Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận văn đánh giá chất lượng đất, nước vùng trồng rau ở một số xã thuộc huyện vĩnh tường, tỉnh vĩnh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------------- -----------------
VŨ THỊ HOÀ
ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ðẤT, NƯỚC VÙNG TRỒNG RAU Ở
MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN VĨNH TƯỜNG, TỈNH VĨNH PHÚC
THEO TIÊU CHUẨN VIỆTGAP
LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : Khoa học ðất
Mã ngành : 60.62.15
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: ñây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề bảo vệ một
học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2011
Người thực hiện luận văn
Vũ Thị Hòa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ vô cùng tận tình của cơ sở ñào tạo, cơ quan công tác, gia ñình và bạn bè.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường,
Bộ môn Khoa học ñất ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình ñào tạo.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Trường Sơn,
người thầy hướng dẫn hết lòng tận tụy vì học trò.
Tôi xin chân thành biết ơn các thầy cô tại Khoa Tài nguyên và Môi
trường và các cán bộ tại phòng thí nghiệm – Viện Môi trường nông nghiệp,
tập thể cán bộ phòng sử dụng ñất và phân bón – Cục trồng trọt – Bộ Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn, Phòng Nông nghiệp, Phòng Tài nguyên môi
trường huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc ñã tạo ñiều kiện tốt cho tôi hoàn
thành khóa luận này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên và cổ vũ tôi
trong suốt quá trình học tập.
Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2011
Người thực hiện luận văn
Vũ Thị Hòa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1 MỞ ðẦU 70
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích, yêu cầu: 3
1.2.1 Mục ñích: 3
1.2.2 Yêu cầu: 3
2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
2.1 Tiêu chuẩn GAP và ViệtGAP cho xản xuất rau. 4
2.1.1 Tiêu chuẩn GAP 4
2.2 Tình hình sản xuất rau tại Việt Nam 17
2.2.1 Tình hình chung về sản xuất rau tại Việt Nam 17
2.2.2 Vai trò của sản xuất rau chất lượng cao theo tiêu chuẩn ViệtGAP 28
2.2.3 Tình trạng ô nhiễm ñất, nước trong các vùng sản xuất rau hiện nay. 29
2.2.4 Mối tương quan giữa hàm lượng kim loại nặng trong ñất và trong
nông sản 32
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðối tượng nghiên cứu 35
3.2 Phạm vi nghiên cứu 35
3.3 Thời gian nghiên cứu 35
3.4 Nội dung nghiên cứu 35
3.4.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Vĩnh Tường, tỉnh
Vĩnh Phúc 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. iv
3.4.2 ðiều tra tình hình sản xuất rau của ñịa phương 35
3.4.3 ðánh giá chất lượng ñất, nước vùng sản xuất rau theo tiêu chuẩn
ViệtGAp 35
3.4.4 ðề xuất qui mô trồng trọt (dưới dạng quy hoạch các vùng sản
xuất rau theo hướng ViệtGAP): 35
3.5 Phương pháp nghiên cứu 35
3.5.1 ðiều tra 35
3.5.2 Thu thập các số liệu thứ cấp 35
3.5.3 Phương pháp lấy mẫu ñất 36
3.5.4 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm 36
3.5.5 Phương pháp so sánh (so với TCVN, Việt GAP) 36
3.5.6 Phương pháp xử lý số liệu 36
3.6 Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác ñịnh 36
3.6.1 Chỉ tiêu theo dõi về tình hình sản xuất rau của ñịa phương 36
3.6.2 Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp phân tích mẫu ñất 37
3.6.3 Chỉ tiêu theo dõi mẫu nước 38
3.6.4 Chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế 38
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 40
4.1 ðiều kiện tự nhiên huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc 40
4.1.1 ðịa hình, ñịa chất 40
4.1.2 ðặc ñiểm yếu tố khí hậu, thời tiết 41
4.1.3 Thực trạng môi trường trên ñịa bàn huyện 42
4.1.4 Tài nguyên thiên nhiên và xã hội 43
4.1.5 ðiều kiện chính trị trong chiến lược phát triển rau của huyện
Vĩnh Tường 45
4.2 Thực trạng sản xuất nông nghiệp huyện Vĩnh Tường 46
4.2.1 Thực trạng các ngành sản xuất nông nghiệp huyện Vĩnh Tường 46
4.3 ðánh giá chất lượng ñất, nước theo tiêu chuẩn ViệtGAP 53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. v
4.3.1 Tính chất ñất trồng rau ở Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc 53
