Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Lý luận và thực tiễn đối xử tối huệ quốc (MFN) trong pháp luật thương mại quốc tế trong điều kiện hội nhập quốc tế
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI
____________________________________
NGUYỄN SƠN
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC
(MFN) TRONG PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Chuyên ngành : Luật Quốc tế
Mã số : 62380108
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Hoàng Phước Hiệp
2. TS. Nguyễn Hồng Bắc
HÀ NỘI – 2017
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................6
MỞ ĐẦU.............................................................................................................9
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN MFN TRONG PHÁP LUẬT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ......................16
1.1. Các công trình nghiên cứu .............................................................................. 16
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới......................................................... 16
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam........................................................... 28
1.2. Đánh giá các kết quả nghiên cứu.................................................................... 33
1.3. Đề xuất hướng nghiên cứu .............................................................................. 38
Chương 2. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ MFN TRONG PHÁP LUẬT
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ..............................................................................45
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển khái niệm MFN trong pháp luật thương
mại quốc tế ............................................................................................................... 45
2.1.1. Sự hình thành quan niệm về đối xử MFN............................................... 45
2.1.2. Thể chế hóa MFN trong các điều ước thương mại quốc tế.................... 51
2.2. Khái niệm MFN trong pháp luật thương mại quốc tế.................................. 54
2.2.1. Đối tượng áp dụng.................................................................................. 55
2.2.2. Phạm vi áp dụng..................................................................................... 57
2.3. Những nguyên tắc áp dụng MFN trong pháp luật thương mại quốc tế ..... 58
2.3.1. Có đi có lại ............................................................................................. 58
2.3.2. Đối xử không kém ưu đãi so với quốc gia thứ ba................................... 59
2.3.3. Nguyên tắc cùng loại (Ejusdem generis)................................................ 60
2.4. Các ngoại lệ của đối xử MFN.......................................................................... 61
2.4.1. Quan hệ đặc biệt giữa Bên trao MFN và Bên thứ ba............................. 62
2.4.2. Tạm dừng nghĩa vụ MFN vì lý do bất khả kháng hoặc trường hợp đặc biệt.63
2.4.3. Không cam kết MFN với các đối xử tồn tại trước đây hoặc đối xử sẽ
phát sinh sau này .............................................................................................. 63
2.4.4. Đối xử đặc biệt cho các nước đang phát triển và chậm phát triển........ 63
2.5. Khuôn khổ pháp luật quốc tế điều chỉnh MFN............................................. 64
2.5.1. Các tiền đề pháp lý để vận hành MFN trong thương mại quốc tế......... 64
2.5.2. Khuôn khổ pháp luật điều chỉnh MFN trong thương mại hàng hoá...... 66
2.5.3. Khuôn khổ pháp luật quốc tế điều chỉnh MFN trong thương mại dịch vụ67
3
2.5.4. Khuôn khổ pháp luật thương mại quốc tế điều chỉnh MFN trong đầu tư69
2.5.5. Khuôn khổ pháp luật quốc tế điều chỉnh MFN trong sở hữu trí tuệ ...... 71
2.6. Hệ quả của MFN đối với sự phát triển thương mại quốc tế ........................ 72
2.6.1. MFN góp phần thiết lập khuôn khổ pháp lý thúc đẩy thương mại bình
đẳng, không phân biệt đối xử ........................................................................... 72
2.6.2. Đa phương hóa MFN tạo cơ sở tự do hóa thương mại.......................... 73
2.6.3. Tạo điều kiện các nền kinh tế nhỏ hội nhập quốc tế .............................. 74
2.6.4. MFN góp phần thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng, nâng cao chất lượng
phúc lợi xã hội.................................................................................................. 74
Chương 3. PHÁP LUẬT VÀ THỰC TIỄN VIỆT NAM VỀ MFN TRONG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ..............................................................................79
3.1. Tổng quan pháp luật Việt Nam về MFN trong thương mại quốc tế........... 79
