Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Ma trận khoảng và phương trình tuyến tính khoảng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
——————————–
NGÔ THỊ DIỆU MY
MA TRẬN KHOẢNG
VÀ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH KHOẢNG
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cấp
Mã số: 60.46.01.13
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN ĐỨC TUẤN
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Khoa học họp tại Trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN vào ngày
28 tháng 01 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng.
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng.
TS. Phạm Quý Mười
TS. Trần Đức Thành
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nói đến toán học người ta thường nghĩ đến những gì chính xác tuyệt
đối, chỉ có thể là đúng hoặc sai. Một số hiện tượng như chỉ số CPI, KPI,. . .
luôn biến động không ngừng theo thời gian và tạo thành những điểm đáy và
đỉnh. Từ đó, chúng tạo thành những khoảng giá trị hay tập giá trị. Trước
yêu cầu của thực tế này, một hướng nghiên cứu toán học mới ra đời đó là
giải tích khoảng.
Trong tập các khoảng đóng trong R được trang bị các phép toán số học
như phép cộng:
[a, a¯] +
b,
¯b
=
a + b, a¯ + ¯b
phép nhân vô hướng:
λ. [a, a¯] = [min{λa, λa¯}, max{λa, λa¯}]
và phép nhân:
[a, a¯] ∗
b,
¯b
=
min
ab, a¯b, ab¯ , a¯
¯b
, max
ab, a¯b, ab¯ , a¯
¯b
Nhờ đó, ta có thể định nghĩa được ma trận khoảng và các phép toán của
ma trận khoảng trên không gian khoảng I (R).Tuy nhiên, tập (I (R), +)
không là nhóm, (I (R), +, .) không là không gian vecto và (I (R), +, ∗)
không là vành nên một số tính chất của ma trận số không thể chuyển sang
ma trận khoảng.
Bên cạnh đó, trong I (R) ta có A − A có thể khác không. Ví dụ như
[1, 2] − [1, 2] = [−1, 1] 6= [0, 0] .
Do đó, X = B − A chưa chắc là nghiệm của phương trình A + X = B.
Với mục đích tìm hiểu sâu hơn về ma trận khoảng và cùng với sự định
2
hướng của TS. Phan Đức Tuấn tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Ma trận
khoảng và phương trình tuyến tính khoảng ” cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cách xây dựng các phép toán trên ma trận khoảng và các
tính chất của các phép toán ấy. Áp dụng các tính chất trên vào giải các
phương trình tuyến tính khoảng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Ma trận khoảng, các phép toán số học trên ma trận khoảng, ma trận
khoảng nghịch đảo và phương trình tuyến tính khoảng.
4. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu các phép toán cộng, phép nhân vô
hướng, phép nhân hai ma trận khoảng. Giải một số phương trình tuyến tính
bậc nhất trên không gian khoảng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa theo các khái niệm, phép toán và tính chất đã có của ma trận số
ta chuyển chúng sang cho ma trận khoảng. Tuy nhiên, các phép toán trên
không gian I (R) không có một số khác biệt nên không phải những gì có
trên ma trận số sẽ có trên ma trận khoảng.
Thu thập các tài liệu sưu tầm được, các bài báo khoa học, các sách vở
có liên quan đến đề tài luận văn, tìm hiểu chúng và trình bày các kết quả
về đề tài theo hiểu biết của mình ngắn gọn, theo hệ thống khoa học với các
chứng minh chi tiết.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài có giá trị về mặt lý thuyết. Có thể sử dụng luận văn như là tài
liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Toán và giảng viên giảng dạy bộ
môn Toán.
3
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn được
chia làm ba chương. Chương 1, trình bày một số khái niệm cơ bản của tập
khoảng. Trang bị các phép toán số học cho tập khoảng. Trình bày lại một
số kết quả liên quan đến ma trận số, chứng minh chi tiết các kết quả đã
nêu và đưa ra kết quả để làm rõ hơn các kết quả ấy. Chương 2, trình bày
các khái niệm chung và các phép toán của ma trận khoảng, định nghĩa ma
trận khoảng và cách tính của nó. Chương 3, trình bày lời giải cho các dạng
phương trình tuyến tính khoảng. Bên cạnh đó là các ví dụ minh họa nhằm
làm rõ thêm các kết quả đã nêu.
