Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Biểu Hiện Dấu Ấn Tế Bào Gốc Ung Thư Trong Ung Thư Biểu Mô Tế Bào
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỀN THANH LIÊM
NGHIÊN CỨU
BIỂU HIỆN DẤU ẤN TẾ BÀO GỐC UNG THƯ
TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỀN THANH LIÊM
NGHIÊN CỨU
BIỂU HIỆN DẤU ẤN TẾ BÀO GỐC UNG THƯ
TRONG UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN
CHUYÊN NGÀNH: GIẢI PHẪU BỆNH – PHÁP Y
MÃ SỐ: 62 72 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS. HỨA THỊ NGỌC HÀ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được công bố ở bất kỳ nơi nào.
Nghiên cứu sinh
Tiền Thanh Liêm
ii
MỤC LỤC
1.1. Tế bào gốc ung thư của gan ..............................................................................3
1.2. Dấu ấn tế bào gốc ung thư của gan....................................................................9
1.3. Tình hình nghiên cứu về các dấu ấn EpCAM, CK19, CD44............................19
1.4. Tình hình ung thư gan.....................................................................................20
1.5. Bệnh học ung thư biểu mô tế bào gan .............................................................22
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................32
2.2. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................32
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu...................................................................32
2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ..................................................................................32
2.5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc......................................................34
2.6. Phương pháp, công cụ đo lường, thu thập số liệu............................................35
2.7. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................37
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu........................................................................38
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu...............................................................................43
3.1. Tỉ lệ biểu hiện và đồng biểu hiện của dấu ấn CK19, EpCAM, CD44 trong
UTBMTBG .........................................................................................................44
3.2. Mối liên quan giữa biểu hiện các dấu ấn CK19, CD44, EpCAM với đặc điểm
giải phẫu bệnh UTBMTBG ...................................................................................53
4.1. Tỉ lệ biểu hiện và đồng biểu hiện của các dấu ấn EpCAM, CK19, CD44 ........73
4.2. Mối liên quan giữa biểu hiện, đồng biểu hiện của dấu ấn CK19, CD44, EpCAM
và các đặc điểm giải phẫu bệnh của UTBMTBG ...................................................77
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................iii
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG-BIỂU ĐỒ ......................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương I. TỔNG QUAN............................................................................................. 3
Chương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 32
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 44
Chương IV. BÀN LUẬN............................................................................................ 73
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 94
DANH SÁCH CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ.................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... a
PHỤ LỤC .................................................................................................................. A
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU................................................................................... A
DANH SÁCH BỆNH NHÂN...................................................................................... C
GIẤY CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Y SINH HỌC........................................................................................................ F
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT THUẬT NGỮ VIẾT
AFP Alpha-Feto Protein
AFP-L3 Lens culinaris agglutinin A-reactive fraction of
alpha-fetoprotein
CSCs Cancer Stem Cells
EpCAM Epithelial Cell Adhesion Molecule
HBV Hepatitis B Virus
HCC Hepatocellular Carcinoma
HCV Hepatitis C Virus
H&E Hematoxylin – Eosin
HMMD Hoá mô miễn dịch
ICC Intrahepatic Cholangiocarcinoma
IS Intensity Score