3.1.1. Quá trình hình thành thuật ngữ Đối xử Tối huệ quốc trong pháp luật Việt
Nam................................................................................................................... 79
3.1.2. Khuôn khổ pháp luật Việt Nam về MFN ................................................ 83
3.2. Pháp luật và thực tiễn Việt Nam về MFN trong lĩnh vực thương mại hàng hóa
................................................................................................................................... 86
3.2.1. Khái niệm MFN trong thương mại hàng hóa......................................... 86
3.2.2. Phân biệt đối xử trên thực tế (de facto).................................................. 92
3.2.3. Các trường hợp miễn trừ MFN .............................................................. 92
3.3. Pháp luật và thực tiễn Việt Nam về MFN trong lĩnh vực thương mại dịch vụ
................................................................................................................................... 98
3.3.1. Đối tượng điều chỉnh.............................................................................. 98
3.3.2. Phạm vi điều chỉnh ............................................................................... 100
3.3.3. Các ngoại lệ và miễn trừ ...................................................................... 101
3.3.4. Điều khoản MFN về dịch vụ trong các hiệp định thương mại tự do song
phương và đa phương..................................................................................... 104
3.4. Pháp luật và thực tiễn Việt Nam về MFN trong lĩnh vực đầu tư .............. 106
3.4.1. Khái niệm.............................................................................................. 106
3.4.2. Đối tượng điều chỉnh............................................................................ 107
3.4.3. Phạm vi áp dụng................................................................................... 109
3.4.4. Nguyên tắc cùng loại (ejusdem generis) .............................................. 110
3.4.5. Các ngoại lệ và miễn trừ ...................................................................... 111
3.4.6. Ý nghĩa của điều khoản MFN trong các BIT hiện đại ......................... 114
3.5. Pháp luật và thực tiễn Việt Nam về MFN trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ .. 115
3.5.1. Khái niệm về MFN trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ ................................. 115
3.5.2. Phạm vi áp dụng................................................................................... 116
3.5.3. Các ngoại lệ.......................................................................................... 117
4
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT
VIỆT NAM VỀ MFN .....................................................................................120
4.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện pháp luật về MFN trong thương mại
quốc tế. ................................................................................................................... 120
4.1.1. MFN đã có sự thay đổi về chất để trở thành tiêu chuẩn đối xử tối thiểu
trong thương mại quốc tế ............................................................................... 120
4.1.2. Khuôn khổ pháp luật trong nước về MFN chưa bao quát nhiều lĩnh vực
và hành vi thương mại.................................................................................... 122
4.1.3. Việt Nam đang hội nhập sâu vào kinh tế thế giới thông qua hệ thống các
hiệp định FTA................................................................................................. 123
4.2. Phương hướng hoàn thiện pháp luật Việt Nam về MFN ........................... 128
4.2.1. Phương hướng dài hạn hoàn thiện pháp luật về MFN ........................ 128
4.2.2. Phương hướng hoàn thiện pháp luật MFN trong bối cảnh đàm phán
FTA hiện nay. ................................................................................................. 130
4.3. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về MFN ..................................................... 132
4.3.1. Tích cực, chủ động tham gia đàm phán hoàn thiện các khuôn khổ pháp
luật đa phương về thương mại, bao gồm các quy định MFN......................... 132
4.3.2. Áp dụng trực tiếp điều khoản MFN trong các hiệp định quốc tế......... 133
4.3.3. Xây dựng điều khoản MFN phù hợp trong đàm phán FTA.................. 135
KẾT LUẬN.....................................................................................................140
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ .......................................................144
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................145
