Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam
![[Luận văn]tuyển chọn giống lúa mới ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá cho](https://storage.googleapis.com/cloud_leafy_production/1687773436876_1687773419673_569-0.png)
[Luận văn]tuyển chọn giống lúa mới ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá cho
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
LÊ THỊ MAI HUỆ
TUYỂN CHỌN GIỐNG LÚA MỚI NGẮN NGÀY,
NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƯỢNG TỐT, KHÁNG BỆNH
BẠC LÁ CHO HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Trồng trọt
Mã số : 60.62.61
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHAN HỮU TÔN
HÀ NỘI - 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cám ơn và các thông tin trích dẫn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Lê Thị Mai Huệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành bản luận văn này tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ tận tình
của các cấp lãnh ñạo các cơ quan, các nông hộ trồng lúa của các Hợp tác xã
Ngọc Nội, Ngọc Trì và ðồng Nhân, tập thể và cá nhân Ban chủ nhiệm khoa
Sau ñại học, khoa Nông học, bộ môn Công nghệ sinh học trường ðại học
Nông nghiệp - Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến:
PGS. TS. Phan Hữu Tôn, người ñã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi thực
hiện và hoàn thành luận văn này.
Ban lãnh ñạo phòng Kinh tế, phòng Thống kê, trạm Khuyến nông,
huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh nơi tôi thực tập làm luận văn này.
Gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ ñộng viên tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tác giả luận văn
Lê Thị Mai Huệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN I
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các bảng vi
Danh mục các hình vii
MỞ ðẦU 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.2. MỤC ðÍCH - YÊU CẦU 2
1.2.1. MỤC ðÍCH 2
1.2.2.YÊU CẦU 2
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 2
1.3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC 2
1.3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1. NHU CẦU LƯƠNG THỰC TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI 3
2.1.1. NHU CẦU LƯƠNG THỰC TRONG NƯỚC 3
2.1.2. NHU CẦU LƯƠNG THỰC TRÊN THẾ GIỚI 4
2.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CÂY LÚA 6
2.2.1. NGHIÊN CỨU NGUỒN GỐC CÂY LÚA 6
2.2.2. NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CÂY LÚA 7
2.2.3. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ðẶC ðIỂM NÔNG HỌC CỦA CÂY LÚA
13
2.2.4. NGHIÊN CỨU VỀ ðẶC ðIỂM DI TRUYỀN MỘT SỐ TÍNH
TRẠNG TRÊN LÚA 18
2.2.5. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GẠO 28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v
2.2.6. NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN MÙI THƠM, ðỘ DẺO, HÀM LƯỢNG
AMYLOSE 32
2.2.7. MÙA VỤ VÀ CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRONG THÂM CANH
LÚA 35
2.2.8. NHỮNG NGHIÊN CỨU TRONG LĨNH VỰC CHỌN TẠO GIỐNG 38
2.3. KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ
HỘI CỦA HUYỆN
THUẬN THÀNH 48
2.3.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 48
2.3.2. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI
NHỮNG NĂM GẦN ðÂY
CỦA HUYỆN THUẬN THÀNH 49
2.3.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA THUẬN THÀNH TỪ
NĂM 2004-2006 50
2.3.4. MỘT SỐ VẤN ðỀ CÒN TỒN TẠI TRONG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP CỦA HUYỆN 52
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 53
3.1. NỘI DUNG 53
3.2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 53
3.2.1. VẬT LIỆU 53
3.2.2. CÁC CHỦNG VI KHUẨN CHÍNH DÙNG ðỂ LÂY NHIỄM NHÂN
TẠO 54
3.2.3. BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM 54
3.2.4. ðỊA ðIỂM THÍ NGHIỆM. 54
3.2.5. ðIỀU KIỆN THÍ NGHIỆM. 54
3.2.6. BÓN PHÂN 56
3.2.7. TƯỚI NƯỚC 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi
3.3. CHỈ TIÊU THEO DÕI 56
3.3.1. GIAI ðOẠN MẠ TRƯỚC KHI CẤY 56
3.3.2. GIAI ðOẠN TỪ CẤY ðẾN THU HOẠCH 56
3.3.3. TÍNH CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH. 57
3.3.3. GIAI ðOẠN SAU THU HOẠCH 57
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60
4.1. CƠ CẤU GIỐNG LÚA CỦA HUYỆN THUẬN THÀNH TỪ NĂM 2004
– 2006 60
4.1.1. NĂM 2004 60
4.1.2. NĂM 2005 63
4.1.3. NĂM 2006 65
4.1.4. VỤ XUÂN 2007 69
4.1.5. ðỀ XUẤT MỘT SỐ CƠ CẤU GIỐNG CHO HUYỆN 70
4.2. KẾT QUẢ SO SÁNH ðẶC ðIỂM MỘT SỐ DÒNG, GIỐNG LÚA
THAM GIA THÍ NGHIỆM VỤ
XUÂN 2007 TẠI HUYỆN THUẬN THÀNH - BẮC NINH 72
4.2.1. MỘT SỐ ðẶC ðIỂM SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN GIAI ðOẠN
MẠ 72
4.2.2. THỜI GIAN QUA CÁC GIAI ðOẠN SINH TRƯỞNG. 74
4.2.2. THỜI GIAN QUA CÁC GIAI ðOẠN SINH TRƯỞNG. 75
4.2.3. NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM LÁ ðÒNG 77
4.2.4. MỘT SỐ ðẶC ðIỂM VỀ THÂN VÀ BÔNG 81
4.2.6. KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH 87
4.2.7. LÂY NHIỄM BỆNH BẠC LÁ NHÂN TẠO 90
4.2.8. NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC 94
4.2.9. NĂNG SUẤT VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH NĂNG SUẤT 97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii
4.2.10. NĂNG SUẤT SINH VẬT HỌC VÀ HỆ SỐ KINH TẾ
94
4.2.11. ðẶC ðIỂM HÌNH THÁI HẠT THÓC
95
4.2.12. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GẠO
97
4.2.13. HỘI NGHỊ ðẦU BỜ ðÁNH GIÁ, CHO ðIỂM CÁC GIỐNG THAM
GIA THÍ NGHIỆM VỤ XUÂN NĂM 2007
99
4.2.14. MỘT SỐ GIÒNG GIỐNG TRIỂN VỌNG
103
4.3. MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN CÁC GIỐNG TRIỂN VỌNG 106
4.3.1. TRÌNH DIỄN CÁC MỘT SỐ GIỐNG CÓ TRIỂN VỌNG 106
4.3.2. ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ 107
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 111
5.1. KẾT LUẬN 111
5.2. ðỀ NGHỊ 111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… viii
DANH MỤCBẢNG BIỂU
Bảng 1. Tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Thuận Thành qua 3 năm
2004-2006 47
Bảng 2. Các dòng giống khảo nghiệm vụ Xuân 2007 53
Bảng 3. Các chủng vi khuẩn chính dùng ñể lây nhiễm nhân tạo 54
Bảng 4. Diện tích, năng suất, sản lượng năm 2004 61
Bảng 5. Diện tích, năng suất, sản lượng năm 2005 64