KN Kháng nguyên
KT Kháng thể
MS Mã số
NAFLD Non-Alcoholic Fatty Liver Disease
NBF 10% Neutral Buffered Formalin 10%
PAS Periodic Acid-Schiff
PS Proportion Score
QTx400 Quang trường x 400 lần
iv
TACE Transarterial Embolization/Chemoembolization
TBGUT Tế bào gốc ung thư
TCYTTG Tổ chức y tế thế giới
TIS Total Immunostaining Score
UTBMTBG Ung thư biểu mô tế bào gan
VISUM-HCC Vienna Survival Model for HCC
WHO World Health Organization
v
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH
Biệt hoá rõ Well differentiated
Biệt hoá vừa Moderately differentiated
Biệt hóa kém Poorly differentiated
Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu Non-Alcoholic Fatty Liver Disease (NAFLD)
Bệnh thừa sắt Hemochromatosis
Cấu trúc mô học (của u) (Tumor) architecture
Chết tế bào theo chương trình Apoptosis
Chuyển dạng trung mô-biểu mô Epithelial-Mesenchymal Transition (EMT)
Chương trình Ung thư Gan của Ý Cancer of the Liver Italian Program (CLIP)
Dạng bè Trabecular variant
Dạng đặc Compact variant
Dạng giả tuyến Pseudoglandular variant
Dạng sợi mảnh Fibrolamellar variant
Dạng xơ hoá Scirrhous variant
Đa năng Multipotency
Đại thực bào liên quan đến khối u Tumor associated macrophage (TAM)
Điểm cường độ bắt màu Intensity Score
Điểm tỉ lệ tế bào bắt màu Proportion Score
Đốt u bằng sóng cao tần Radiofrequency ablation (RFA)
Hoá mô miễn dịch Immunohistochemistry
Hồi biệt hoá De-differentiation
Kháng nguyên Antigen
Kháng thể Antibody
Khối Massive
Không biệt hoá Undifferentiated
Lan toả Diffuse
vi
Đốt u gan bằng vi sóng qua da Percutaneous microwave coagulation
therapy (PMCT)
Nốt Nodular
Nút mạch hoá chất TACE
Phân tử kết dính tế bào biểu mô Epithelial Cell Adhesion Molecule
Tế bào hình trứng Oval cells
Tế bào gốc của gan Hepatic stem cells
Tế bào gốc ung thư Cancer stem cells
Tế bào khởi phát u Tumor initiating cells (TIC)
Tế bào tiền thân của gan Hepatic progenitor cells
Tế bào khổng lồ Giant cell
Tế bào sáng Clear cell
Tiêm Ethanol qua da Percutaneous ethanol injection (PEI)
Tổng điểm nhuộm miễn dịch Total Immunostaining Score
Tổ chức Y tế Thế giới World Health Organization (WHO)
Tự làm mới Self-renewal
Ung thư biểu mô đường mật trong
gan
Intrahepatic cholangiocarcinoma
Ung thư biểu mô tế bào gan Hepatocellular carcinoma
Viêm gan siêu vi B Hepatitis B virus
Viêm gan siêu vi C Hepatitis C virus
Vỏ bao giả Pseudocapsule
Vỏ bao thật Capsule
Xoang Sinusoidal
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG-BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Các loại kháng thể và điều kiện sử dụng trong nhuộm HMMD..............36
Bảng 3.1. Tỉ lệ mức độ biểu hiện dấu ấn CK19 .....................................................44
Bảng 3.2. Tỉ lệ mức độ biểu hiện dấu ấn CD44 .....................................................46
Bảng 3.3. Tỉ lệ mức độ biểu hiện dấu ấn EpCAM .................................................48
Bảng 3.4. Đồng biểu hiện của dấu ấn EpCAM/CK19 trong UTBMTBG...............49
Bảng 3.5. Đồng biểu hiện của dấu ấn EpCAM /CD44 trong UTBMTBG..............50
Bảng 3.6. Đồng biểu hiện của dấu ấn CK19/CD44 trong UTBMTBG...................50
Bảng 3.7. Liên quan giữa biểu hiện CK19 với đặc điểm giải phẫu bệnh
UTBMTBG……... ................................................................................................61
Bảng 3.8. Liên quan giữa biểu hiện CD44 với đặc điểm giải phẫu bệnh
UTBMTBG……… ...............................................................................................63
Bảng 3.9. Liên quan giữa biểu hiện EpCAM với đặc điểm giải phẫu bệnh
UTBMTBG…........ ...............................................................................................64
Bảng 3.10. Liên quan giữa biểu hiện hoặc đồng biểu hiện EpCAM/CK19 với đặc
điểm giải phẫu bệnh UTBMTBG...........................................................................66
Bảng 3.11. Liên quan giữa biểu hiện hoặc đồng biểu hiện EpCAM/CD44 với đặc
điểm giải phẫu bệnh UTBMTBG...........................................................................67
Bảng 3.12. Liên quan giữa đồng biểu hiện CK19/CD44 với đặc điểm chung và đặc
điểm giải phẫu bệnh UTBMTBG...........................................................................69
Bảng 3.13. Liên quan giữa biểu hiện hoặc đồng biểu hiện EpCAM/CK19/CD44 với
đặc điểm giải phẫu bệnh UTBMTBG ....................................................................71
Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ biểu hiện dấu ấn EpCAM với các nghiên cứu....................74