PHỤ LỤC .......................................................................................................150
5
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Sơn
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AANZFTA ASEAN – ANZ Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN – Úc và Niu-di-lơn
ACFTA Asean – China Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN – Trung Quốc
AKFTA Asean – Korea Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN – Hàn Quốc
AJCEP Asean – Japan
Comprehensive Economic
Partnership
Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn
diện ASEAN – Nhật Bản
AIFTA Asean – India Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN – Ấn Độ
ASEAN Association of Southest –
Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định Thương mại Việt
Nam – Hoa Kỳ
BIT Bilateral Investment Treaty Hiệp định đầu tư song phương
EAEC Eurasia Economic
Community
Cộng đồng Kinh tế Á Âu (bao
gồm Nga, Belarusia, Kazaxtan,
Armenia)
FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do
GATT General Agreement on Trade
and Tariff
Hiệp định chung về thương mại
và thuế quan
GATS
EFTA
General Agreement on Trade
in Services
European Free Trade
Association
Hiệp định thương mại dịch vụ
của WTO
Hiệp hội Mậu dịch tự do Châu
Âu (bao gồm Thụy Sỹ, Na Uy,
Iceland, Lixtenstain)
ISDS Invester - State Dispute
Setlement
Giải quyết tranh chấp giữa nhà
nước và nhà đầu tư
7
MFN Most Favored Nation Đối xử tối huệ quốc
NT National Treatment Đối xử quốc gia
NTR Normal Trade Relation Quy chế thương mại bình
thường
PNTR Pemernent Normal Trade
Relation
Quy chế thương mại bình
thường vĩnh viễn
TRIM Trade-related Investment
Measures
Hiệp định về các biện pháp đầu
tư liên quan thương mại của
WTO
TRIP Trade-related Intelectual
Property Rights
Hiệp định về quyền sở hữu trí
tuệ liên quan thương mại của
WTO
TPP Trans-Pacific Partnership Hiệp định đối tác xuyên Thái
Bình Dương
VJEPA Vietnam – Japan Economic
Partnership Agreement
Hiệp định đối tác kinh tế Việt
Nam – Nhật Bản
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
UNCTAD United Nation Conference on
Trade and Development
Diễn đàn Liên hợp quốc về
thương mại và phát triển
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Điều khoản MFN trong các FTA Việt Nam đã ký kết
9
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Ngày nay, không phân biệt đối xử được coi là một trong những nguyên tắc
nền tảng của quan hệ quốc tế nói chung cũng như thương mại quốc tế nói riêng.
Không phân biệt đối xử đã trở thành một nguyên tắc ứng xử được thừa nhận rộng
rãi giữa các quốc gia, tạo tiền đề cho việc thiết lập quan hệ thương mại trên tinh
thần hợp tác, bình đẳng, cùng có lợi. Cam kết dành đối xử bình đẳng trong thương
mại cho đối tác của mình được các quốc gia thể chế hóa vào các hiệp định thương
mại. Điều khoản này từng bước được hoàn thiện về cả nội dung pháp lý và cơ chế
vận hành để hình thành chế định Đãi ngộ Tối huệ quốc (MFN) như chúng ta thấy
ngày nay. Theo cách hiểu thông thường, MFN là việc một quốc gia dành cho quốc
gia khác các đãi ngộ không kém hơn những gì họ dành cho một quốc gia thứ ba.
Điều này cho phép hàng hóa, các nhà cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư… từ quốc gia
thụ hưởng đãi ngộ này khi tiếp cận thị trường nước trao MFN sẽ được hưởng các
quyền lợi không kém hơn các đối tác từ bất kỳ một nước thứ ba nào khác.
Để trở thành một trong những nguyên tắc cơ bản của thương mại quốc tế
ngày nay, MFN đã trải qua lịch sử phát triển hàng ngàn năm. Trong suốt tiến trình
đó, việc một quốc gia cam kết dành cho một quốc gia khác đãi ngộ không kém ưu
đãi so với những gì dành cho một quốc gia thứ ba, bên cạnh những giá trị về thương
mại, còn thể hiện vị thế trong quan hệ giữa hai bên. Đó có thể là quan hệ mang tính
đối tác, thân thiện, hữu hảo và cũng có thể là sự nhượng bộ đơn phương của bên
yếu hơn. Trước năm 1947, khi Hiệp định chung về Thương mại và Thuế quan
(GATT 1947) ra đời, cơ sở pháp lý để áp dụng MFN thường là các hiệp định song
phương trên cơ sở có đi có lại. GATT đã thể chế hóa MFN thành một trong những
nguyên tắc nền tảng của mình. MFN được thừa nhận là một nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ thương mại và được tuân thủ vô điều kiện bởi các thành viên ký kết hiệp
định này. Sự ra đời của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) bao gồm hầu hết các
nền kinh tế trên thế giới đã tạo lập vị thế mới cho MFN. MFN trở thành một trong
những quy chế pháp lý cơ bản của quan hệ thương mại giữa các quốc gia, được ghi
10
nhận trong các hiệp định thương mại song phương, đa phương. Từ đây, MFN không
còn là hình thức đối xử ưu đãi như tên gọi vốn có mà trở thành tiêu chuẩn ứng xử
tối thiểu mà một quốc gia dành cho các đối tác có quan hệ bình thường.
