính nhà

nước, các cán bộ nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức và cá nhân được Nhà

nước trao quyền quản lý hành chính trong một số trường hợp cụ thể.

Những chủ thế kể trên khi tham gia vào các quan hệ quản lý hành chính

có quyền sử dụng quyền lực nhà nước để chỉ đạo các đối tượng quản lý thuộc

quyền nhằm thực hiện nhiệm vụ quản lý đồng thời bảo đảm thực hiện các quyền

và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nhà nước.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!