Bảng 6. Diện tích, năng suất, sản lượng năm 2006 66
Bảng7. Một số chỉ tiêu ñánh giá mạ trước khi cấy 73
Bảng 8. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng. 75
Bảng 9. Một số ñặc ñiểm của lá ñòng 80
Bảng10. Một số tính trạng về thân và bông 82
Bảng 11. ðặc ñiểm hình thái của các dòng 86
Bảng 12. Tình hình nhiễm sâu bệnh trên các dòng giống. 87
Bảng 13. Chiều dài vết bệnh bạc lá của các dòng ñược lây nhiễm 92
tại huyện Thuận Thành- Bắc Ninh. 92
Bảng 14. ðánh giá khả năng chống bệnh bạc lá của các dòng ñược lây nhiễm
tại huyện Thuận Thành- Bắc Ninh. 93
Bảng 15. ðặc ñiểm Nông học của các dòng 95
Bảng 16. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất 91
Bảng 17. Năng suất sinh vật học và hệ số kinh tế 94
Bảng 18. ðặc ñiểm hình thái hạt thóc 96
Bảng 19. Một số chỉ tiêu ñánh giá chất lượng gạo vụ Xuân 2007 98
Bảng 20. Kết quả ñánh giá các giống lúa khảo nghiệm vụ Xuân 2007 104
Bảng 21. Một số dòng, giống có triển vọng
Bảng 22. Trình diễn các giống lúa triển vọng vụ Xuân 2007 106
Bảng 23. Thực trạng ñầu tư cho một sào 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ix
Bảng 24. Kết quả và hiệu quả kinh tế 109
DANH MỤC VIẾT TẮT
- BTST: Bồi tạp sơn thanh
- BNN: Bộ nông nghiệp
- BT số 7: Bắc thơm số 7
- ðBSCL: ðồng bằng sông Cửu Long
- ðHNNI: ðại học nông nghiệp I
- D: Dài
- D/R: Dài/rộng
- Gam/khóm: Gam trên khóm
- Gam/1000 hạt: Gam trên 1000 hạt
- HTX: Hợp tác xã
- KHKT: Khoa học kỹ thuật
- KD 18: Khang dân 18
- NXB: Nhà xuất bản
- NSLT: Năng suất lý thuyết
- NSTT: Năng suất thực thu
- NSSVH: Năng suất sinh vật học
- PTNT: Phát triển nông thôn
- Số bông/m2: Số bông trên m2
- Số hạt/bông: Số hạt trên bông
- Số hạt chăc/bông: Số hạt chắc trên bông
- Số bông hữu hiệu/khóm: Số bông hữu hiệu trên khóm
- Tỷ lệ dài/rộng: Tỷ lệ dài trên rộng
- Tỷ lệ chiều dài/rộng: Tỷ lệ chiều dài trên rộng
- TW: Trung ương
- TGST: Thời gian sinh trưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 1
MỞ ðẦU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ
Thuận Thành là một huyện nông nghiệp nằm ở phía Nam tỉnh Bắc
Ninh. Với diện tích ñất tự nhiên là 11.453km2
, trong ñó ñất nông nghiệp là
7803.271ha, số dân sống bằng nghề làm ruộng chiếm 90% tổng số dân của
toàn huyện, do ñó sản xuất nông nghiệp của huyện luôn ñược coi là mặt trận
hàng ñầu, hàng năm chiếm 36,6% trong cơ cấu tổng sản phẩm xã hội.
Hiện nay, trong thời kỳ mà cơ chế thị trường giữ vai trò chủ ñạo, nền
nông nghiệp của nước ta ñã hội nhập với thế giới thì người nông dân trồng lúa
nói chung và của huyện Thuận Thành nói riêng gặp rất nhiều khó khăn do nhu
cầu của thị trường ñòi hỏi khắt khe hơn về chất lượng lúa, gạo. Trong khi ñó
chất lượng gạo của ñịa phương không cao vì thực tế trên ñịa bàn của huyện
cấy chủ yếu là những giống cũ trong ñó Khang Dân và Q5 chiếm diện tích
phần lớn. Hai giống này ñó ñược sản xuất ở ñịa bàn huyện trên 10 năm và
thực tế trong sản xuất hiện nay thì hai giống này ñã xuất hiện những yếu ñiểm
là Khang Dân thì năng suất giảm dần, Q5 năng suất ổn ñịnh nhưng chất lượng
không cao, chống chịu sâu bệnh kém.