Trong bối cảnh Việt Nam đã và đang tích cực, chủ động hội nhập sâu sắc
hơn vào thương mại quốc tế, việc nghiên cứu chuyên sâu các khía cạnh thực tiễn và
pháp lý của MFN trong thương mại quốc tế cũng như ở Việt Nam là công việc
mang tính thời sự, đáp ứng nhiệm vụ hội nhập kinh tế quốc tế.
Trước hết, một trong các nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế được xác
định trong các văn kiện của Đảng là xây dựng và hoàn thiện pháp luật về hội nhập
quốc tế. Trong bối cảnh chúng ta đang hoàn thiện các thể chế của kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, việc xây dựng các khuôn khổ pháp lý phù hợp thông
lệ và đáp ứng các chuẩn mực thương mại hiện đại sẽ tạo tiền đề cho kinh tế Việt
Nam tham gia sâu sắc và hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu. Trên tinh thần đó,
Đảng chủ trương “Tiếp tục ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế trong các lĩnh vực
kinh tế, thương mại, đầu tư, tín dụng quốc tế, sở hữu trí tuệ, thuế quan, bảo vệ môi
trường... Đồng thời, đẩy mạnh việc rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các
văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với thông lệ quốc tế và các điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên”[1]. Việc nghiên cứu sâu các nội dung pháp lý và
thực tiễn của một nguyên tắc mang tính nền tảng của thương mại quốc tế sẽ góp
phần thực hiện nhiệm vụ hoàn thiện pháp luật về hội nhập kinh tế quốc tế của nước
ta như tinh thần Nghị quyết của Đảng và đóng góp trực tiếp vào hoạt động đàm
phán và ký kết các hiệp định thương mại hiện nay.
Thứ hai, mặc dù thuật ngữ MFN đã hiện diện trong hầu hết các hiệp định
thương mại song phương từ khi thương mại Việt Nam bắt đầu hội nhập vào môi
trường khu vực và thế giới, MFN chỉ thực sự được ghi nhận thành một điều khoản chi
tiết trong BTA năm 2000. Năm 2002 Việt Nam mới thể chế hóa MFN vào các quy
định luật trong nước với việc ban hành Pháp lệnh về MFN và NT1
. Trong bối cảnh
đó, các nghiên cứu tại Việt Nam về lý luận và thực tiễn áp dụng MFN còn khá khiên
1 Pháp lệnh của UBTVQH số 41/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25/5/2002 về Đối xử tối huệ quốc và Đối xử
quốc gia trong thương mại quốc tế.
11
tốn và chủ yếu mang tính chất trình bày, giới thiệu nguyên tắc này trong trong tổng
thể các quy định WTO. Việc nghiên cứu chuyên sâu về các yếu tố nội hàm MFN, ý
nghĩa của nó đối với thương mại quốc tế, phân tích thực tiễn vận hành trong thương
mại… sẽ bổ sung nguồn tư liệu mang tính lý luận phục vụ học tập, nghiên cứu.
Nghiên cứu chuyên sâu về MFN cũng sẽ cho cách nhìn khách quan về vai trò của
MFN trong thực tiễn thương mại quốc tế hiện nay để định hướng hoàn thiện khuôn
khổ pháp luật Việt Nam về MFN.
