Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Án Tiến Sĩ) Xác Định Nhu Cầu Năng Lượng Cho Duy Trì Và Tăng Trọng Của Bò Lai Nuôi Thịt Tại
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
LÊ ĐÌNH KHẢN
XÁC ĐỊNH NHU CẦU
NĂNG LƢỢNG CHO DUY TRÌ VÀ TĂNG TRỌNG
CỦA BÒ LAI NUÔI THỊT TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
LÊ ĐÌNH KHẢN
XÁC ĐỊNH NHU CẦU
NĂNG LƢỢNG CHO DUY TRÌ VÀ TĂNG TRỌNG
CỦA BÒ LAI NUÔI THỊT TẠI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: DINH DƢỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
MÃ SỐ: 62. 62. 01. 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS. TS. Bùi Quang Tuấn
2. GS.TS. Vũ Chí Cƣơng
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực,
khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận
án, tôi đã nhận được sự giảng dạy, hướng dẫn và chỉ bảo của các thầy cô.
Đồng thời tôi cũng đã nhận được sự giúp đỡ, động viên của vợ, con, gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Nhân dịp hoàn thành luận án này, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính
trọng, sự biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn khoa học: GS.TS. Vũ Chí
Cương Phó Viện trưởng Viện Chăn nuôi, PGS.TS. Bùi Quang Tuấn giảng
viên cao cấp Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Hai thầy đã dành nhiều
công sức, thời gian hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới lãnh đạo Viện Chăn nuôi,
các thầy cô giáo của Viện, các cán bộ viên chức của phòng Đào tạo và
Thông tin, Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi, Trung tâm Nghiên
cứu và Bảo tồn vật nuôi đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới GS. TS. Vũ Chí Cương, chủ dự án
ACIAR-LPS/2008/049 phía Việt Nam đã cho phép tôi được sử dụng một
phần kết quả của dự án.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ viên chức của
Trung tâm phát triển chăn nuôi Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Và tôi xin chân thành cảm ơn tới toàn thể gia đình, bố, mẹ, vợ, con,
các anh em, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khuyến khích và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án này!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Lê Đình Khản
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng biểu vii
Danh mục sơ đồ hình x
Danh mục các chữ viết tắt xii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu của đề tài 1
3. Phạm vi nghiên cứu 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 2
4.1. Về mặt khoa học 2
4.2. Về thực tiễn 2
5. Những đóng góp mới của luận án 2
CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản 3
1.2. Các phương pháp nghiên cứu nhu cầu năng lượng cho bò 4
1.2.1. Phương pháp nghiên cứu nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì 4
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu nhu cầu năng lượng cho tăng trọng 6
1.3. Nhu cầu năng lượng cho bò thịt và các yếu tố ảnh hưởng 7
1.3.1. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và các yếu tố ảnh hưởng 7
1.3.2. Nhu cầu năng lượng cho tăng trọng và các yếu tố ảnh hưởng 14
1.4. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 16
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 16
iv
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 24
1.5. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CHO NGHIÊN CỨU 25
CHƢƠNG II VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
2.1. Nghiên cứu 1: Xác định nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy
trì (MEm) của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 27
2.1.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu 27
2.1.2. Gia súc 27
2.1.3. Bố trí thí nghiệm 27
2.1.4. Thức ăn và khẩu phần 28
2.1.5. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi 29
2.1.6. Phương pháp phân tích thành phần hóa học 31
2.1.7. Tính toán và xử lý số liệu 31