4
CHƯƠNG 1
KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. KHÔNG GIAN KHOẢNG
1.1.1. Các khái niệm về khoảng
a. Tập khoảng
Nhớ lại rằng, khoảng đóng trong R được ký hiệu là [a, b] và
[a, b] = {x ∈ R : a ≤ x ≤ b} .
Ta ký hiệu
I(R) = {[a, b] : a, b ∈ R, a ≤ b}
là tập các khoảng đóng trong R (thu gọn ta chỉ gọi tập các khoảng trong
R).
Với mỗi khoảng x˜ ∈ I(R), các điểm đầu và điểm cuối của x˜ sẽ được
ký hiệu tương ứng là x và x. Khi đó x˜ = [x, x].
Hai khoảng x˜ và y˜ được cho là bằng nhau nếu chúng là cùng một tập.
Do đó
x˜ = ˜y ⇔
x = y
x = y.
(1.1)
b. Khoảng suy biến
Ta nói rằng khoảng x˜ là suy biến nếu x = x. Như vậy, một khoảng
suy biến chỉ chứa một số thực x. Do đó, ta quy ước một số thực x là một
khoảng suy biến [x, x]. Theo đó, chúng ta sẽ hiểu 0 = [0, 0] và R ⊂ I(R).
5
1.1.2. Giao, hợp và khoảng đóng của hai khoảng
Giao của hai khoảng x˜ và y˜ là rỗng nếu y < x hoặc x < y. Trong
trường hợp này ta viết
x˜ ∩ y˜ = ∅,
để chỉ ra rằng x˜ và y˜ không có điểm chung. Ngược lại, ta có x˜ ∩ y˜ là một
khoảng xác định bởi
x˜ ∩ y˜ = {z : z ∈ x, z ˜ ∈ y˜}
=
h
max n
x, yo
, min {x, y}
i
.
Trong trường hợp sau này, hợp của x˜ và y˜ cũng là một khoảng xác định bởi
x˜ ∪ y˜ = {z : z ∈ x˜ ∨ z ∈ y˜}
=
h
min n
x, yo
, max {x, y}
i
.
Nhìn chung, hợp của hai khoảng không phải là một khoảng. Tuy nhiên,
khoảng đóng của hai khoảng được xác định bởi
x˜∪y˜ = [min{x, y}, max {x, y}],
luôn luôn là một khoảng và có thể được sử dụng trong tính toán khoảng.
Chúng ta có
x˜ ∪ y˜ ⊆ x˜∪y, ˜
cho bất kỳ hai khoảng x˜ và y˜.
a. Độ rộng, trị tuyệt đối và giá trị trung bình của khoảng
i. Độ rộng của khoảng x˜ định nghĩa bởi
w(x˜) = x − x.
ii. Trị tuyệt đối của khoảng x˜ được ký hiệu là |x˜| và được xác định bởi
|x˜| = max{|x|, |x|}.
6
iii. Giá trị trung bình của khoảng x˜ được xác định bởi
m(x˜) = 1
2
(x + x).
1.1.3. Các phép toán số học trên I(R)
a. Phép cộng
Phép cộng được xác định bởi công thức
x˜ + ˜y = [x + y, x + y]. (1.2)
b. Phép nhân
Phép nhân của hai khoảng x, ˜ y˜ được ký hiệu x. ˜ y˜ và xác định bởi công
thức
x. ˜ y˜ = [min S, max S].
trong đó
S = {xy, xy, xy, xy}. (1.3)
c. Phép chia
Như với số thực, phép chia có thể được thực hiện thông qua phép nhân
bởi nghịch đảo của các toán hạng thứ hai. Đó là
x/˜ y˜ = ˜x.(1/y˜), (1.4)
trong đó
1
y˜
=
y :
1
y
∈ y˜
=
"
1
y
,
1
y
#
, (1.5)
với điều kiện 0 ∈/ y. ˜
Ví dụ 1.1.1. Cho x˜ = [−1, 2] và y˜ = [5, 7], ta có
1/y˜ =
1
7
,
1
5
,
,
suy ra
x/˜ y˜ = ˜x.(1/y˜) = [min S, max S] =
−
1
5
,
2
5
,