Thứ ba, với tư cách thành viên WTO, Việt Nam đang cùng các quốc gia
thành viên đàm phán Vòng Phát triển Đô-ha. Bên cạnh các nội dung đàm phán về tự
do hóa thương mại, vấn đề hoàn thiện các khuôn khổ pháp lý để củng cố hệ thống
thương mại đa phương theo hướng minh bạch, bình đẳng, công bằng lợi ích của các
nước có trình độ phát triển thấp hơn… là những nội dung rất quan trọng. Việt Nam
chủ trương phát huy vị thế thành viên WTO để chủ động tham gia vào tiến trình
này. Qua đó, phối hợp quan điểm với các quốc gia có quyền lợi tương đồng để đạt
được gói thỏa thuận cuối cùng cân bằng lợi ích, phù hợp với các mục tiêu phát triển
của mình. Việc nghiên cứu và nắm vững những nội dung pháp lý của các nguyên
tắc cơ bản của thương mại quốc tế bao gồm MFN sẽ cho phép chúng ta chủ động,
sáng tạo hơn trong tham gia cùng các thành viên WTO hoàn thiện các khuôn khổ
pháp luật đa phương hiện hành.
Thứ tư, thực hiện chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ thương
mại phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, Việt Nam đang là một trong
những quốc gia đi đầu trong đàm phán các thỏa thuận thương mại bao gồm các hiệp
định tạo thuận lợi cho thương mại, hiệp định đầu tư, FTA2… Các hiệp định này
không bị điều chỉnh bởi điều khoản MFN trong WTO nên có điều khoản MFN được
thiết kế riêng, tùy thuộc bối cảnh đàm phán, quan hệ giữa các đối tác. Nội dung các
điều khoản MFN trong các hiệp định này rất quan trọng bởi nó là sợi dây gắn kết
mỗi hiệp định với các hiệp định đã hoặc sẽ ký kết sau này và tác động đến mặt bằng
cam kết chung về thương mại quốc tế của quốc gia. Nghiên cứu toàn diện về MFN
2 Tới 5/10/2016 Việt Nam đã tham gia 10 FTA bao gồm: AFTA, ACFTA, AKFTA, AIFTA, AANZ-FTA,
AJ-CEP, VJ-EPA, Việt Nam – Chi-lê, Việt Nam – Hàn Quốc; Việt Nam – EAEC. Đã ký kết và đang trong
giai đoạn làm thủ tục phê chuẩn hai hiệp định TPP, Việt Nam – EU. Đang đàm phán AHKFTA, RCEP, Việt
Nam – Israen, Việt Nam - EFTA.
12
sẽ góp phần củng cố các luận cứ khoa học, hỗ trợ việc xây dựng phương án, đàm
phán và thực thi các FTA trên tinh thần “hội nhập quốc tế hiệu quả trong tình hình
mới” như Nghị quyết Đại hội XII Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định.
Thứ năm, Ban chỉ đạo liên ngành về hội nhập kinh tế quốc tế là cơ quan tư
vấn của Thủ tướng về công tác hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm các vấn đề liên
quan đàm phán và thực thi các hiệp định thương mại tự do. Quá trình đàm phán các
hiệp định FTA hiện nay, đặc biệt các FTA thế hệ mới, tiếp tục đặt ra yêu cầu nghiên
cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn đối với các nội dung trong chương trình nghị sự
đàm phán. Trong đó MFN là một trong những nội dung quan trọng, có tác động sâu
rộng tới tổng thể các cam kết thương mại quốc tế. Việc lựa chọn luận án về MFN ho
phép Nghiên cứu sinh kết hợp được các kiến thức thực tiễn trong quá trình công tác
với các vấn đề lý luận để thực hiện một luận án mang tính thực tiễn cao, có ý nghĩa
thiết thực đối với công việc Nghiên cứu sinh đang đảm nhiệm cũng như hoạt động
của cơ quan nơi Nghiên cứu sinh đang công tác.
2. Mục đích nghiên cứu
Xuất phát từ những lý do trên, Nghiên cứu sinh đã lựa chọn nghiên cứu luận
án về MFN trong thương mại quốc tế. Mục đích của nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận và thực thi MFN trong thương mại quốc tế; thực tiễn pháp luật
Việt Nam về MFN; đưa ra những kiến nghị hoàn thiện pháp luật và giải pháp nâng
cao hiệu quả thực thi MFN trong bối cảnh hiện tại.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, Nghiên cứu sinh xác định các nhiệm vụ nghiên
cứu cơ bản sau đây:
- Phân tích lịch sử hình thành và phát triển của đối xử MFN trong thương mại
quốc tế. Làm rõ vai trò, ý nghĩa của điều khoản này đối với tự do hóa thương mại.