2.2. Nghiên cứu 2: Xác định nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng
trọng (MEg) của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 32
2.2.1. Phân tích bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất để ước tính nhu cầu năng
lượng trao đổi cho tăng trọng (MEg) 32
2.2.2. Phân tích bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai để ước tính nhu cầu năng
lượng trao đổi cho tăng trọng (MEg) 33
2.3. Nghiên cứu 3: So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy
trì, tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam với các nhu cầu
tương đương của Thái Lan 34
2.3.1. So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và tăng trọng
cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam xác định được trong bộ số liệu
vỗ béo bò thứ nhất với các nhu cầu tương đương của Thái Lan 35
2.3.2. So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì, tăng trọng của
bò lai nuôi thịt tại Việt Nam xác định được trong bộ số liệu vỗ
béo bò thứ hai với các nhu cầu tương đương của Thái Lan 40
v
2.4. Nghiên cứu 4: Kiểm chứng các kết quả xác định nhu cầu năng
lượng trao đổi cho duy trì, tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại
Việt Nam bằng các thí nghiệm trong thực tế 41
2.4.1. Thí nghiệm bổ sung keo dậu nuôi vỗ béo bò để kiểm chứng kết
quả về nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và nhu cầu năng
lượng cho tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 42
2.4.2. Thí nghiệm bổ sung lá dâu tằm nuôi vỗ béo bò để kiểm chứng
kết quả về nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và nhu cầu
năng lượng cho tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 45
2.4.3. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung bột củ sắn
có hoặc không bổ sung khô dầu lạc đến năng suất vỗ béo của bò
Lai Sind để kiểm chứng kết quả về nhu cầu năng lượng trao đổi
cho duy trì và nhu cầu năng lượng cho tăng trọng của bò lai nuôi
thịt tại Việt Nam 47
CHƢƠNG III KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 51
3.1. Kết quả nghiên cứu 1: Xác định nhu cầu năng lượng trao đổi
cho duy trì (MEm) của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 51
3.1.1. Kết quả 51
3.1.2. Thảo luận 53
3.2. Kết quả nghiên cứu 2: Xác định nhu cầu năng lượng trao đổi
cho tăng trọng (MEg) của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 59
3.2.1. Kết quả 59
3.2.2. Thảo luận 62
3.3. Kết quả nghiên cứu 3: So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi
cho duy trì, tăng trọng cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam với các
nhu cầu tương đương của Thái Lan 64
vi
3.3.1. So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và tăng trọng
cho bò lai nuôi thịt tại Việt Nam xác định được trong bộ số liệu
vỗ béo bò thứ nhất với các nhu cầu tương đương của Thái Lan 64
3.3.2. So sánh nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì, tăng trọng của
bò lai nuôi thịt tại Việt Nam xác định được trong bộ số liệu vỗ
béo bò thứ hai với các nhu cầu tương đương của Thái Lan 78
3.4. Kết quả nghiên cứu 4: Kiểm chứng các kết quả xác định nhu
cầu năng lượng trao đổi cho duy trì, tăng trọng của bò lai nuôi
thịt tại Việt Nam bằng các thí nghiệm trong thực tế 94
3.4.1. Kết quả của thí nghiệm bổ sung keo dậu nuôi vỗ béo bò để kiểm
chứng kết quả về nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và nhu
cầu năng lượng cho tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 94
3.4.2. Kết quả thí nghiệm bổ sung lá dâu tằm nuôi vỗ béo bò để kiểm
chứng kết quả về nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và nhu
cầu năng lượng cho tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam 96
3.4.3. Kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung bột
củ sắn có hoặc không bổ sung khô dầu lạc đến năng suất vỗ béo
của bò Lai Sind để kiểm chứng kết quả về nhu cầu năng lượng