Bảng 4.2. So sánh tỉ lệ biểu hiện dấu ấn CK19 với các nghiên cứu........................75
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ biểu hiện dấu ấn CD44 với các nghiên cứu........................76
Biểu đồ 3.1: Phân bố tỉ lệ đồng biểu hiện của dấu ấn EpCAM, CK19 và CD44 ....48
Biểu đồ 3.2: Phân bố tỉ lệ UTBMTBG theo nhóm tuổi .........................................53
Biểu đồ 3.3: Phân bố tỉ lệ kích thước u theo nhóm................................................55
Biểu đồ 3.4: Phân bố tỉ lệ loại tế bào u..................................................................55
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ hình thành tế bào gốc bình thường............................................3
Hình 1.2: Sơ đồ hình thành tế bào gốc ung thư từ tế bào gốc tạo máu.................4
Hình 1.3: Lý thuyết tế bào gốc ung thư ..............................................................5
Hình 1.4: Mô hình sinh ung thư phân tầng và ngẫu nhiên...................................6
Hình 1.5: Mô hình phân tầng sinh ung thư của UTBMTBG ...............................7
Hình 1.6: Nguồn gốc tế bào gốc của gan ............................................................8
Hình 1.7: Cấu trúc phân tử dấu ấn EpCAM......................................................10
Hình 1.8: Biểu hiện EpCAM và mối liên quan với quá trình biệt hoá tế bào
gan………………. ................................................................................................11
Hình 1.9: (A) Sơ đồ cấu trúc gen CD44, (B) cấu trúc protein CD44 .................13
Hình 1.10: Cấu trúc phân tử dấu ấn CD133........................................................14
Hình 1.11: Cấu trúc phân tử dấu ấn CD24..........................................................16
Hình 1.12: UTBMTBG kinh điển.......................................................................22
Hình 1.13: Dạng đại thể của UTBMTBG ...........................................................24
Hình 1.14: Cấu trúc của UTBMTBG..................................................................26
Hình 1.15: Biến thể cấu trúc của UTBMTBG.....................................................27
Hình 1.16: UTBMTBG với biến thể tế bào.........................................................29
Hình 1.17: Độ biệt hóa của UTBMTBG.............................................................30
Hình 1.18: Tình trạng thấm nhập tế bào viêm.....................................................40
Hình 1.19: Minh họa mức độ biểu hiện của dấu ấn tế bào gốc ung thư ...............41
Hình 3.1: Biểu hiện dấu ấn CK19.....................................................................45
Hình 3.2: Biểu hiện dấu ấn CD44.....................................................................46
Hình 3.3: Biểu hiện dấu ấn EpCAM.................................................................47
Hình 3.4: Kiểu đồng biểu hiện của 3 dấu ấn CK19-CD44-EpCAM ..................53
Hình 3.5: Cấu trúc mô học UTBMTBG............................................................57
Hình 3.6: Loại tế bào của UTBMTBG .............................................................56
Hình 3.7: Độ biệt hóa của UTBMTBG.............................................................58
Hình 3.8: Thấm nhập tế bào viêm của UTBMTBG ..........................................59
Hình 3.9: (A) Hiện tượng hoại tử u – (B) Tình trạng xâm nhập mạch máu vi
thể……………….. ................................................................................................59
Hình 3.10: Mức độ phân bào của UTBMTBG....................................................60
1
MỞ ĐẦU
Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) ung thư gan là bệnh lý ung thư thường
xảy ra và là nguyên nhân tử vong hàng đầu ở các nước kém phát triển. Trong ung thư
gan thì ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) chiếm đa số (khoảng 90%), còn lại
là ung thư biểu mô tế bào đường mật hoặc ung thư biểu mô phối hợp tế bào gan và tế
bào đường mật. Khoảng 70-90% UTBMTBG có liên quan đến viêm gan siêu vi B, C
mạn tính; xơ gan; bệnh lý gan do rượu; bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu,…ngoài ra
còn có các yếu tố nguy cơ khác như nhiễm độc, hút thuốc lá,… Do có liên quan đến
nhiều yếu tố nguy cơ và tính đa dạng của tế bào mà tiên lượng của UTBMTBG rất
khác nhau. Với sự phát triển của sinh học phân tử, các nhà khoa học đã nghiên cứu về
sự đột biến của tế bào ung thư gan và phát hiện quần thể tế bào có đặc tính tương tự tế
bào gốc bình thường [2],[5],[85].