- Nghiên cứu nội dung pháp lý của điều khoản MFN trong WTO và các FTA.
- Làm rõ ý nghĩa của việc thể chế hóa MFN thành nguyên tắc nền tảng của
hệ thống thương mại đa phương. Qua đó làm rõ sự thay đổi vai trò và ý nghĩa pháp
lý của MFN trong thương mại hiện đại.
13
- Phân tích lịch sử phát triển thuật ngữ pháp lý MFN trong pháp luật Việt
Nam và quá trình vận hành hình thức đối xử này trong thực tiễn thương mại.
- Rà soát các quy định pháp luật hiện hành về MFN, bao gồm các văn bản
nội luật, các hiệp định quốc tế Việt Nam ký kết có chứa đựng điều khoản MFN.
- Phương hướng hoàn thiện pháp luật trong nước về MFN trong bối cảnh
Việt Nam đã trở thành thành viên WTO và ký kết nhiều hiệp định FTA.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Các quy định trong GATT/WTO về MFN trong lĩnh vực thương mại hàng
hóa, dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ.
- Các hiệp định thương mại Việt Nam ký kết từ sau 1975 có chứa đựng điều
khoản MFN. Bao gồm các hiệp định thương mại song phương (BTA), hiệp định đầu
tư song phương (BIT) và các hiệp định khu vực mậu dịch tự do (FTA).
- Các tranh chấp liên quan MFN. Qua đó, phân tích một số vụ việc để diễn
giải, minh họa các khái niệm nội hàm của MFN.
- Các phán quyết của Ban Hội thẩm WTO nhằm hỗ trợ việc giải nghĩa các
khái niệm chưa được chi tiết hóa, dễ gây tranh cãi khi thực thi MFN trong thực tiễn.
- Giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật hiện hành về MFN phù hợp với sự
phát triển của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và đề xuất hướng xây dựng điều
khoản MFN trong các hiệp định FTA trong tương lai phù hợp với thực tiễn pháp
luật và thực tiễn hội nhập của Việt Nam.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận án thực hiện dựa trên phương pháp luận Mác – Lê-nin. Phương pháp
nghiên cứu của luận án là kết hợp giữa phương pháp lý thuyết và thực tiễn, bao gồm:
- Phương pháp lịch sử để xác định các mô hình MFN đã tồn tại trong thương
mại quốc tế, cách thức vận dụng các mô hình này trong thực tiễn thương mại giữa
các quốc gia và ý nghĩa của chúng đối với thương mại trong từng giai đoạn.
- Phương pháp phân tích và tổng hợp các nghiên cứu của các tác giả trong
nước và nước ngoài, đặc biệt là các nghiên cứu về lý luận MFN, tác động của MFN
14
tới tự do hóa thương mại để làm cơ sở cho việc đánh giá khuôn khổ pháp luật hiện
hành về MFN.
- Phương pháp phân tích, khảo cứu thực tế thông qua nghiên cứu các hồ sơ
vụ việc tranh chấp liên quan MFN, các phán quyết trọng tài để bổ sung dữ liệu thực
tế, minh họa cho các lý luận; nghiên cứu các tài liệu, văn kiện lưu trữ tại Bộ Công
Thương để tìm hiểu về MFN trong các hiệp định đã ký kết.