trao đổi cho duy trì và nhu cầu năng lượng cho tăng trọng của bò
lai nuôi thịt tại Việt Nam 98
3.4.4. Thảo luận 99
CHƢƠNG IV KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 103
4.1. Kết luận 103
4.2. Đề nghị 103
Tài liệu tham khảo 104
Phụ lục 122
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Phương trình dùng để tính năng lượng thuần cho duy trì
(Mj/ngày) trong bốn hệ thống dinh dưỡng 8
Bảng 1.2. Phương trình sử dụng để tính nhu cầu năng lượng thuần cho
tăng trọng 14
Bảng 1.3. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì của bò thịt từ bốn hệ
thống dinh dưỡng và từ các nghiên cứu của Viện Nông
nghiệp, Thực phẩm và Sinh học (AFBI -Agri-food and
Biosciences, Northern Ireland, dẫn theo Cottrill và cs.,
2010) sử dụng số liệu từ buồng hô hấp 17
Bảng 1.4. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì và năng lượng thuần
cho duy trì ở bò thịt được công bố trên thế giới từ 1989 19
Bảng 2.1. Thành phần hóa học (%) và giá trị năng lượng trao đổi
(Mj/kg) của thức ăn 29
Bảng 2.2. Tổng hợp bộ số liệu vỗ béo bò thứ nhất 33
Bảng 2.3. Tổng hợp bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai 33
Bảng 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 42
Bảng 2.5. Tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn và giá trị dinh dưỡng của khẩu
phần thí nghiệm 43
Bảng 2.6. Thành phần hóa học của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm
nuôi dưỡng bổ sung lá dâu tằm 46
Bảng 2.7. Tỷ lệ các nguyên liệu thức ăn và giá trị dinh dưỡng của khẩu
phần thí nghiệm 46
Bảng 2.8. Sơ đồ và khẩu phần thí nghiệm 48
Bảng 2.9. Thành phần hóa học của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm 48
Bảng 2.10. Thành phần nguyên liệu hỗn hợp thức ăn tinh sử dụng trong
thí nghiệm 49
viii
Bảng 3.1. Số liệu trao đổi năng lượng từng cá thể bò nuôi duy trì và
trao đổi đói 51
Bảng 3.2. Giá trị trung bình về trao đổi năng lượng của bò nuôi duy trì
(nhiệt sản xuất ra) và trao đổi cơ bản (nhiệt sản xuất lúc đói) 53
Bảng 3.3. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng của bộ số liệu vỗ
béo bò thứ nhất 59
Bảng 3.4. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng của bộ số liệu vỗ
béo bò thứ hai 60
Bảng 3.5. So sánh tăng trọng trung bình hàng ngày theo công thức và
tăng trọng trung bình hàng ngày thực trong nghiên cứu 62
Bảng 3.6. Giá trị năng lượng trao đổi ăn vào ở bộ số liệu vỗ béo bò thứ
nhất tại Việt Nam với giá trị năng lượng trao đổi ăn vào lý
thuyết của bò thịt ở Thái Lan 65
Bảng 3.7. Giá trị năng lượng trao đổi cho duy trì ở bộ số liệu vỗ béo bò
thứ nhất tại Việt Nam với giá trị năng lượng trao đổi cho duy
trì lý thuyết của bò thịt ở Thái Lan 68
Bảng 3.8. Giá trị năng lượng trao đổi cho tăng trọng ở bộ số liệu vỗ béo
bò thứ nhất tại Việt Nam với giá trị năng lượng trao đổi cho
tăng trọng lý thuyết của bò thịt ở Thái Lan 74
Bảng 3.9. Giá trị năng lượng trao đổi ăn vào (MEI) của bộ số liệu vỗ
béo bò thứ hai và MEI lý thuyết của các giống bò thịt ở
Thái Lan 79
Bảng 3.10. Phân tích phương sai cho các phương trình hồi qui 3.9; 3.10
và 3.11 82
Bảng 3.11. Giá trị năng lượng trao đổi cho duy trì (MEm) ở bộ số liệu vỗ
béo bò thứ hai tại Việt Nam và (MEm) lý thuyết ở các giống
bò thịt tại Thái Lan 83
ix
Bảng 3.12. Giá trị nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (MEg) của
bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai tại Việt Nam và MEg lý thuyết
của các giống bò thịt ở Thái Lan 86
Bảng 3.13. Tăng trọng giữa bộ số liệu vỗ béo bò thứ hai tại Việt Nam và
tăng trọng lý thuyết của các giống bò thịt ở Thái Lan 90
Bảng 3.14. Nhu cầu năng lượng trao đổi cho bò lai nuôi thịt tại
Việt Nam 93
Bảng 3.15. Kết quả tính nhu cầu duy trì theo nhu cầu tăng trọng của bò
lai nuôi thịt tại Việt Nam 95
Bảng 3.16. Kết quả kiểm chứng nhu cầu ME cho duy trì và tăng trọng
