Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Mối liên quan giữa cảm nhận được gia đình hỗ trợ và hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân mắc bệnh phổi
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN KIM HUỲNH
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CẢM NHẬN ĐƯỢC GIA ĐÌNH HỖ
TRỢ VÀ HÀNH VI TỰ CHĂM SÓC CỦA BỆNH NHÂN
MẮC BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD)
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
P
H
A
N
KIM
H
U
ỲN
H - K
H
Ó
A
2
019
–
2
0
21 - N
G
ÀN
H
ĐIỀ
U
D
ƯỠ
N
G
.
.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHAN KIM HUỲNH
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CẢM NHẬN ĐƯỢC GIA ĐÌNH HỖ
TRỢ VÀ HÀNH VI TỰ CHĂM SÓC CỦA BỆNH NHÂN MẮC
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD)
NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
MÃ SỐ: 8720301
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐIỀU DƯỠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. TÔ GIA KIÊN
2. GS. TS. FAYE HUMMEL
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021
.
.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả nghiên cứu
Phan Kim Huỳnh
.
.
MỤC LỤC
Trang
Bìa chính
Bìa phụ
Lời cam đoan i
Mục lục ii
Phụ lục v
Danh mục các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình, sơ đồ, biểu đồ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Câu hỏi nghiên cứu 4
Mục tiêu tổng quát 4
Mục tiêu cụ thể 4
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
1.1. Đại cương về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 5
1.2. Tổng quan về hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
12
1.3. Các nghiên cứu liên quan cảm nhận được gia đình hỗ trợ và hành
vi tự chăm sóc của bệnh nhân
17
1.4. Học thuyết tầm trung về tự chăm sóc bệnh mạn tính và ứng dụng
của học thuyết vào nghiên cứu
20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Thiết kế nghiên cứu 26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 26
2.3. Đối tượng nghiên cứu 26
2.4. Liệt kê và định nghĩa biến số 28
.
.
i
2.5. Thu thập dữ liệu 33
2.6. Tiến trình nghiên cứu 36
2.7. Kiểm soát sai lệch 37
2.8. Phương pháp xử lý số liệu 37
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu 38
Chương 3: KẾT QUẢ 40
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu 40
3.2. Hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 43
3.3. Cảm nhận được gia đình hỗ trợ của bệnh nhân bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
48
3.4. Mối liên quan giữa cảm nhận được gia đình hỗ trợ với hành vi tự
chăm sóc của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
52
3.5. Mối liên quan giữa các yếu tố liên quan với hành vi tự chăm sóc
của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
53
Chương 4: BÀN LUẬN 57
4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu 57
4.2. Hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 66
4.3. Cảm nhận được gia đình hỗ trợ của bệnh nhân bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
70
4.4. Mối liên quan giữa cảm nhận được gia đình hỗ trợ với hành vi tự
chăm sóc của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
72
4.5. Mối liên quan giữa các yếu tố liên quan với hành vi tự chăm sóc
của bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
74
4.6. Điểm mạnh và điểm yếu của nghiên cứu 75
4.7. Khả năng khái quát hóa và ứng dụng của nghiên cứu 76
KẾT LUẬN 78
KIẾN NGHỊ 79
.
.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
.
.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bộ câu hỏi phỏng vấn bệnh nhân
Phụ lục 2: Bảng thông tin dành cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham
gia nghiên cứu
.
.
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
COPD Chronic Obstructive Pulnomary Disease
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
BHYT Bảo hiểm y tế
BMI Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CAT COPD Assessment Test
CNHH Chức năng hô hấp
FEV1 Forced expiratory volume in one second
Thể tích khí thở ra gắng sức trong 1 giây đầu tiên
FVC Forced Vital Capacity
Dung tích sống gắng sức
GPQ Giãn phế quản
GOLD The global initiative for chronic obstructive lung disease
Hiệp hội sáng kiến toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính
KTC95% Khoảng tin cậy 95%
USD Đô la Mỹ
VNĐ Việt Nam đồng
WHO World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế Giới
.
.