Vấn ñề này ñặt ra cho chúng ta là cần phải ñưa những giống lúa mới
năng suất, chất lượng cao vào cơ cấu giống của ñịa phương là rất cần thiết và
phù hợp với hướng phát triển của nền kinh tế nông nghiệp huyện nay.
Thời gian vừa qua bộ môn Công nghệ sinh học trường ðHNNI – Hà
Nội ñã lai tạo ñược một số giống lúa mới triển vọng, năng suất chất lượng tốt,
chống ñược bệnh bạc lá ñã ñược khảo sát qua Trung tâm giống cây trồng TW
thấy có biểu hiện tốt ở nhiều nơi. Chúng tôi ñã tiến hành hệ thống khảo
nghiệm so sánh và trình diễn những giống lúa mới ñó tại ñịa bàn huyện Thuận
Thành – tỉnh Bắc Ninh thông qua ñề tài:
“Tuyển chọn giống lúa mới ngắn ngày, năng suất cao, chất lượng
tốt, kháng bệnh bạc lá cho huyện Thuận Thành – tỉnh Bắc Ninh”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2
1.2. MỤC ðÍCH - YÊU CẦU
1.2.1. Mục ñích
- Tuyển chọn ñược 1-2 giống lúa mới có thời gian sinh trưởng ngắn,
năng suất cao, chất lượng tốt, kháng bệnh bạc lá và phù hợp với ñiều kiện
sinh thái của ñịa phương.
1.2.2.Yêu cầu
- ðiều tra ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, cơ cấu, diện tích năng
suất, sản lượng của các giống trong cơ cấu giống lúa của huyện Thuận Thành
trong 3 năm gần ñây.
- Khảo sát, ñánh gía một số ñặc trưng, ñặc tính cơ bản, năng suất, sản
lượng của các dòng giống tham gia thí nghiệm trong ñiều kiện sinh thái của
vùng làm cơ sở khoa học ñể xác ñịnh chất lượng của giống.
- Xây dựng mô hình trình diễn một số giống có triển vọng.
1.3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- ðánh giá một cách cụ thể một số ñặc ñiểm nông sinh học, sự thích
nghi với ñiều kiện sinh thái, ñiều kiện canh tác của ñịa phương từ ñó có thể
xây dựng ñược một công thức thâm canh lúa có hiệu quả cao.
1.3.2. ý nghĩa thực tiễn
- ðánh giá ñược những mặt hạn chế trong cơ cấu giống cũ của huyện.
- Chọn ra ñược 1-2 giống lúa có triển vọng, phù hợp với ñiều kiện sinh
thái của vùng, có khả năng ñưa vào cơ cấu sản xuất nông nghiệp của huyện
ThuậnThành nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NHU CẦU LƯƠNG THỰC TRONG NƯỚC VÀ THẾ GIỚI
2.1.1. Nhu cầu lương thực trong nước
Trong những năm trước ñổi mới, nước ta là quốc gia triền miên thiếu
lương thực. Năm 1986 cả nước sản xuất ñạt 18.37 triệu tấn lương thưc, sang
năm 1987 lại giảm chỉ còn 17.5 triệu tấn, trong khi dân số tăng thêm 1,5 triệu
người. Ở Miền Bắc, Nhà nước ñã phải nhập khẩu 1,28 triệu tấn ñể thêm vào
cân ñối lương thực, nhưng vẫn không ñủ, vẫn có ñến 9,3 triệu người thiếu ăn,
trong ñó có 3,6 triệu người bị ñói gay gắt.Trong thời kỳ ñổi mới ( 1986-2005),
nông nghiệp nước ta ñã khởi sắc nhờ có ñường lối ñúng ñắn của ðảng và Nhà
nước. Từ năm 1989 chúng ta ñã giải quyết ñược vấn ñề lương thực thoả mãn
nhu cầu lương thực trong nước và bắt ñầu tham gia vào thị trường xuất khẩu