Trong những năm gần đây, lý thuyết tế bào gốc ung thư đã chứng minh tế bào
gốc ung thư có những đặc điểm sau: (i) tự tái tạo, (ii) biệt hóa, (iii) sự hình thành u, và
(iv) kháng hóa/xạ trị liệu. Từ những đặc tính độc đáo này có thể ứng dụng vào lâm
sàng, như: hỗ trợ chẩn đoán, dự đoán tiên lượng thông qua biểu hiện của dấu ấn tế bào
gốc ung thư và định hướng phát triển điều trị nhắm trúng đích đối với tế bào gốc ung
thư. Gần đây, trên thế giới có nhiều nghiên cứu sử dụng các dấu ấn khác nhau:
EpCAM, CK19, CD133, CD90, CD44, CD24 và CD13, như là các dấu ấn bề mặt tế
bào đặc hiệu để biểu hiện tế bào gốc ung thư của gan trong UTBMTBG [30],[32]. Tuy
nhiên, do đặc tính không đồng nhất của UTBMTBG nên tính đặc hiệu riêng của mỗi
dấu ấn tế bào gốc ung thư của gan là có giới hạn. Vì vậy, các nhà nghiên cứu thường
phối hợp nhiều dấu ấn tế bào gốc ung thư của gan kết hợp với các đặc điểm lâm sànggiải phẫu bệnh để chẩn đoán và tiên lượng bệnh UTBMTBG [106].
Tại Việt Nam, chưa tìm thấy công trình nghiên cứu nào về kiểu biểu hiện, đồng
biểu hiện của các dấu ấn tế bào gốc ung thư của gan trong UTBMTBG được công bố.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch đối
với 3 dấu ấn: CK19, CD44, EpCAM nhằm xác định kiểu biểu hiện, đồng biểu hiện tế
bào gốc ung thư của gan trong UTBMTBG vì những lý do sau:
2
- CK19 là dấu ấn biểu hiện đặc tính biệt hóa kém, xâm lấn, di căn của tế bào
gốc ung thư của gan. Theo phân loại u hệ thống đường tiêu hóa phiên bản thứ 5, năm
2019 của TCYTTG, UTBMTBG có tế u dương tính với CK19 thì tiên lượng xấu và
kháng với các phương pháp điều trị tại chỗ như TACE, RFA,…[10],[98],[119].
- CD44 là dấu ấn quan trọng được dùng để kết hợp với những dấu ấn khác làm
tăng khả năng hiện diện của TBGUT của gan và mức độ biểu hiện của CD44 là một
yếu tố tiên lượng xấu của UTBMTBG [58],[94].
- EpCAM là dấu ấn không biểu hiện trong tế bào gan bình thường nhưng biểu
hiện rõ trong mô gan tiền ung thư vì vậy EpCAM được xem là dấu ấn phát hiện sớm
và giữ vai trò quan trọng trong sự khởi phát và tiên lượng của UTBMTBG
[18],[70],[88].
Như vậy, trong UTBMTBG tỉ lệ biểu hiện, đồng biểu hiện của các dấu ấn
EpCAM, CK19, CD44 là bao nhiêu? Và có liên quan như thế nào đối với đặc điểm
giải phẫu bệnh UTBMTBG?
Với đặc tính của UTBMTBG là loại ung thư có hình thái đa dạng tế bào, tỉ lệ
mắc bệnh cao, tỉ lệ tử vong cao; cũng như những lợi ích mà kết quả nghiên cứu có thể
mang lại cho bệnh nhân ung thư gan ở Việt Nam, như: chẩn đoán, tiên lượng, định
hướng điều trị trúng đích, và để trả lời câu hỏi nghiên cứu chúng tôi thực hiện nghiên
cứu biểu hiện các dấu ấn tế bào gốc ung thư trong UTBMTBG với mục tiêu như sau:
1. Xác định kiểu biểu hiện và đồng biểu hiện của các dấu ấn CK19, CD44,
EpCAM bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch trong UTBMTBG.
2. Xác định mối liên quan giữa kiểu biểu hiện và đồng biểu hiện của các dấu ấn
CK19, CD44, EpCAM với các đặc điểm giải phẫu bệnh UTBMTBG.