- Phương pháp chuyên gia thông qua trao đổi với các nhà khoa học có kiến
thức chuyên sâu trong lĩnh vực thương mại quốc tế, các chuyên gia đàm phán
thương mại quốc tế… để làm rõ các quy định pháp luật về MFN, ý nghĩa điều
khoản MFN trong các FTA hiện đại, khả năng vận dụng MFN trong đàm phán các
hiệp định…
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Trong quá trình thực hiện luận án, Nghiên cứu sinh đã tiếp cận nhiều nguồn
dữ liệu trong và ngoài nước. Bao gồm các công trình nghiên cứu của các học giả uy
tín, tham vấn các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực đàm phán thương mại,
khai thác các dữ liệu trên trang điện tử của WTO, hồ sơ lưu trữ của Bộ Công
Thương. Trên cơ sở kế thừa và tiếp thu những thành tựu của các học giả đi trước, sử
dụng các dữ liệu khai thác được, luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu một số nội dung sau:
Trước hết, luận án sẽ chọn phương thức phân tích lịch sử phát triển MFN
phù hợp với tính chất công trình nghiên cứu luật học. Thay vì cách tiếp cận theo
trình tự thời gian, luận án sẽ phân tích sự phát triển MFN theo sự thay đổi nội dung
pháp lý của điều khoản này qua các giai đoạn. Mỗi hình thức MFN từng tồn tại
trong lịch sử đều phản ánh tính chất quan hệ quốc tế trong giai đoạn đó và tạo dấu
ấn riêng lên thương mại quốc tế. Việc phân tích các hình thức MFN giúp làm rõ vai
trò của MFN đối với thương mại qua từng giai đoạn, ý nghĩa của MFN như một
công cụ đối ngoại cũng như vai trò của nguyên tắc ứng xử này đối với tự do hóa
thương mại.
Thứ hai, luận án sử dụng những lý thuyết về MFN để phân tích nội dung và ý
nghĩa của quy chế này trong các hiệp định FTA thế hệ mới. Việc hình thành hệ
15
thống đan xen các thoả thuận khu vực bên cạnh WTO dẫn đến sự thay đổi vai trò
của MFN trong hệ thống thương mại đa phương nói chung cũng như trong chính
sách thương mại của mỗi quốc gia nói riêng. Luận án sẽ dựa trên những phân tích
về nội dung MFN trong các FTA để đánh giá lại ý nghĩa của quy định này trong bối
cảnh hiện tại.
Thứ ba, quá trình hình thành thuật ngữ pháp lý MFN phản ánh tiến trình hội
nhập kinh tế của Việt Nam vào kinh tế thế giới và cho những bài học về hoàn thiện,
xây dựng pháp luật. Nghiên cứu sinh sẽ rà soát các hiệp định thương mại Việt Nam
đã ký trước khi ban hành Pháp lệnh về MFN và NT để tìm hiểu về sự xuất hiện khái
niệm này trong các văn bản luật trong nước, hệ quả pháp lý của chúng. Trên cơ sở
đó rút ra những bài học cho việc hoàn thiện pháp luật Việt Nam về MFN.
Thứ tư, luận án sẽ tổng hợp và phân tích các điều khoản MFN trong các hiệp
định FTA mà Việt Nam đã ký kết. Trên cơ sở phân tích các điều khoản này và so
sánh với các FTA của các nước khác, luận án làm rõ các cách thức thiết kế điều
khoản MFN trong các hiệp định FTA phù hợp vị thế đàm phán của Việt Nam. Trên
cơ sở đó, vận dụng vào thực tiễn đàm phán FTA của Việt Nam hiện nay để khuyến
nghị phương thức tiếp cận trong đàm phán điều khoản MFN.
Thứ năm, trên cơ sở phân tích nội dung các quy định pháp luật Việt Nam về
MFN và đối chiếu với các quy định WTO, luận án đánh giá những ưu điểm và tồn
tại của khuôn khổ pháp luật trong nước điều chỉnh MFN. Từ đó, đề xuất các giải
pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về MFN phù hợp với thực tiễn.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài các phần bố cục theo quy định thông thường, nội dung chính của luận
án gồm bốn chương:
Chương 1. Tổng quan các nghiên cứu về lý luận và thực tiễn MFN trong
thương mại quốc tế.
Chương 2. Những vấn đề lý luận về MFN trong thương mại quốc tế.
Chương 3. Pháp luật và thực tiễn Việt Nam về MFN trong thương mại quốc tế.
Chương 4. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện pháp luật Việt Nam về MFN.