gạo thế giới. ðến nay Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới
( trên 4 triệu tấn/năm). Ngoài gạo là nông sản xuất khẩu chính, Việt Nam còn
xuất khẩu nhiều sản phẩm có giá trị khác như: càphê, hạt ñiều, lạc nhân….Tới
năm 2004 tổng kim nghạch xuất khẩu nông, lâm sản Việt Nam ñã trên 4 tỷ
ñôla Mỹ [1]. Tuy nhiên, chất lượng gạo của ta vẫn còn kém: bạc bụng, ñộ dài
hạt trung bình, hương vị kém, nguyên nhân do chúng ta chưa có ñược bộ
giống lúa chất lượng cao trong khi xu hướng về gạo phẩn chất cao trên thị
trường châu Á và châu Mỹ ngày càng cao. Bên cạnh mục tiêu ñề ra năm
2005, cả nước xuất khẩu từ 3,5- 3,8 triệu tấn gạo/năm và năm 2010 xuất khẩu
ñược 4-4,5 triệu tấn thì ñề án quy hoạch 1,5 triệu ha lúa chất lượng cao và ñạt
5 triệu tấn gạo ngon/năm ( Nguyễn Tuấn, 1999) [38], (Bộ NN và PTNT,
1997) [1] ở ñồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long là ñề án sẽ nâng tổng
kim ngạch xuất khẩu gạo từ 735 triệu USD như hiện nay lên 1.176 triệu USD
và sẽ mang lại lãi làm từ lúa cho nông dân ñồng bằng sông Cửu Long tăng từ
3.775 tỷ ñồng lên gần 11.000 tỷ ñồng ( Nguyễn Tài, 1996) [37].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4
2.1.2. Nhu cầu lương thực trên thế giới
Gạo là lương thực quan trọng những bữa ăn hàng ngày của người dân
của nhiều quốc gia trên thế giới, tại châu Á gạo là nguồn cung cấp calori chủ
yếu, ñóng góp 56% năng lượng, 42.9% protein hàng ngày
( IRRI, 1984) [52]. Nó ñặc biệt quan trọng với những người nghèo, khi mà
lương thực cung cấp tới 70% năng lượng và protein thông qua bữa ăn hàng
ngày[51].
Tuỳ theo truyền thống ẩm thực và thu nhập của các quốc gia, bộ phận
dân cư khác nhau mà yêu cầu về chất lượng gạo cũng khác nhau.
Các nghiên cứu của Kaosai và trung tâm thông tin Bộ nông nghiệp
(2001) [34] cho thấy: tại thị trường Hồng Kông các loại gạo hạt dài, tỷ lệ gạo
nguyên cao, cơm mền luôn ñược bán với giá cao. Tại Rome các loại gạo
Japonica ñược ưa chuộng. Trái lại các khách hàng Tây Á và Italia lại ưa
chuộng gạo ñục và cứng cơm. Người Nhật Bản ưa gạo tròn, mềm ướt, thật
trắng không có mùi thơm. Còn thị trường và con người Thái Lan thích gạo hạt
dài, cơm khô.
Những nơi mà gạo là lương thực thứ yếu (châu Âu ) thì họ yêu cầu loại
gạo tốt. Gạo 5-10% tấm ñược tiêu thụ nhiều ở Tây Âu và 10-13% ở các nước
ðông Âu. Ngày nay loại gạo hạt dài chiếm ưu thế trên thị trường Tây Âu. Một
số nước như Hà Lan, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Anh và một số vùng nước Pháp có chiều
hướng tăng các món ăn phương ðông nên sử dụng nhiều loại gạo hạt dài.
Trong khi ñó, ở các nước ðông Âu người tiêu dùng lại thích loại gạo hạt tròn
hơn. Gần 90% dân số Bangladesh và phần lớn dân số của các nước Ấn ðộ,
Sri Lanka, Pakistan, các nước thuộc châu Phi tiêu dùng loại gạo ñồ, còn gạo
nếp ñược tiêu thụ chính ở Lào, Campuchia và một số vùng ở Thái Lan (FAO,
1988) [10].