theo nhu cầu của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam trong thí
nghiệm sử dụng lá dâu tằm* 97
Bảng 3.17. Kết quả kiểm chứng nhu cầu năng lượng trao đổi cho duy trì
và tăng trọng của bò lai nuôi thịt tại Việt Nam trong thí
nghiệm bổ sung bột củ sắn có hoặc không bổ sung khô dầu lạc 99
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH
Đồ thị 1.1. Quan hệ giữa khối lượng bò đực và nhu cầu năng lượng
trao đổi cho duy trì tính theo bốn hệ thống dinh dưỡng 9
Đồ thị 1.2. Quan hệ giữa khối lượng bò đực và năng lượng trao đổi
cho tăng trọng tính từ bốn hệ thống dinh dưỡng 15
Đồ thị 1.3. Quan hệ giữa lượng năng lượng trao đổi ăn vào và cân
bằng năng lượng ở bò thịt 18
Đồ thị 3.1. Hồi quy giữa tăng trọng lý thuyết và năng lượng trao đổi
ăn vào thực tế 61
Đồ thị 3.2. Hồi quy giữa năng lượng trao đổi ăn vào với nhu cầu
năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò Brahman
Thái Lan 66
Đồ thị 3.3. Hồi quy giữa năng lượng trao đổi ăn vào với nhu cầu
năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò địa phương
Thái Lan 67
Đồ thị 3.4. Hồi quy giữa năng lượng trao đổi ăn vào với nhu cầu
năng lượng trao đổi ăn vào lý thuyết của bò lai Brahman
Thái Lan 67
Đồ thị 3.5. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết cho bò Brahman Thái Lan 76
Đồ thị 3.6. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết cho bò địa phương Thái Lan 76
Đồ thị 3.7. Tương quan hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng
lượng trao đổi lý thuyết cho bò lai Brahman Thái Lan 77
Đồ thị 3.8. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết trong nghiên cứu vỗ béo của chúng tôi 77
xi
Đồ thị 3.9. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi ăn
vào với tổng nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý
thuyết của bò Brahman Thái Lan 80
Đồ thị 3.10. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi ăn
vào với tổng nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý
thuyết của địa phương Thái Lan 81
Đồ thị 3.11. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi ăn
vào với tổng nhu cầu năng lượng trao đổi ăn vào lý
thuyết của bò lai Brahman Thái Lan 81
Đồ thị 3.12. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết cho bò Brahman Thái Lan 88
Đồ thị 3.13. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết cho bò địa phương Thái Lan 88
Đồ thị 3.14. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết cho bò lai Brahman Thái Lan 89
Đồ thị 3.15. Hồi quy giữa tăng trọng với tổng năng lượng trao đổi lý
thuyết với nghiên cứu 3.2 của chúng tôi 89
xii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADF Xơ không tan trong môi trường a xít (Acid detergent fiber)
ADG Tăng trọng trung bình hàng ngày (Average daily gain)
AFBI Viện sinh học, thực phẩm và nông nghiệp, Bắc Ailen
(Agriculture, food biotechnology Institude
AFFRC Ban thư ký, ủy ban nghiên cứu nông nghiệp, lâm nghiệp và nghề cá
(Agriculture, forestry và fisheries reseach council secreteriat)
AFRC Hội đồng nghiên cứu nông nghiệp và lâm nghiệp
(Agriculture, forestry reseach council)
ARC Hội đồng nghiên cứu quốc gia Mỹ (National resach council)
Ash Khoáng tổng số (Total ash)
BW Khối lượng (Body weight)
BW0,75
-LW0,75 Khối lượng trao đổi (Metabolic body weight -Metabolic weight)
CF Xơ thô (Crude fiber)
CP Protein thô (Crude protein)
CRD Thiết kế ngẫu nhiên hoàn toàn (Completely rendomized design)
Cs Cộng sự
DE Năng lượng tiêu hóa (Digestible energy)
DM Chất khô (Dry matter)
DMI Chất khô ăn vào (Dry matter intake)
EB Cân bằng năng lượng (Energy blance)
EBG Tăng trọng tính theo khối lượng không có chất chứa ở đường tiêu hóa
(Empty body weight gain)
EBW Khối lượng không có chất chứa ở đường tiêu hóa (Empty body weight)
EE Mỡ thô (Este extract)
FCR Hệ số chuyển hóa thức ăn (Feed conversion ratio)
FHP Nhiệt sản xuất lúc đói (Fasting heat production)
FM Trao đổi đói (Fasting metabolism)