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Đánh giá mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 8
Bảng 1. 2. Bảng thang điểm mMRC (Theo GOLD 2018) 9
Bảng 3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học 40
Bảng 3.2. Đặc điểm về kinh tế-xã hội 41
Bảng 3.3. Đặc điểm liên quan bệnh lý 42
Bảng 3.4. Tần suất và tỷ lệ các hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân
COPD
43
Bảng 3.5. Hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân COPD 47
Bảng 3.6. Tần số và tỷ lệ cảm nhận được gia đình hỗ trợ 48
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa các yếu tố liên quan với cảm nhận
được gia đình hỗ trợ
50
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa cảm nhận được gia đình hỗ trợ với
hành vi tự chăm sóc của bệnh nhân COPD
53
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa các yếu tố liên quan với hành vi tự
chăm sóc
54
.
.
ii
DANH MỤC CÁC HÌNH - SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1. Thang điểm CAT (COPD Assessment Test) 10
Hình 1.2. Khung khái niệm học thuyết tầm trung về tự chăm sóc
bệnh mạn tính
21
Sơ đồ 1.1. Đánh giá COPD theo nhóm ABCD (Theo GOLD 2018) 11
Sơ đồ 1.2. Ứng dụng học thuyết tầm trung về tự chăm sóc bệnh
nhân COPD
24
Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành chọn mẫu nghiên cứu 28
Biểu đồ 3.1. Cảm nhận được gia đình hỗ trợ 50
Biểu đồ 3.2. Mối tương quan giữa hành vi tự chăm sóc và cảm nhận
được gia đình hỗ trợ của bệnh nhân COPD
52
.
.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (Chronic Obtructive Pulmonary
Disease (COPD)) là bệnh thường gặp và có xu hướng ngày càng tăng do sự
già hóa dân số, hút thuốc lá và ô nhiễm không khí. Theo Tổ chức Y tế thế giới
(World Health Organization (WHO)), trên toàn cầu ước tính có 251 triệu ca
mắc COPD trong năm 2016, chiếm khoảng 12% dân số từ 40 tuổi trở lên [78].
Đến năm 2020 số người mắc COPD tăng lên 3 - 4 lần và là căn bệnh gây tử
vong đứng hàng thứ 3 trên thế giới. COPD gây ra 3,2 triệu ca tử vong mỗi
năm (tức là khoảng 5% tổng số ca tử vong trên toàn cầu mỗi năm) [78].
COPD được dự báo sẽ tăng trong vòng 30 năm tiếp theo và đến năm 2030 sẽ
có hơn 4,5 triệu người chết do COPD và các yếu tố liên quan đến bệnh [37].
Về chi phí điều trị của COPD, theo nghiên cứu về gánh nặng kinh tế của
COPD ở khu vực Châu Á-Thái Bình Dương (2019) cho thấy tổng chi phí xã
hội hàng năm của COPD dao động từ 4398 đến 23049 đô la Mỹ (USD) trên
đầu người ở Nhật Bản, 453 đến 12167 USD ở Hàn Quốc, Singapore là 2700
USD, Đài Loan là 4000 USD, Trung Quốc là 3942 USD và Thái Lan là 1105
USD [79].
Tại Việt Nam, các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tỷ lệ mắc COPD là
4,1% ở người trên 40 tuổi và có xu hướng tiếp tục tăng cao do tình trạng hút
thuốc lá, thuốc lào và ô nhiễm môi trường gia tăng [65]. Theo WHO, tỷ lệ
mắc COPD ở Việt Nam là 7,1% ở nam, 1,9% ở nữ và 75% số ca mắc COPD
là do hút thuốc lá [78]. Chi phí điều trị ở Việt Nam tuy thấp hơn các nước
trong khu vực nhưng là gánh nặng đối với cá nhân, gia đình và xã hội. Theo
một nghiên cứu năm 2019 cho thấy chi phí cho nằm viện của COPD trung
bình là 2,5 triệu đồng/ngày nằm viện và tổng chi phí là 18,3 triệu đồng/đợt
nằm viện, trong đó chi phí thuốc điều trị chiếm 53,9% chi phí nằm viện [58].
.
.