4.3.2 ðánh giá chất lượng ñất tầng mặt 66
4.3.3 ðánh giá chất lượng nước 76
4.4 ðề xuất qui mô trồng trọt (dưới dạng quy hoạch các vùng sản
xuất rau) theo hướng ViệtGAP 79
5 KẾT LUẬN 82
5.1 Kết luận 82
5.2 Kiến nghị 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC 87
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV Bảo vệ thực vật
GAP Good Agricultural Practice
ICM Quản lý cây trồng tổng hợp
IPM Quản lý sâu bệnh tổng hợp
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TðT Tốc ñộ tăng
TPCG Thành phần cơ giới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Mức giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong ñất
(ban hành kèm theo Quyết ñịnh 99/ 2008/ Qð- BNN ngày 15
tháng 10 năm 2008) 12
2.2 Mức giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong
nước tưới (ban hành kèm theo quyết ñịnh số 99/2008/Qð-BNN
ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng bộ Nông nghiệp và phát
triển nông thôn) 13
2.3 Diện tích, năng suất, sản lượng rau phân theo vùng 19
2.4 Thống kê diện tích quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn 25
2.5 Hàm lượng một số kim loại nặng trong các sản phẩm dùng làm
phân bón trong nông nghiệp 30
2.6 Lượng thuốc sử dụng trên diện tích canh tác ở Việt Nam (trước
1990-1999) 31
4.1 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính 2001-2010 47
4.2 Các kiểu sử dụng ñất của huyện Vĩnh Tường 50
4.3 Thông tin tóm tắt phẫu diện VT 01 55
4.4 Tính chất lý học của phẫu diện VT 01 55
4.5 Tính chất hóa học của phẫu diện VT01 (cánh ñồng bãi xã Vĩnh
Ninh- Huyện Vĩnh Tường) 56
4.6 Thông tin tóm tắt phẫu diện VT 02 58
4.7 Tính chất lý học của ñất phẫu diện VT 02 58
4.8 Tính chất hóa học của phẫu diện VT02 (cánh ñồng thôn Nam
Cường- thị trấn Thổ Tang- Huyện Vĩnh Tường) 59
4.9 Bảng mô tả phẫu diện VT 03: 61
4.10 Tính chất lý học của ñất phẫu diện VT 03 61
4.11 Tính chất hóa học của phẫu diện VT03 62
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. viii
4.12 Tính chất lý học của phẫu diện VT 04 64
4.13 Tính chất hóa học của phẫu diện VT04 65
4.14 Tính chất ñất các LUT có rau ở xã Vĩnh Ninh 67
4.15 Tính chất ñất các LUT có rau ở thị trấn Thổ Tang 68
4.16 Tính chất ñất các LUT có rau ở xã ðại ðồng 69
4.17 Chất lượng môi trường nước một số thuỷ vực sông Hồng (khu
vực trạm bơm Bạch Hạc) 77
4.18 Chất lượng nước ngầm 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp …………………………. 1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Rau tươi là nguồn vitamin và muối khoáng quan trọng. Nhu cầu về
vitamin và muối khoáng của con người ñược cung cấp qua bữa ăn hàng ngày
chủ yếu do rau tươi. Chất khoáng trong rau tươi cũng rất sẵn. Trong rau có
nhiều chất khoáng có tính kiềm như kali, canxi, magie. Chúng giữ vai trò
quan trọng trong cơ thể và rất cần thiết ñể duy trì kiềm toan. Ngoài ra, rau còn
là nguồn chất sắt quý, sắt trong rau ñược cơ chế hấp thu tốt hơn sắt ở các hợp
chất vô cơ. ðiều quan trọng là phải ñảm bảo rau sạch, không có vi khuẩn gây
bệnh và hóa chất ñộc nguy hiểm ñến sức khỏe con người. Chính vì vậy mà
vấn ñề sản xuất rau sạch ñang là mối quan tâm lớn của xã hội.
Khi hội nhập WTO thì sản xuất an toàn theo hướng GAP (Good
Argicultural Practice) là yếu tố rất cần thiết trong sự phát triển nông nghiệp
Việt Nam. Sản xuất rau an toàn theo hướng GAP có thể ñược hiểu là sản
phẩm khi ñưa ra phải ñảm bảo ba yêu cầu: an toàn cho môi trường, an toàn
cho người sản xuất và an toàn cho người tiêu dùng.
ðối với Việt Nam, sản xuất rau an toàn theo hướng GAP có yêu cầu
cao hơn so với trồng rau an toàn trước ñây tức là bên cạnh việc ñảm bảo sản
phẩm rau ñược an toàn, có chất lượng thì các yếu tố khác trong quá trình sản
xuất cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt, ñặc biệt quan trọng là ñất, nước trồng
rau phải ñảm bảo ñúng tiêu chuẩn quy ñịnh.
Nhưng ngày nay với những hiệu ứng phụ của khoa học công nghệ hiện
ñại và sự gia tăng dân số quá mức ñã dẫn tới tình trạng ô nhiễm môi trường.
Các nhà khoa học môi trường thế giới ñã cảnh báo rằng: cùng với ô nhiễm
nguồn nước, ô nhiễm không khí thì ô nhiễm ñất ñai ñang là vấn ñề ñáng báo
ñộng hiện nay, ñặc biệt trong việc sử dụng nông dược và phân hoá học. Ô
nhiễm ñất không những làm ảnh hưởng xấu ñến sản xuất nông nghiệp và chất